Dạng V. Bài tập kim loại tác dụng với nước hóa học 9 I. Lý thuyết và phương pháp giải
- Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: các kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Be, Mg).
Các kim loại có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường hay gặp: Li, Na, K, Ca, Ba...
- Phương trình phản ứng hóa học tổng quát:
Kim loại + H2O → dung dịch kiềm + H2↑ - Ví dụ:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑ Tổng quát: 2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2 ↑ Với M là kim loại có hóa trị n.
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho mẩu Na vào nước thấy thu được 4,48 lít khí ở đktc. Tính khối lượng Na?
Hướng dẫn giải:
nH2 = 4, 48
22, 4 = 0,2 mol
2 2
2Na 2H O 2NaOH H
0, 4 0, 2 mol
+ → +
mNa = 0,4.23 = 9,2 gam
Ví dụ 2: Cho 1,24g hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 1,92g hỗn hợp 2 bazơ NaOH và KOH. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
Đặt: nNa = x mol nK = y mol
Phương trình phản ứng hóa học:
2 2
2Na 2H O 2NaOH H x x 1x
2
+ → +
2 2
2K 2H O 2KOH H
y y 1y 2
+ → +
mhỗn hợp = mNa + mK = 23.x + 39.y = 1,24 (1) mhh bazơ = mNaOH + mKOH = 40.x + 56.y = 1,92 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
23x 39y 1, 24 40x 56y 1,92
+ =
+ =
x 0,02
y 0,02
=
=
nH2= 1
2 x + 1
2 y = 0,02
H2
V = 0,02.22,4 = 0,448 lít IV. Bài tập tự luyện
Bài 1: Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước thu được dung dịch có nồng độ:
A. 2,4%.
B. 4,0%.
C.23,0%.
D. 5,8%.
Bài 2: Cho 1 g hợp kim của natri tác dụng với nước ta thu được dung dịch kiềm, để trung hoà lượng kiềm đó cần phải dùng 50ml dung dịch HCl 0,2M. Thành phần % của natri trong hợp kim là:
A. 39,5%
B. 23%
C. 46%
D. 24%
Bài 3: Cho 3,66 gam hỗn hợp 2 kim loại Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,896 lít khí H2 đktc. Tổng khối lượng bazơ sinh ra là:
A. 4,2 g B. 4,3g C. 5,02g D. 5,2g
Bài 4: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:
A. 100 ml B. 200 ml C. 300 ml
D. 400 ml
Bài 5: Cho 8,5g hỗn hợp Na và K tác dụng với nước thu được 3,36l khí hiđro (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m(g) kết tủa. Giá trị của m là:
A. 5,35g B. 16,05g C. 21,40g
D. 10,70g
Bài 6: Cho 0,6 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H2O (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là: (cho Li = 7, Na= 23, K = 39; Ca = 40)
A. Li và Na.
B. Li và K
C. Na và K.
D. Ca và K
Bài 7: Cho 0,85 g hỗn hợp 2 kim loại Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng hiđroxit có trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 1,36g B. 1,06g C. 3,02g D. 2,54g
Bài 8: Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần trung hòa dung dịch Y là:
A.120ml B. 60ml C.150ml D.200ml
Bài 9: Cho một hỗn hợp kim loại Na-Ba tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X và 3,36l H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là:
A.150ml
B.75ml C.60ml D.30ml
Bài 10: Cho hỗn hợp Na, K, Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72l khí H2 (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch Al(NO3)3 thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là:
A.7,8g B.15,6g C.46,8g D.3,9g
Đáp án tham khảo:
1B 2B 3C 4B 5D 6A 7A 8B 9A 10B