• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về kim loại tác dụng với nước (có đáp án 2022) – Hóa học 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về kim loại tác dụng với nước (có đáp án 2022) – Hóa học 8"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

DẠNG 5: BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Nước có thể tác dụng với một số kim loại như K, Na, Ca, Ba… ở nhiệt độ thường tạo ra bazơ tương ứng và khí hiđro.

Kim loại + H2O Bazơ + H2 - Phương pháp giải:

+ Bước 1: Tính số mol các chất đã cho.

+ Bước 2: Viết phương trình hóa học, cân bằng phản ứng.

+ Bước 3: Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết.

+ Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài.

- Ngoài ra, có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thả mẩu Na vào nước thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) bay lên. Khối lượng Na đã tham gia phản ứng là

A. 9,2g B. 4,6g C. 2,0g D. 9,6g

Hướng dẫn giải

H2

n 4,48 0,2 mol

22,4

 

2 2

2Na 2H O 2NaOH H

0,4 0,2 mol

   

mNa = 0,4.23 = 9,2 gam Đáp án A

Ví dụ 2: Cho 10 gam một kim loại M, có hóa trị II tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:

A. Ba.

B. Mg.

C. Ca.

D. Sr.

Hướng dẫn giải

(2)

H2

n 5,6 0,25 mol

22,4

   

2 2 2

M 2H O M OH H

0,25 0,25 mol

   

 

M

M 10 40 M là Canxi Ca .

 0,25  Đáp án C

Ví dụ 3: Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là

A. 18,75 %.

B. 10,09%.

C. 13,13%.

D. 55,33%.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M

H2

1,792

n 0,08(mol)

 22,4 

2 2

2M 2H O 2MOH H

0,16 0,08 (mol)

  

 M 3,36 21

 0,16 

→ Li (7) < M =21 < K (39)

Gọi số mol của K và Li lần lượt là x và y:

Ta có:

39x 7y 3,36 x 0,07

x y 0,16 y 0,09

  

 

    

 

Li

0,09.7

%m .100% 18,75%

 3,36  Đáp án A

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Thả mẩu Ca vào nước thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) bay lên. Khối lượng Na đã tham gia phản ứng là

(3)

A. 8,0 g B. 4,6 g C. 16 g D. 9,6g

Hướng dẫn giải

H2

n 4,48 0,2 mol

22,4

 

2 2 2

Ca 2H O Ca(OH) H

0,2 0,2 mol

   

 mCa = 0,2.40 = 8 gam Đáp án A

Câu 2: Cho 0,85 g hỗn hợp 2 kim loại Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm của Na và K trong hỗn hợp lần lượt là

A. 54,1%; 45,9%

B. 40%; 60%

C. 46,7%; 53,3%

D. 50%; 50%

Hướng dẫn giải

2 2

2 2

2Na 2H O 2NaOH H

x x molx 2 2K 2H O 2KOH H

x y moly 2

  

  

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

23x 39y 0,85

x 0,02

x y

y 0,01 0,015

2 2

 

  

 

    



(4)

Na

Na

K

m 0,02.23 0,46g

%m 0,46.100% 54,1%

0,85

%m 100% 54,1% 45,9%

  

 

  

Đáp án A

Câu 3: Cho 8 gam một kim loại M, có hóa trị II tác dụng hết với nước thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Kim loại M là

A. Mg.

B. Ba.

C. Ca.

D. Li.

Hướng dẫn giải

H2

n 4,48 0,2 mol

22,4

 

2 2 2

M 2H O M(OH) H

0,2 0,2 mol

   

M

M 8 40 M là Ca.

 0,2   Đáp án C

Câu 4: Cho 5,85 gam một kim loại M, có hóa trị I tác dụng hết với nước thoát ra 1,68 lít khí (đktc). Kim loại M là

A. Na.

B. K.

C. Ca.

D. Li.

Hướng dẫn giải

H2

n 1,68 0,075 mol

22,4

 

2 2

2M 2H O 2MOH H

0,15 0,075 mol

   

M

M 5,85 39 M là Kali.

