• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học | Giải bài tập Hóa 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học | Giải bài tập Hóa 8"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 22: Tính theo phương trình hóa học Bài 1 trang 75 Hóa học lớp 8: Sắt tác dụng với axit clohiđric:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.

Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng em hãy tìm:

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.

Lời giải:

a) nFe = 2,8

56 = 0,05 mol Phương trình phản ứng:

2 2

Fe 2HCl FeCl H 1 mol 2 mol 1 mol 1 mol

0,5 mol ? ?

   

Theo phương trình:

H2

n = nFe = 0,05 mol

H2

V = 22,4.

H2

n = 22,4.0,05 = 1,12 lít b) nHCl = 2.nFe = 2.0,05 = 0,1 mol

mHCl = MHCl.nHCl = 0,1.36,5 = 3,65 gam

Bài 2 trang 75 Hóa học lớp 8: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) có công thức hóa học là SO2.

a) Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.

b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm.

- Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.

- Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học: S + O2 t SO2

b) nS = 1,6

32 = 0,05 mol.

Theo phương trình trên ta có:

2 2

SO S O

n n n = 0,05 mol

→ VSO2 = 0,05 .22,4 = 1,12 lít.

→ VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít Vì khí oxi chiếm 1

5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là

→ Vkk = 5

O2

V = 5.1,12 = 5,6 lít

(2)

Bài 3 trang 75 Hóa học lớp 8: Có phương trình hóa học sau:

CaCO3 → CaO + CO2.

a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO?

b) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?

c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).

d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.

Lời giải:

Phương trình hóa học CaCO3 t CaO + CO2. a) nCaO = 11, 2

56 = 0,2 mol.

Theo phương trình thì

CaCO3

n = nCaO = 0,2 mol b) nCaO = 7

56 = 0,125 mol Theo phương trình:

CaCO3

n = nCaO = 0,125 mol

CaCO3

m = M.n = 100.0,125 = 12,5 gam c) Theo phương trình:

CO2

n =

CaCO3

n = 3,5 mol

CO2

V = 22,4.

CO2

n = 22,4.3,5 = 78,4 lít d) nCO2 = 13, 44

22, 4 = 0,6 mol Theo phương trình: nCaO =

CaCO3

n =

CO2

n = 0,6 mol

CaCO3

m = n.M = 0,6.100 = 60 gam mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 gam

Bài 4* trang 75 Hóa học lớp 8: a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học.

b) Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol O2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?

c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.

Lời giải:

a) Phương trình phản ứng:

2CO + O2 t 2CO2

b) Theo phương trình

(3)

O2 CO

1 1

n n 20. 10 mol

2 2

  

c) Hoàn chỉnh bảng

Thời điểm t1 nCO còn 15 mol → nCOđã phản ứng = 20 – 15 = 5 mol Theo phương trình

CO2

n = nCO phản ứng = 5 mol

O2 CO

1 1

n n 5. 2,5 mol

2 2

  

→ nO2còn lại = 10 - 2,5 = 7,5 mol

Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:

Số mol

Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm

CO O2 CO2

Thời điểm ban đầu t0

20 10 0

Thời điểm t1 15 7,5 5

Thời điểm t2 3 1,5 17

Thời điểm kết thúc t3

0 0 20

Bài 5 trang 76 Hóa học lớp 8: Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A.

Biết rằng:

- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.

- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.

Các thể tích khí đo ở đktc.

Lời giải:

dA/kk = 0,552 → Khối lượng mol của khí A: MA = 29.0,552 = 16 gam Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy

mC = 16.75

100 = 12 gam → mC = 12x = 12 → x = 1 mH = 16.25

100 = 4 → mH = 1.y = 4 → y = 4

→ Công thức hóa học của khí A là: CH4

Phương trình phản ứng:

t

4 2 2 2

CH 2O CO 2H O

1 mol 2 mol 1 mol 2 mol

 

(4)

Tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ thể tích.

Theo phương trình →

2 4

CO CH

V 2.V = 2.11,2 = 22,4 lít

(5)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu hai chất khí ở cùng nhiệt độ và áp suất có thể tích bằng nhau thì chúng có cùng số mol hay có cùng số phân tử.

Trang 78 VBT Hóa học 8 : Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit (còn gọi là khí sunfurơ) có công thức hóa học là

- Trong gia đình không đun nấu gần những vật dễ cháy, chú ý ngay cả khi thắp đèn, nhang trên bàn thờ bằng gỗ. - Không được câu mắc sử dụng điện tuỳ tiện, khi ra

- Nếu đốt cháy dòng khí H 2 ngay ở đầu ống dẫn khí, dù ở trong lọ khí O 2 hay không khí, sẽ không gây ra tiếng nổ mạnh vì dòng khí hiđro là tinh khiết và tỉ lệ thể

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một

- Không đun nấu gần những vật dễ cháy. Chú ý ngay cả khi thắp đèn, nhang trên bàn thờ bằng gỗ. - Không được câu mắc sử dụng điện tùy tiện. Khi ra khỏi nhà cần phải

Bài 3 trang 99 Hóa học lớp 8: Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy trong oxi..

- Hiđro dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, làm nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi - hiđro để hàn cắt kim loại (vì khí hiđro cháy,