• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về nhận biết, phân biệt chất hóa học (có đáp án 2022) – Hóa học 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về nhận biết, phân biệt chất hóa học (có đáp án 2022) – Hóa học 8"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

DẠNG VII: BÀI TẬP NHẬN BIẾT, PHÂN BIỆT CHẤT – hóa học 8 A. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Cách phân biệt một số chất khí.

- Khí H2:

+ Là chất khí không màu, không mùi, không vị và nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước.

+ Khi cháy trong oxi có ngọn lửa màu xanh và tạo thành nước.

+ Có khả năng khử oxit kim loại thành kim loại:

VD: H2 + CuOđen Cuđỏ + H2O - Khí O2:

+ Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và oxi lỏng có màu xanh nhạt.

+ Làm cho que đóm còn tàn đỏ bùng cháy.

- Khí CO2:

+ Chất khí không màu, không mùi và không duy trì sự sống và sự cháy.

- Khi dẫn khí CO2 đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được hiện tượng là làm đục nước vôi trong.

2 2 3 2

Ca(OH) CO CaCO H O

2. Cách phân biệt axit, bazơ và muối.

- Axit: Trong phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (-Cl; =S; =SO4; -NO3.)

VD: HCl, H2S, H2SO4, H3PO4, HNO3, H2SO3

- Bazơ: Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)

VD: NaOH, KOH, LiOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Mg(OH)2,...

- Muối: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

VD: NaHCO3, NaHSO4, Na2SO4, Na2CO3. B. Ví dụ minh họa.

Ví dụ 1: Hãy trình bày phương pháp phân biệt 3 khí sau: Oxi, hiđro và CO2? Hướng dẫn giải:

- Dẫn lần lượt 3 khí tên đi qua bình đựng nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước vôi trong là khí CO2.

(2)

2 2 3 2

Ca(OH) CO CaCO H O

- Đưa đầu que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí của từng khí còn lại:

+ Khí bắt cháy với ngọn lửa màu xanh là H2. + Khí làm cho que đóm bùng cháy là oxi.

Ví dụ 2: Cho các chất sau đây: MgCl2, HCl, CaO, CuSO4, KOH, KNO3, Na2CO3. Các chất thuộc hợp chất muối là

Hướng dẫn giải:

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

Các hợp chất muối là: MgCl2, CuSO4, KNO3, Na2CO3.

Ví dụ 3: Cho dãy chất sau: Al(OH)3, SO2, HCl, KOH, AgCl, CaCO3, H2SO4, H2S, NaCl, K2O. Dãy chất trên có bao nhiêu axit, bao nhiêu bazơ và bao nhiêu muối?

Hướng dẫn giải:

- Các chất thuộc axit là: HCl, H2SO4, H2S.

- Các chất thuộc bazơ là: Al(OH)3, KOH.

- Các chất thuộc hợp chất muối là: AgCl, CaCO3, NaCl.

C. Tự luyện.

Câu 1: Cho các chất sau đây: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại bazơ là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải:

Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)

Suy ra các chất là bazơ là: NaOH, Mg(OH)2. Đáp án B

Câu 2: Làm thế nào để phân biệt được oxi và hiđro?

A. Dẫn lần lượt hai khí đi qua dung dịch nước vôi trong.

B. Dựa vào màu sắc của hai chất khí.

C. Sử dụng que đóm còn tàn đỏ.

D. Dùng khí nitơ.

(3)

Hướng dẫn giải:

Để phân biệt được oxi và hiđro, người ta sử dụng que đóm còn tàn đỏ. Khí làm que đóm bùng cháy chính là oxi.

Đáp án C

Câu 3: Cách nào sau đây dùng để nhận biết khí hiđro?

A. Dùng tàn đóm.

B. Dung dịch nước vôi trong.

C. Dùng dung dịch NaOH.

D. Dùng CuO.

Hướng dẫn giải:

Để nhận biết hiđro người ta thường dùng cách sau:

+ Là chất khí không màu, không mùi, không vị và nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước.

+ Khi cháy trong oxi có ngọn lửa màu xanh và tạo thành hơi nước.

+ Có khả năng khử oxit kim loại thành kim loại:

VD: H2 + CuOđen t Cuđỏ + H2O Đáp án D

Câu 4: Chất nào sau đây là axit?

A. HCl.

B. NaOH.

C. NaCl.

D. SO2.

Hướng dẫn giải:

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

Các chất thuộc loại axit là: HCl Đáp án A

Câu 5: Chất nào sau đây là bazơ?

A. NaOH.

B. NaCl.

C. Na2SO4. D. Na2O.

Hướng dẫn giải:

(4)

Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)

Suy ra các chất là bazơ là: NaOH.

Đáp án A

Câu 6: Chất nào sau đây là muối?

A. AgCl.

B. HCl.

C. KOH.

D. H2SO4.

Hướng dẫn giải:

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

Các hợp chất muối là: AgCl.

Đáp án A

Câu 7: Thành phần phân tử của bazơ gồm:

A. một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH.

B. một nguyên tử kim loại và nhiều nhóm -OH.

C. một hay nhiều nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH.

D. một hay nhiều nguyên tử kim loại và nhiều nhóm -OH.

Hướng dẫn giải:

Thành phần phân tử của bazơ gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH

Đáp án A

Câu 8: Trong các chất sau: NaCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, Ca(HCO3)2

Số chất thuộc hợp chất bazơ là A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải:

Các chất thuộc hợp chất bazơ là: Ca(OH)2, Ba(OH)2

Đáp án B

Câu 9: Dãy chất chỉ bao gồm axit là:

(5)

A. HCl; KOH B. BaO; H2SO4

C. H3PO4; HNO3

D. SO3; KOH Hướng dẫn giải:

H3PO4: Axit photphoric HNO3: Axit nitric

Đáp án C

Câu 10: Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối:

A. MgCl2; Na2SO4; KNO3

B. Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2

C. CaSO4; HCl; MgCO3

D. H2O; Na3PO4; KOH Hướng dẫn giải:

Dãy chất chỉ toàn bao gồm muối là: MgCl2; Na2SO4; KNO3

Loại B vì H2SO4 là axit, Ba(OH)2 là bazơ Loại C vì HCl là axit

Loại D vì H2O không phải muối, KOH là bazơ Đáp án A

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi: Trước phản ứng, hai nguyên tử hiđro liên kết với nhau. Sau phản ứng, ba nguyên tử hiđro liên kết với một nguyên tử nitơ.

Công thức hóa học của bazơ gồm một nguyên tử kim loại M và một hay nhiều nhóm hiđroxit – OH. - Nhận xét thành phần phân tử của muối: có nguyên tử kim loại và gốc

- Khi sử dụng phương pháp nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử, ta cần nhận xét đặc điểm của các hạng tử, nhóm các hạng tử một cách thích hợp nhằm làm xuất

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử HS liên kết với gốc axit (các nguyên tố H có thể thay thế bằng kim loại).. - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại

- Dựa vào tính chất hoá học và các dấu hiệu nhận biết các hợp chất vô cơ (kết tủa, khí, đổi màu dung dịch…) đã được học để tiến hành nhận biết các hợp chất vô

Các kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại có thể tác dụng được với dung dịch axit (như H 2 SO 4 loãng, HCl …) tạo thành muối và giải phóng H

Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí.. Thể tích hỗn hợp thu được sau

Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây.. Dung