Bài 38: Bài luyện tập 7
Bài 1 trang 131 hóa học lớp 8: Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Lời giải:
a) Phương trình phản ứng xảy ra là:
2K + 2H2O → 2KOH + H2. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.
b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.
Bài 2 trang 132 hóa học lớp 8: Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
a) Na2O + H2O - - → NaOH.
K2O + H2O - - → KOH.
b) SO2 + H2O - - → H2SO3. SO3 + H2O - - → H2SO4. N2O5 + H2O - - → HNO3.
c) NaOH + HCl - - → NaCl + H2O.
Al(OH)3 + H2SO4 - - → Al2(SO4)3 + H2O.
d) Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)
e) Gọi tên các chất tạo thành.
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng a) Na2O + H2O→ 2NaOH.
K2O + H2O → 2KOH b) SO2 + H2O → H2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 N2O5 + H2O → 2HNO3
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
d) Loại chất tạo thành ở a) (NaOH, KOH) là bazơ Loại chất tạo thành ở b) (H2SO4, H2SO3, HNO3) là axit
Chất tạo ra ở c) (NaCl, Al2(SO4)3) là muối.
Nguyên nhân của sự khác biệt là ở a): oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ; còn ở b): oxit axit tác dụng với nước tạo ra axit
e) Gọi tên sản phẩm NaOH: natri hiđroxit KOH: kali hiđroxit H2SO3: axit sunfurơ H2SO4: axit sunfuric HNO3: axit nitric NaCl: natri clorua Al2(SO4)3: nhôm sunfat
Bài 3 trang 132 hóa học lớp 8: Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng(II) clorua, kẽm sunfat, sắt(III) sunfat, magie hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Lời giải:
Đồng(II) clorua: CuCl2, Kẽm sunfat: ZnSO4, Sắt(III) sunfat: Fe2(SO4)3,
Magie hiđrocacbonat: Mg(HCO3)2, Canxi photphat: Ca3(PO4)2,
Natri hiđrophotphat: Na2HPO4; Natri đihiđrophotphat: NaH2PO4.
Bài 4 trang 132 hóa học lớp 8: Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160 gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.
Lời giải:
Đặt công thức của oxit kim loại là M Oa x IIy (với a là hóa trị của M; a = 1; 2; 3)
%mO = 100% - 70% = 30%
→ mO = 12y = 160. 30
100 = 48 gam
→ y = 3
mM = M.x =160. 70
100 = 112g (với M là phân tử khối của kim loại M) Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
a.x = II.3 = 6 (a = 1; 2; 3) Với a = 1 → x = 6 loại vì x
y = 6
3 chưa tối giản Với a = 2 → x = 3 loại vì x
y = 3
3 chưa tối giản Với a = 3 → x = 2 Thỏa mãn vì x
y = 2 3
→ x = 2; y = 3 (M = 56 g/mol (Fe))
Vậy công thức hóa học của oxit kim loại là Fe2O3 (Sắt(III) oxit).
Bài 5 trang 132 hóa học lớp 8: Nhôm(III) oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau :
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Lượng dư của chất đó là bao nhiêu ?
Lời giải:
2 4
nH SO = 49 : 98 = 0,5 mol
2 3
nAl O = 60 : 102 = 0,59 mol
( )
2 3 2 4 2 4 3 2
Al O 3H SO Al SO 3H O Bài ra : 0,59 0,5 mol
+ → +
So sánh tỉ lệ 0,59 0,5
1 3 → Vậy Al2O3 dư, H2SO4 hết. Số mol sản phẩm thu được tính theo số mol H2SO4.
Theo phương trình hóa học ta có:
2 4 3 2 4
Al (SO ) H SO
n 1n
=3 = 1.0,5 1 mol 3 =6
→ mAl (SO )2 4 3 = 1
6.(27.2 + 96.3) = 57 gam
2 3
nAl O phản ứng
2 4
H SO
1n
=3 = 1.0,5 1 mol 3 =6
→ mAl O2 3phản ứng = 1
6.102 = 17 gam
→ mAl O2 3dư = 60 – 17 = 43 gam