Ngày soạn: 14/11/2020 Tiết: 21 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được:
- Phương trình hóa học để biểu diễn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
- Các bước lập phương trình hóa học 2. Về kĩ năng
- Biết lập phương trình hóa học khi biết chất tham gia và sản phẩm tạo thành.
- Rèn luyện kĩ năng viết công thức hóa học 3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí - Các thao tác tư duy: so sánh, khái quát hóa
- Phát triển trí tưởng tượng không gian
- Rèn luyện khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình 4. Về thái độ và tình cảm
- Nghiêm túc, rèn luyện được tính cẩn thận trong tính toán 5. Năng lực, phẩm chất
5.1. Năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
5.2. Phẩm chất
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tranh vẽ trang 55 sgk, phiếu học tập
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng.
III. Phương pháp
1. Phương pháp: thực hành, thảo luận nhóm, đàm thoại, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ...
IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức(1’)
Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng
8A 18/11/2020
8B 18/11/2020
2. Kiểm tra bài cũ(4’)
HS1: Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng? Giải thích vì sao trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất được bảo toàn?
HS2: Cho khối lượng Kẽm và axit Clohiđric phản ứng là: 6,5g và7,3 g thu được Kẽm clorua là:13,6 g.Tính khối lượng Hiđro thu được?
3. Tổ chức các hoạt động học tập 3.1: Hoạt động khởi động(5’)
Câu 1: Em hãy chỉ ra chất tham gia phản ứng và sản phẩm taọ thành trong các phản ứng hóa học sau:
a) Khí oxi + khí hiđro → Nước b) Than + khí oxi → cacbon đioxit
Câu 2: Làm thế nào để biểu diễn một cách ngắn gọn phương trình hóa học ở trên?
3.2:
Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu lập phương trình hóa học
- Mục tiêu: Biết được: Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học; các bước lập phương trình hoá học.
- Thời gian: 20’
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, gợi mở.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ G: Dựa vào PT chữ của BT3:
+ Viết CTHH của các chất có trong PƯHH? ( Biết Magieoxit là hợp chất của Magie & oxi) HS: PT chữ: Magie +oxi Magieoxit Sơ đồ PƯ: Mg + O2 - - MgO Theo ĐLBTKL thì số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau không thay đổi. Em hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2 vế của phương trình là bao nhiêu?
HS: Vế phải: 1 oxi; Vế trái: 2 oxi
→Ta phải đặt hệ số 2 vào trước MgO để 2 vế có số nguyên tử O bằng nhau
Mg + O2 ----> 2 MgO
G: Bây giờ số nguyên tử Mg ở 2 vế như thế nào?
HS: Vế trái có 1Mg ; vế phải có 2Mg
+ Ta phải làm gì để số nguyên tử Mg ở 2 vế
= nhau?
- Đặt hệ số 2 vào trước Mg ở vế trái 2Mg + O2 --> 2MgO
2Mg + O2 2MgO
+ Như thế người ta gọi là PTHH và chuyển nét đứt mũi tên thành nét liền.
* Lưu ý: Hướng dẫn HS cách phân biệt chỉ số và hệ số (các số 2 ở PTHH trên).
+ PTHH là gì?
HS: trả lời.
G: Chiếu hình H2.5, yêu cầu HS lập PTHH theo các bước sau:
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học:
- Biểu diễn ngắn gọn PƯHH gồm CTHH chất tham gia, CTHH của sản phẩm và các hệ số đặt trước các CTHH.
+ Viết PT chữ?
+ Viết CTHH của các chất có trong PƯ + Cân bằng phương trình
HS: Hiđro + Oxi nước.
H2 + O2 --> H2O H2 + O2 → H2O
+ Qua 2 VD trên nhắc lại các bước lập PTHH?
HS: 3 bước.
Ví dụ: Biết Photpho cháy trong không khí thu được hợp chất điphotphopentaoxit (P2O5).
Hãy lập PTHH của PƯ?
*Lưu ý: + Cân bằng nguyên tử có chỉ số lớn nhất trước.
+ Không được thay đổi CTHH (chỉ số, kí hiệu) khi viết PTHH. VD: 3O2 không viết là 6O, O6.
+ Hệ số viết cao bằng KHHH. VD: 2H2O không viết 2H2O
+ Nếu có các nhóm nguyên tử giống nhau trong các chất tham gia, sản phẩm thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.
Trước và sau PƯHH số nhóm ng. tử phải bằng nhau.
