• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hóa 10 Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học | Giải Hóa học 10 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Hóa 10 Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học | Giải Hóa học 10 Kết nối tri thức"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 17. Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

A/ Câu hỏi mở đầu

Câu hỏi mở đầu trang 80 SGK Hóa học 10: Phản ứng giữa đường glucose với oxygen tạo ra carbon dioxide, hơi nước và toả nhiều nhiệt. Sau khi chơi thể thao, cơ thể mệt mỏi, nếu uống một cốc nước hoa quả, em sẽ cảm thấy khoẻ hơn. Có phải đường glucose đã "cháy" và cấp bù năng lượng cho cơ thể?

Trả lời:

Phản ứng giữa đường glucose với oxygen tạo ra carbon dioxide, hơi nước là phản ứng tỏa nhiệt. Năng lượng tạo ra dưới dạng nhiệt của phản ứng này cung cấp cho cơ thể, giúp cơ thể hoạt động hiệu quả và ta cảm thấy khỏe hơn.

B/ Câu hỏi giữa bài

I. Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt

Câu hỏi 1 trang 81 SGK Hóa học 10: Khi đun nóng ống nghiệm đựng KMnO4

(thuốc tím), nhiệt của ngọn lửa làm cho KMnO4 bị nhiệt phân, tạo hỗn hợp bột màu đen:

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Em hãy dự đoán phản ứng này toả nhiệt hay thu nhiệt.

Trả lời:

Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt vì cần cung cấp nhiệt độ để sự phân hủy KMnO4

xảy ra

Hoạt động trang 82 SGK Hóa học 10: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của phản ứng trung hoà

Chuẩn bị: dung dịch HCl 0,5 M, dung dịch NaOH 0,5 M, 1 cốc 250 mL, giá treo nhiệt kế, nhiệt kế (có dải đo đến 100°C), que khuấy và 2 ống đong 50 mL.

Tiến hành:

(2)

- Dùng ống đong lấy 50 mL dung dịch HCl 0,5 M cho vào cốc phản ứng, lắp nhiệt kế lên giá sao cho đầu nhiệt kế nhúng vào dung dịch trong cốc (Hình 17.1). Đọc nhiệt độ dung dịch.

- Dùng ống đong khác lấy 50 mL dung dịch NaOH 0,5 M cho vào cốc phản ứng.

Khuấy nhẹ.

Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của dung dịch và trả lời câu hỏi:

1. Nhiệt độ trên nhiệt kế thay đổi như thế nào sau khi rót dung dịch NaOH vào cốc?

Phản ứng trung hoà là toả nhiệt hay thu nhiệt?

2. Trong thí nghiệm trên, nếu thay các dung dịch HCl và NaOH bằng các dung dịch loãng hơn thì nhiệt độ thay đổi như thế nào so với thí nghiệm trên?

Trả lời:

1. Sau khi rót dung dịch NaOH vào cốc thì nhiệt độ trên nhiệt kế tăng dần.

HCl + NaOH → NaCl + H2O

⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.

2. Nếu thay các dung dịch HCl và NaOH bằng các dung dịch loãng hơn thì nhiệt độ tăng chậm hơn.

II. Biến thiên enthalpy của phản ứng

Câu hỏi 2 trang 83 SGK Hóa học 10: Cho các phương trình nhiệt hoá học:

(1) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) rHo298 = +176,0 kJ

(3)

(2) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g) rHo298 = −137,0 kJ (3) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) rHo298 = −851,5kJ

Trong các phản ứng trên, phản ứng nào toả nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt?

Trả lời:

o rH298

 > 0 ⇒ Phản ứng thu nhiệt.

⇒ Phản ứng thu nhiệt: (1)

o rH298

 < 0 ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.

⇒ Phản ứng tỏa nhiệt: (2), (3).

Câu hỏi 3 trang 83 SGK Hóa học 10: Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:

CO (g) + 1

2O2 (g) ⟶ CO2 (g) rHo298 = −283,0 kJ

Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu?

Trả lời:

1 mol khí ở điều kiện chuẩn tương đương 24,79 L

Phản ứng đốt cháy 1 mol hay 24,79L khí carbon monoxide (CO) tỏa ra nhiệt lượng là 283,0kJ.

⇒ Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là:

2, 479.283,0

28,3 kJ 24,79 =

Câu hỏi 4 trang 84 SGK Hóa học 10: Phản ứng tôi vôi toả ra nhiệt lượng rất lớn, có thể làm sôi nước. Hãy nêu các biện pháp để đảm bảo an toàn khi thực hiện quá trình tôi vôi.

Trả lời:

Một số biện pháp để đảm bảo an toàn khi thực hiện quá trình tôi vôi:

(4)

- Mặc đồ bảo hộ (quần áo, đi giày kín, đeo kính bảo hộ, đeo khẩu trang) khi thực hiện quá trình tôi vôi.

- Làm rào chắn, biển báo để cảnh báo những người không liên quan tránh xa hố vôi tôi.

- Cởi bỏ quần áo, vệ sinh sạch sẽ khi kết thúc quá trình tôi vôi.

III. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành Câu hỏi 5 trang 86 SGK Hóa học 10: Cho phản ứng:

C (kim cương) ⟶ C (graphite) rHo298 = −1,9 kJ

a) Ở điều kiện chuẩn, kim cương hay graphite có mức năng lượng thấp hơn?

b) Trong phản ứng xác định nhiệt tạo thành của CO2(g): C(s) + O2(g) → CO2(g).

Carbon ở dạng kim cương hay graphite?

Trả lời:

a) C (kim cương) ⟶ C (graphite) rHo298 = −1,9 kJ

⇒ rHo298 = fHo298(graphite) - fHo298(kim cương) < 0

⇒ fHo298(graphite) < fHo298(kim cương)

⇒ Dạng graphite có mức năng lượng thấp hơn kim cương

b) Trong phản ứng xác định nhiệt tạo thành của CO2(g): C(s) + O2(g) → CO2(g).

Nhiệt tạo thành của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định

⇒ Trong phản ứng xác định nhiệt tạo thành của CO2(g) carbon ở dạng kim cương vì kim cương có mức năng lượng cao hơn. (bền vững hơn)

Câu hỏi 6 trang 86 SGK Hóa học 10: Từ số liệu Bảng 17.1, hãy xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane:

C2H6 (g) + 7

2O2 (g) ⎯⎯→to 2CO2 (g) + 3H2O (l) (1) Trả lời:

(5)

Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:

o o o

f 298 f 298 2 6 f 298 2

H (cd) H (C H (g)).1 H (O (g)).7

 =  +  2

= (-84,7.1) + 0.7

2= - 84,7 (kJ)

Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:

o o o

fH298(sp) fH298(CO (g)).22 fH298(H O(l)).32

 =  + 

= (-393,5.2) + (-285,8.3) = - 1644,4 (kJ)

⇒ Biến thiên enthalpy của phản ứng:

o o o

rH298 fH298(sp) fH298(cd)

 =

 −

 = - 1559,7 (kJ)

IV. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo liên kết năng lượng liên kết Câu hỏi 7 trang 88 SGK Hóa học 10: a) Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2, và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

N2(g) + O2(g) → 2NO(g)

b) Giải thích vì sao nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện.

Trả lời:

a) rHo298 =[E (Nb N).1 E (O+ b =O).1]−E (Nb −O).2

= [945.1 + 494.1] – 607.2 = 225 (kJ)

b) rHo298 = 225 kJ > 0 ⇒ Phản ứng thu nhiệt.

Tức là 1 mol N2 (g) phản ứng với 1 mol O2 (g) cần cung cấp 225kJ nhiệt lượng

⇒ Nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện.

Câu hỏi 8 trang 88 SGK Hóa học 10: Từ số liệu năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy butane theo năng lượng liên kết, biết sản phẩm phản ứng đều ở thể khí.

Trả lời:

(6)

Phương trình hóa học:

C4H10 (g) + 13

2 O2 (g) ⎯⎯→to 4CO2 (g) + 5H2O (g) E (cd)b

= 3.Eb (C – C) + 10.Eb (C – H) + 13

2 .Eb (O = O)

= 3.346 + 10.418 + 13

2 .494 = 8429 kJ E (sp)b

= 8.Eb (C = O) + 10.Eb (O – H) = 8.732 + 10.459 = 10446 kJ Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy butane là:

o

rH298 E (cd)b E (sp)b

 =

= 8429 – 10446 = -2017 kJ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Em có thể trang 22 SGK Khoa học tự nhiên 7: Nhận biết được sự có mặt của các nguyên tố hóa học thông qua kí hiệu, tên gọi của chúng trong các loại nhãn mác

Câu hỏi 1 trang 43 SGK Khoa học tự nhiên 7: Xác định hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất sulfur dioxide (một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử

Nhận biết phản ứng hoá học xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất ban đầu như thay đổi màu sắc, trạng thái, có thể là sự toả

- Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu trong phân tử (hay tinh thể) tạo ra liên kết ion. - Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình

Vận dụng trang 27 Tin học 10: Trong mạch điện có các công tắc và bóng đèn, ta quy ước các công tắc đóng thể hiện giá trị lôgic 1 và công tắc mở thể hiện giá trị

- Nếu nhiệt độ của hệ phản ứng giảm (hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt) thì đó là phản ứng thu nhiệt. b) Cồn cháy trong không khí. c) Phản ứng thủy phân collagen

Nhận biết phản ứng hoá học xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất ban đầu như thay đổi màu sắc, trạng thái, có thể là sự toả

Chất lỏng chỉ bay hơi trên mặt thoáng Chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. - Không nói “nhiệt độ bay hơi” của một chất: vì sự bay hơi xảy ra tại mọi