• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Hóa 8 Bài 16: Phương trình hóa học | Giải VBT Hóa học 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Hóa 8 Bài 16: Phương trình hóa học | Giải VBT Hóa học 8"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 16: Phương trình hóa học Học theo Sách giáo khoa

I - Lập phương trình hóa học 1. Phương trình hóa học

Phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi:

Khí hiđro + Khí oxi → Nước

Sơ đồ của phản ứng: H2 + O2    H2O Tìm hệ số thích hợp:

2H2 + O2    2H2O Phương trình hóa học:

2H2 + O2 → 2H2O

2. Các bước lập phương trình hóa học

Gồm 3 bước: Lập sơ đồ phản ứng; tìm hệ số thích hợp; viết phương trình hóa học Thí dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng nhôm tác dụng với oxi tạo ra chất nhôm oxit Al2O3

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Al + O2    Al2O3

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 4Al + 3O2    2Al2O3

Bước 3: Viết phương trình hóa học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3

Nếu có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.

Thí dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng trong bài 14 (thí nghiệm 2b) Phương trình chữ:

Natri cacbonat + Canxi hiđroxit → Canxi cacbonat + Natri hiđroxit Viết sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + Ca(OH)2    CaCO3 + 2NaOH Phương trình hóa học: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH II - Ý nghĩa của phương trình hóa học

Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

Thí dụ: trong phương trình hóa học 4Al + 3O2 → 2Al2O3

Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2 Bài tập

Bài 1. Trang 52 VBT Hóa học 8

(2)

a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.

Lời giải

a) Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.

b) Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử. Tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học.

c) Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Bài 2. Trang 52 VBT Hóa học 8: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Na + O2    Na2O b) P2O5 + H2O    H3PO4

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Lời giải

a) Phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O Ta có tỉ lệ:

Số nguyên tử Na : Số phân tử O2 : Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2 b) Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Ta có tỉ lệ:

Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2

Bài 3. Trang 52 VBT Hóa học 8: Yêu cầu làm như bài tập 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau:

a) HgO    Hg + O2

b) Fe(OH)3    Fe2O3 + H2O Lời giải

a) Phương trình hóa học: 2HgO → 2Hg + O2

Ta có tỉ lệ:

Số phân tử HgO : Số nguyên tử Hg : Số phân tử O2 = 2 : 2 : 1 b) Phương trình hóa học: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Ta có tỉ lệ:

(3)

Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : Số phân tử H2O = 2 : 1 : 3 Bài 4. Trang 53 VBT Hóa học 8 : Cho sơ đồ phản ứng sau :

Na2CO3 + CaCl2    CaCO3 + NaCl a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).

Lời giải

a) Phương trình hóa học: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl b) Tỉ lệ số phân tử của các cặp chất trong phản ứng:

Natri cacbonat : canxi clorua là 1 : 1 Canxi cacbonat : natri clorua là 1 : 2 Canxi clorua : natri clorua là 1 : 2 Natri cacbonat : canxi cacbonat là 1 : 1

Bài 5. Trang 53 VBT Hóa học 8: Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Lời giải

a) Phương trình hóa học phản ứng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

b) Ta có tỉ lệ:

Nguyên tử Mg : phân tử H2SO4 = 1 : 1 Nguyên tử Mg : phân tử H2 = 1 : 1 Nguyên tử Mg : phân tử MgSO4 = 1 : 1

Bài 6. Trang 53 VBT Hóa học 8: Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

Lời giải

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

4P + 5O2 → 2P2O5

b) Ta có tỉ lệ:

(4)

Số phân tử P : Số phân tử O2 : Số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2

Bài 7. Trang 53 VBT Hóa học 8: Điền hệ số hoặc công thức hóa học thích hợp vào chỗ trống trong các phươn trình hóa học sau:

a) ...Cu + ... → 2CuO

b) Zn + ...HCl → ZnCl2 + H2

c) CaO + ...HNO3 → Ca(NO3)2 + ...

Lời giải

a) 2Cu + O2 → 2CuO

b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

c) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

Bài tập trong Sách Bài tập

Bài 16.1. Trang 53 VBT Hóa học 8: Điền từ/cụm từ thích hợp (chọn trong khung) vào chỗ trống trong các câu sau:

Chất, nguyên tử, nguyên tố, phân tử, chất phản ứng, phương trình hoá học, chỉ số, hệ số, sản phẩm, tỉ lệ

"Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng ..., trong đó ghi công thức hóa học của các ... và ... Trước mỗi công thức hoá học có thể có ... (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số ... của mỗi ... đều bằng nhau.

Từ... rút ra được tỷ lệ số ..., số... của các chất trong phản ứng; ... này bằng đúng tỷ lệ ... trước công thúc hóa học của các ... tương ứng ".

Lời giải

"Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng phương trình hoá học, trong đó ghi công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm Trước mỗi công thức hoá học có thể có hệ số (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều bằng nhau.

Từ phương trình hoá học rút ra được tỷ lệ số số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng; tỉ lệ này bằng đúng tỷ lệ hệ số trước công thúc hóa học của các chất tương ứng ".

(5)

Bài 16.2. Trang 54 VBT Hóa học 8: Cho sơ đồ của các phản ứng sau. Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

a) Cr + O2    Cr2O3

b) Fe + Br2   FeBr3

Lời giải

a) Phương trình hóa học:

4Cr + 3O2 t

 2Cr2O3

Tỉ lệ: Số nguyên tử Cr : số phân tử O2 : số phân tử Cr2O3 = 4 : 3 : 2.

b) Phương trình hóa học:

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

Tỉ lệ: Số nguyên tử Fe : số phân tử Br2 : số phân tử FeBr3 = 2 : 3 : 2.

Bài 16.6. Trang 54 VBT Hóa học 8 : Biết rằng chất natri hiđroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất natri sunfat Na2SO4 và nước

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Lời giải

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Cứ 2 phân tử NaOH tác dụng với 1 phân tử H2SO4; Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử Na2SO4 ; Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 2 phân tử nước.

Bài 16.7. Trang 54 VBT Hóa học 8: Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng sau để viết thành phương trình hoá học:

a) ...Al(OH)3    ... + 3H2O b) Fe + ...AgNO3    ... + 2Ag

c) ...NaOH + ...    Fe(OH)3 + ...NaCl Lời giải

(6)

a) 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

b) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag c) 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl

(7)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nếu đốt cháy dòng khí H 2 ngay ở đầu ống dẫn khí, dù ở trong lọ khí O 2 hay không khí, sẽ không gây ra tiếng nổ mạnh vì dòng khí hiđro là tinh khiết và tỉ lệ thể

e. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sụ oxi hóa và sự khử. Những câu sai: a, d vì những câu này hiểu sai về chất khử, chất oxi hóa

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc. b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng. a) Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí. b) Biết khối lượng lưu

Dạng bài này gồm một chuỗi các phản ứng hóa học nên yêu cầu học sinh phải nắm chắc sơ đồ, cũng như mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ, cụ thể:.. a/ Sơ đồ các

1. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử. Xác định chất oxi hoá, chất khử trong hai phản ứng trên. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử. Thí nghiệm 1: Cho đinh sắt

Câu hỏi mở đầu trang 80 SGK Hóa học 10: Phản ứng giữa đường glucose với oxygen tạo ra carbon dioxide, hơi nước và toả nhiều nhiệt?. Sau khi chơi thể thao, cơ thể

b) Nêu đơn vị của tốc độ phản ứng trong trường hợp này. Thời gian của phản ứng tăng, nồng độ dung dịch chất tăng.. ⇒ Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời