• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về Bài tập muối tác dụng (có đáp án 2022) - Hóa học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về Bài tập muối tác dụng (có đáp án 2022) - Hóa học 9"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài tập muối tác dụng với axit I. Lý thuyết và phương pháp giải:

- Xét phản ứng trao đổi giữa dung dịch axit và muối. Phương trình phản ứng hóa học tổng quát:

muối + axit → muối mới + axit mới Ví dụ:

HCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl↓

H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O

- Lưu ý: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi giữa muối và dd axit:

Sản phẩm: có chất kết tủa (↓) hoặc bay hơi (↑) hoặc H2O hoặc axit mới yếu hơn.

- Phương pháp giải

- Bước 1: Xử lí số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa học.

- Bước 2: Đặt ẩn, lập hệ phương trình (nếu cần).

- Bước 3: Giải hệ phương trình (nếu có) và tính toán theo yêu cầu đề bài.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là 1. CuCl2 và HCl

2. H2SO4 và Na2SO3

3. HCl và NaCl 4. H2SO4 và BaCl2

A. (1; 2) B. (3; 4) C. (2; 4) D. (1; 3) Hướng dẫn giải:

Đáp án C

CuCl2 + HCl → không phản ứng;

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O HCl + NaCl → không phản ứng;

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

Ví dụ 2: Cho 26,1g Ba(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

Hướng dẫn giải:

Ba ( NO )3 2

n = 26,1

261= 0,1 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HNO3

0,1 0,1 mol

(2)

m=

BaSO4

m = 0,1.233 = 23,3g IV. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M.

Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

A. 2,5 lít B. 0,25 lít C. 3,5 lít D. 1,5 lít

Bài 2: MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:

A. Chất khí cháy được trong không khí B. Chất khí làm vẫn đục nước vôi trong.

C. Chất khí duy trì sự cháy và sự sống.

D. Chất khí không tan trong nước.

Bài 3: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:

A. H2SO4 1M và HNO3 0,5M.

B. BaSO4 0,5M và HNO3 1M.

C. HNO3 0,5M và Ba(NO3)2 0,5M.

D. H2SO4 0,5M và HNO3 1M.

Bài 4: Hoà tan 50g CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric dư. Biết hiệu suất của phản ứng là 85%. Thể tích của khí CO2 (đktc) thu được là:

A. 0,93 lít.

B. 95,20 lít.

C. 9,52 lít.

D. 11,20 lít.

Bài 5: Cho 200 g dd BaCl2 5,2% tác dụng với 58,8 g dd H2SO4 20%. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?

A. 23,3g B. 11,65g C. 27,96g D. 13,98g

Bài 6: Khi cho 60g dung dịch HNO3 tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính C% của dung dịch HNO3 nói trên?

A. 15,75%

B. 26,25%

(3)

C. 31,5%

D. 21%

Bài 7: Biết 12 gam muối hỗn hợp muối gồm: CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 và CaSO4 có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 25% và 75%. B. 30% và 70%.

C. 75% và 25%. D. 70% và 30%.

Bài 8: Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

A. 1,17(g) B. 3,17(g) C. 2,17(g) D. 4,17(g)

Bài 9: Hòa tan 11,2g khí HCl vào 188,8g nước được dung dịch A. Lấy 80g dung dịch A cho tác dụng với 119g dung dịch AgNO3 15% thì thu được dung dịch B và 1 chất kết tủa. Tính khối lượng chất kết tủa?

A. 28,7g B. 15,0675g C. 71,75g D. 35,875g

Bài 10: Thêm từ từ 300ml dung dịch H2SO4 1M vào li đựng 1 muối cacbonat của kim loại hóa trị I, cho tới khi vừa thoát hết khí CO2 thì thu được dd muối sunfat có khối lượng 52,2g. Xác định CTPT của muối cacbonat?

A. Na2CO3

B. Ag2CO3

C. Li2CO3

D. K2CO3

Đáp án tham khảo:

1B 2B 3D 4C 5B 6C 7A 8C 9B 10D

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu..

Bài 2: Cho 1 g hợp kim của natri tác dụng với nước ta thu được dung dịch kiềm, để trung hoà lượng kiềm đó cần phải dùng 50ml dung dịch HCl 0,2MA. Thành phần %

Bước 2: Viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình).. Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của

DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG GIỮA HIĐROCACBON KHÔNG NO VỚI DUNG DỊCH BROM VÀ PHẦN TRĂM CÁC CHẤT TRONG HỖN.. HỢP

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ và giữ nguyên phương trình thứ nhất, ta được hệ phương trình mới tương đương với

Bước 1: Đặt điều kiện để hệ phương trình có nghĩa (nếu có). Bước 2: Tìm điều kiện để hệ phương trình có nghiệm duy nhất. Bước 4: Thay x; y vào điều kiện đề bài và

Tổng sản phẩm; số sản phẩm làm trong một đơn vị thời gian; thời gian làm sản phẩm, khi đó ta có công thức liên hệ ba đại lượng trên như sau:.. Tổng

Tìm một hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình đã cho mà không phụ thuộc vào m... Tìm một hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình đã cho mà