• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về Bài tập axit tác dụng với bazơ (có đáp án 2022) - Hóa học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về Bài tập axit tác dụng với bazơ (có đáp án 2022) - Hóa học 9"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài tập axit tác dụng với bazơ I. Lý thuyết và phương pháp giải

- Phản ứng axit tác dụng với bazơ là phản ứng trung hòa - Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

Axit + bazơ → muối + nước - Ví dụ:

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O - Phương pháp giải:

+ Bước 1: Tính số mol các chất đề bài đã cho số liệu và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

+ Bước 2: Tính toán luôn theo phương trình phản ứng hóa học hoặc đặt ẩn nếu đề bài là hỗn hợp.

+ Bước 3: Lập phương trình toán học và giải phương trình Số mol các chất cần tìm.

+ Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài.

Lưu ý: Trong một hỗn hợp mà có nhiều phản ứng xảy ra thì phản ứng trung hoà được ưu tiên xảy ra trước.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa hết 300ml dung dịch HCl 0,5M.

Hướng dẫn giải:

- Ta có: nHCl = 0,3.0,5 = 0,15 mol - Phương trình phản ứng hóa học:

KOH HCl KCl H O2

0,15 0,15 mol + → +

V(KOH) = 0,15

1,5 = 0,1 lít = 100 ml

Ví dụ 2: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M để trung hòa 400ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

2 4

nH SO = 0,4.0,5 = 0,2 mol nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol Phương trình phản ứng hóa học:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

(2)

0,4  0,2

NaOH + HCl → NaCl + H2O 0,4  0,4

 nNaOH = 0,4 + 0,4 = 0,8 mol

V(NaOH) = 0,8/0,75 = 1,07 lít = 1070ml IV. Bài tập vận dụng

Bài 1: Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4

2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:

A. 250 ml B. 400 ml C. 500 ml D. 125 ml

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có: nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol Phương trình phản ứng hóa học:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

0,5 → 0,25 mol

 VH SO2 4= 0, 25

0, 2 = 0,125 lít

Bài 2: Cho 100ml dd Ba(OH)2 1M vào 100ml dd H2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 23,30 g B. 18,64 g C. 1,86 g D. 2,33 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án B Ta có:

Ba (OH )2

n = 0,1 mol

2 4

nH SO = 0,08 mol Phương trình phản ứng hóa học :

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4  + 2H2O

0,1 0,08 mol

Ta có: 0,1

1 > 0,08

1 Ba(OH)2 dư, H2SO4 hết.

(3)

 n=

BaSO4

n =

2 4

nH SO = 0,08 mol

 m= 0,08.233 = 18,64 g

Bài 3: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa hết dung dịch A chứa 300ml dung dịch HCl 1,5M và dung dịch H2SO4 0,75M.

A. 300ml B. 450ml C. 600ml D. 500ml

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: nHCl = 1,5.0,3 = 0,45 mol

2 4

nH SO = 0,75.0,3 = 0,225 mol Phương trình phản ứng hóa học:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O 0,45  0,225 mol KOH + HCl → KCl + H2O 0,45  0,45 mol

nKOH = 0,45 + 0,45 = 0,9 mol

 VKOH = 0,9

1,5 = 0,6 lít = 600ml

Bài 4: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:

A. 100 ml B. 200 ml C. 300 ml

D. 400 ml Hướng dẫn giải:

Đáp án B Ta có: nNa = 4, 6

23 = 0,2 mol Phương trình phản ứng hóa học:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

0,2 → 0,2 mol

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,2 → 0,2 mol

(4)

nHCl = 0,2 mol VHCl = 0, 2

1 = 0,2 lít = 200 ml

Câu 5: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 100 g B. 80 g C. 90 g D. 150 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án B Ta có:

2 4

nH SO = 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

0,4  0,2 mol

mNaOH = 0,4.40 = 16g

mdd(NaOH) = 16.100

20 = 80g

Câu 6: Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%:

A. 400 g B. 500 g C. 420 g D. 570 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có: mKOH = 112.25

100 = 23g

nKOH = 23

46= 0,5 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O 0,5 → 0,25 mol

 mH SO2 4= 0,25.98 = 24,5g

 mdd (H SO )2 4 = 24,5.100

4,9 = 500g

(5)

Bài 7: Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần để trung hoà 200 ml dung dịch HCl 1M là:

A. 80g.

B. 100g.

C. 160g.

D. 200g.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Ta có: nHCl = 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,2  0,2 mol

mNaOH = 0,2.40 = 8g

mdd(NaOH) = 8.100

10 = 80g

Câu 8: Trung hoà 200g dung dịch HCl 3,65% bằng dung dịch KOH 1M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là:

A. 100 ml.

B. 300 ml.

C. 400 ml.

D. 200 ml.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có: mHCl = 3,65.200

100 = 7,3g nHCl = 7,3

36,5= 0,2 mol Phương trình phản ứng hóa học :

KOH + HCl → KCl + H2O

0,2  0,2 mol

VKOH = 0, 2

1 = 0,2 lít = 200ml

Bài 9: Cho 1,25 lít dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ với x lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của x là

A. 1,25 B. 2,0 C. 2,5 D. 2,75

(6)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: nKOH = 1,25 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

KOH + HCl → KCl + H2O 1,25 → 1,25

x = 1, 25

0,5 = 2,5

Bài 10: Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là

A. 8,42%.

B. 5,34%.

C. 9,36%.

D. 14,01%.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Đặt: nKOH = x mol;

Ba (OH )2

n = y mol Phương trình phản ứng hóa học:

KOH + HCl → KCl + H2O

x → x → x mol

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

y → 2y → y mol

Ta có: mA = 56x + 171y = 44,78 (1) Mmuối = 74,5x + 208y = 56,065 (2) Từ (1) và (2) x = 0,25; y = 0,18

Ta có : mdd X = mA + mdd HCl = 44,78 + 400 = 444,78 g

BaCl2

m = 0,18.208 = 37,44 g

 C%BaCl2 = 37, 44.100

444,78 8,42%

(7)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lưu ý, khi cho SO 2 hoặc CO 2 vào dung dịch kiềm tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp cả hai

Các kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại có thể tác dụng được với dung dịch axit (như H 2 SO 4 loãng, HCl …) tạo thành muối và giải phóng H

Bước 2: Viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình).. Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của

Dạng 2: Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm phương trình trên mặt phẳng tọa độ.. - Để viết công thức nghiệm

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ và giữ nguyên phương trình thứ nhất, ta được hệ phương trình mới tương đương với

Bước 1: Đặt điều kiện để hệ phương trình có nghĩa (nếu có). Bước 2: Tìm điều kiện để hệ phương trình có nghiệm duy nhất. Bước 4: Thay x; y vào điều kiện đề bài và

Tổng sản phẩm; số sản phẩm làm trong một đơn vị thời gian; thời gian làm sản phẩm, khi đó ta có công thức liên hệ ba đại lượng trên như sau:.. Tổng

A. Các dạng bài tập và ví dụ minh họa.. Dạng 1: Cách giải phương trình bậc hai một ẩn.. Vậy bạn Hằng đúng.. Không tính cụ thể giá trị nghiệm, hãy xét dấu nghiệm