VD: 3Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3→3BaSO4 + 2Fe(OH)2
2. Các bước lập PTHH:
B1: Viết sơ đồ phản ứng
B2: Cân bằng số ng.tử của mỗi ng.tố
B3: Viết PTHH.
Ví dụ:
+ Viết sơ đồ phản ứng P + O2--> P2O5
+ Cân bằng số ng.tử của mỗi ng.tố 4P + 5O2--> 2P2O5
+ Viết PTHH 4P +5O2 2P2O5
3.3: Hoạt động luyện tập (5’)
Mục tiêu: Củng cố khắc sâu kiến thức về PTHH, lập được PTHH của một số phản ứng HH.
Câu 1: Chọn đáp án đúng
A. Phương trình hoá học để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học
C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành một sản phẩm mới gọi là phương trình hoá học
D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hoá học
Câu 2: Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, biết sản phẩm là sắt(II) sunfua và có khí bay lên
A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 B.Fe + H2SO4 → Fe2SO4+ H2
C. Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2 D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S Câu 3: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?
3.4: Hoạt động vận dụng(5’)
- Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập thực tế.
Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Al + O2 → Al2O3
b. Fe + Cl2 → FeCl3
c. CH4 + O2 → CO2 + H2O
Câu 2: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu
“?” Trong các phương trình hóa học sau:
a. Cu + ? → 2CuO
b. Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- Đưa đáp án, yêu cầu HS nhận xét và tự sửa chữa.
3.5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng(4’)
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học.
- Đọc kết luận 1 và 2 sau bài học
- Cân bằng phương trình: Fe + O2 → FexOy
4. Hướng dẫn về nhà(1’)
- Tìm hiểu trước nội dung II của bài học.
- Làm bài tập 2, 3/ sgk
- Ôn tập giờ sau kiểm tra 15’
V. Rút kinh nghiệm
...
...
...
Ngày soạn: 14/11/2020 Tiết: 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được:
- Ý nghĩa của phương trình hóa học
- Biết xác định được tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết CTHH và lập PTHH
- Rèn luyện kĩ năng xác định được tỉ lệ các chất trong phản ứng 3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí - Các thao tác tư duy: so sánh, khái quát hóa
- Phát triển trí tưởng tượng không gian
- Rèn luyện khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình 4. Về thái độ và tình cảm
Nghiêm túc, say mê nghiên cứu bộ môn 5. Về định hướng phát triển năng lực:
5. Năng lực, phẩm chất 5.1. Năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
5.2. Phẩm chất
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức của bài trước
III. Phương pháp
1. Phương pháp: thực hành, thảo luận nhóm, đàm thoại, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ...
IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định lớp (1p):
Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng
8A 19/11/2020
8B 19/11/2020
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15p:
Câu 1(4đ): Lập sơ đồ và cân bằng phương trình hóa học cho các phản ứng sau:
a) Kim loại magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hidro và muối magie sunfat.
b) Đốt photpho đỏ trong khí oxi thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5
c) Cho điphotpho pentaoxit P2O5 tác dụng với nước thu được axit photphoric H3PO4
d) Nhiệt phân sắt(III) hidroxit ở nhiệt độ cao thu được sắt (III) oxit và nước.
Câu 2 (6đ): Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ trống để được phương trình đúng:
a. Al + .... Al2O3 d. Fe2O3 + H2SO4 H2O + ...
b. Al + CuO → Al2O3 + Cu e. BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2
c. Na2SO4 + ... → NaCl + BaSO4 f. Al(OH)3 → Al2O3 + H2O Đáp án và biểu điểm:
Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1
Câu 2
Sơ đồ phản ứng PTHH:
a)Mg+H2SO4 -- >MgSO4 + H2
b) P + O2 -- > P2O5
c) P2O5 + H2O -- > H3PO4
d) Fe(OH)3 -- > Fe2O3 + H2O
a) Mg+H2SO4 → MgSO4 + H2
b) 4P + 5O2 → 2P2O5
c) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
d) 2Fe(OH)3 → Fe2O3+ 3H2O
a. 4Al + 3O2 2Al2O3 b. 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu
c. Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4
d. Fe2O3 + 3H2SO4 3H2O + Fe2(SO4)3
e. BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2
f. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
1,0 đ 1,0 đ 1,0 đ 1,0 đ
1,0 đ 1,0 đ 1,0 đ 1,0 đ 1,0 đ 1,0 đ
3. Tổ chức các hoạt động học tập
3.1: Hoạt động khởi động(1’): Trong giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu ý nghĩa củ phương trình hóa học.
3.2: Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học
- Mục tiêu: HS biết ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
- Thời gian: 15’
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật giao nhiệm vụ
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV nêu vấn đề: Khi nhìn vào một PTHH thì chúng ta biết được điều gì?
GV: Lập PTHH sau:
Fe + O2 --> Fe3O4
HS: 3Fe + 2O2 Fe3O4
? Hãy cho biết chất tham gia, sản phẩm?
?Hãy chỉ ra số nguyên tử , phân tử trong PƯ trên?
+ Có 3 nguyên tử Fe: 2 phân tử O2: 1 phân tử Fe3O4.
GV: Cách viết đó người ta gọi là tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong PTHH.
? PTHH cho biết điều gì?
HS: Rút ra ý nghĩa của PTHH Bổ sung: PTHH còn cho biết điều kiện xảy ra phản ứng hóa học đối với một só phản ứng
VD: Hãy cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử trong VD trên?
- Ngoài cách viết tỷ lệ trên còn cách viết nào khác không? Trình bày cách viết đó?
* Lưu ý đó là tỷ lệ cả PTHH
+ Cho biết tỷ lệ số nguyên tử , phân tử trong từng cặp?
II. Ý nghĩa của phương trình hóa học
- PTHH cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong PTHH.
- Hướng dẫn HS đọc PTHH: 3 ngtử Fe tác dụng 2 p.tử O2 tạo thành 1 p.tử Fe3O4
- Hs lên bảng làm BT 2(SGK/57) HS lớp làm vào vở. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV: Chốt kiến thức
Bài 2 (SGK/57)
a) PTHH: 4Na + O2 → 2Na2O Tỉ lệ số ng.tử Na:số p.tử O2: số p.tử Na2O=4:1:2
b) PTHH: P2O5 + 3H2O →2H3PO4
Tỉ lệ số p.tử P2O5 : số p.tử H2O:số p.tử H3PO4 = 1:3:2
3.3: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Củng cố khắc sâu kiến thức về PTHH, ý nghĩa của PTHH.
Thời gian: 8’
Nội dung hoạt động: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3 Phương thức tổ chức: Hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS hoạt động cặp đôi để chia sẻ kết quả trong phiếu học tập số 3
PHIẾU HỌC TẬP Câu 1. Viết sơ đồ tư duy của bài học
Câu 2. Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
A. HCl + Zn ZnCl2 + H2 B. 3HCl + Zn ZnCl2 + H2
C. 2HCl + Zn ZnCl2 + H2 D. 2HCl + 2Zn 2ZnCl2 + H2
Câu 3. Cho phương trình hóa học sau:
2Al + 3CuO t0 Al2O3 + 3Cu Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phương trình bằng:
A. 2:3:2:3 B. 2:3:1:2 C. 2:3:1:3 D. 2:1:3:2
Câu 4. Hãy điền hệ số thích hợp vào trước công thức hóa học để được phương trình hóa học đúng:
….SO2 + ….O2 t0 .…SO3
A. 2,1,2 B. 2,1,1 C. 1,2,1 D. 1,2,2
*Sản phẩm: Các phiếu học tập hoàn thiện của HS
*Đánh giá kết quả học tập và sản phẩm - Đánh giá kết quả hoạt động:
+Thông qua quan sát, thu nhận và xem xét sản phẩm cá nhân,nhóm
+ Quan sát kĩ các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh và có giải pháp hỗ trợ
+Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS có kiến thức nào, kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
- Đánh giá kết quả sản phẩm:
Xem xét và đánh giá sản phẩm cá nhân, chấm điểm 3.4: Hoạt động tìm tòi, mở rộng(4’)
Bài tập 1: Hàng ngày chúng ta đốt gas chứa khí propan (C3H8) và butan (C4H10) để nấu ăn, đốt cồn (C2H5OH) để nướng cá. Các chất đó tác dụng với oxi tạo thành cacbonic (CO2) và nước (H2O). Em hãy viết các PTHH xảy ra? Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng.
Bài tập 2: Metan, với công thức hóa học là CH4, là một chất khí không màu, không mùi, không vị, dễ cháy và có thể tác dụng với oxi trong không khí gây cháy nổ (do tạo thành cacbonic (CO2) và nước (H2O)). Khí metan là nguyên nhân gây ra các tai nạn hầm mỏ lớn. Nổ khí metan gây ra thiệt hại lớn về người và tài sản. Hãy viết PTHH của phản ứng trên? Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng.
4. Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học thuộc và làm các bài tập còn lại trong sgk
- Ôn tập kiến thức của chương chuẩn bị bài luyện tập 3 V. Rút kinh nghiệm
...
...
...