 0,15 

(5)

Đáp án B

Câu 5: Cho 1,24 g hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 1,92 gam hỗn hợp 2 bazơ NaOH và KOH. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là:

A. 0,224 lít B. 0,48 lít C. 0,336 lít D. 0,448 lít Hướng dẫn giải

2 2

2 2

2Na 2H O 2NaOH H x x molx

2 2K 2H O 2KOH H

x y moly 2

  

  

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

23x 39y 1,24 x 0,02

40x 56y 1,92 y 0,02

  

 

    

 

2

2

H

H

x y

n 0,1 0,1 0,02 mol

2 2

V 0,02.22,4 0,448 mol

     

  

Đáp án B

Câu 6: Cho 1,77g hỗn hợp Ca và Ba tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 2,45g hỗn hợp 2 bazơ Ca(OH)2 và Ba(OH)2. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là

A. 0,224 lít B. 0,448 lít C. 0,336 lít D. 0,48 lít

Hướng dẫn giải

 

 

2 2 2

2 2 2

Ca 2H O Ca OH H

x x x mol

Ba 2H O Ba OH H

y y y mol

  

  

(6)

Giải hệ phương trình:

40x 137y 1,77 x 0,01

74x 171y 2,45 y 0,01

  

 

    

 

H2

n x y 0,02 mol

   

H2

V 0,02.22,4 0,448 lit

  

Đáp án B

Câu 7: Cho 2,17 g hỗn hợp 2 kim loại Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng hiđroxit sinh ra là:

A. 2,61 g B. 1,061g C. 3,19 g D. 2,541g

Hướng dẫn giải

H2

0,672

n 0,03(mol)

 22,4 

 

 

2 2 2

2 2 2

Ca 2H O Ca OH H

x x x mol

Ba 2H O Ba OH H

y y y mol

  

  

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

40x 137y 2,17 x 0,02

x y 0,03 y 0,01

  

 

    

 

→ m hiđoxit = 0,02.74 + 0,01.171 = 3,19 gam Đáp án C

Câu 8: Cho 1,01 g hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 1,52 g hỗn hợp 2 bazơ NaOH và KOH. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là

A. 0,224 lít B. 0,448 lít C. 0,336 lít D. 0,48 lít

Hướng dẫn giải

(7)

2 2

2 2

2Na 2H O 2NaOH H

x x molx 2

2K 2H O 2KOH H

x y moly 2

  

  

Giải hệ phương trình:

23x 39y 1,01 x 0,01

40x 56y 1,52 y 0,02

  

 

    

 

H2 x y l

2 2

n 0,015 mo

   

H2

V 0,015.22,4 0,336 lit

  

Đáp án C

Câu 9: Cho 0,85 g hỗn hợp 2 kim loại Ca và Ba tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng hiđroxit sinh ra là:

A. 1,36g B. 1,06g C. 3,02g D. 2,54g

Hướng dẫn giải

H2

0,336

n 0,015(mol)

 22,4 

2 2

2 2

2Na 2H O 2NaOH H

x x molx 2

2K 2H O 2KOH H

x y moly 2

  

  

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

23x 39y 0,85

x 0,02

x y

y 0,01 0,015

2 2

 

  

 

    



(8)

⇒ mhidoxit = 0,02.40 + 0,01.56 = 1,36 gam Đáp án A

Câu 10: Khi cho 7,9 gam hỗn hợp gồm K và Ca vào nước thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2. Khối lượng K và Ca có trong hỗn hợp lần lượt là

A. 4g và 3,9g B. 2g và 3,9g C. 3g và 5,85g D. 4g và 5,85g Hướng dẫn giải

H2

n 3,36 0,15(mol)

 22,4 

 

2 2

2 2 2

2K 2H O 2KOH H a a1

2

Ca 2H O Ca OH H

b b

  

  

1 a 0,1

a b 0,15

2 b 0,1

39a 40b 7,9

    

 

  

  

mCa = n.M = 0,1.40 = 4g mK = 7,9 - 4 = 3,9g Đáp án A

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Bước 2: Dựa vào phương trình phản ứng hóa học để tính toán số mol các chất cần tìm.. Viết phương trình phản ứng hóa học

- Lưu ý, khi cho SO 2 hoặc CO 2 vào dung dịch kiềm tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp cả hai

+ Bước 2: Tính toán luôn theo phương trình phản ứng hóa học hoặc đặt ẩn nếu đề bài là hỗn hợp.. + Bước 3: Lập phương trình toán học và giải phương trình  Số mol

Các kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại có thể tác dụng được với dung dịch axit (như H 2 SO 4 loãng, HCl …) tạo thành muối và giải phóng H

Bước 2: Viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình).. Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của

Trong một số trường hợp cần kết hợp với định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn nguyên tố.. Khối lượng Al trong hỗn

Bước 3: Thiết lập phương trình toán học: Tổng số mol electron chất khử nhường bằng tổng số mol electron mà chất oxi hóa nhận, kết hợp với các giả thiết khác để

Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy có 4 gam kết tủa nữa... Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết