• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về Bài tập nhận biết và phân biệt các chất vô cơ (có đáp án 2022) - Hóa học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về Bài tập nhận biết và phân biệt các chất vô cơ (có đáp án 2022) - Hóa học 9"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Dạng II. Bài tập nhận biết và phân biệt các chất vô cơ

I. Lý thuyết và phương pháp giải

- Dựa vào tính chất hoá học và các dấu hiệu nhận biết các hợp chất vô cơ (kết tủa, khí, đổi màu dung dịch…) đã được học để tiến hành nhận biết các hợp chất vô cơ.

Dưới đây là một số dấu hiệu để nhận biết các chất thường gặp:

HOÁ CHẤT

THUỐC THỬ

HIỆN TƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH MINH HOẠ - Axit

-Dd bazơ

Quỳ tím - Quỳ tím hoá đỏ - Quỳ tím hoá xanh Gốc sunfat

(SO4)

- BaCl2

-Ba(OH)2

Tạo kết tủa trắng không tan trong axit mạnh

H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl Na2SO4+ Ba(OH)2 BaSO4 + 2NaOH

Gốc sunfit (SO3)

- BaCl2

- Axit

- Tạo kết tủa trắng.

- Tạo khí không màu, mùi hắc.

Na2SO3 + BaCl2 BaSO3 + 2NaCl Na2SO3 + 2HCl BaCl2 + SO2 ↑+ H2O

Gốc cacbonat (CO3)

- Axit - BaCl2

-Tạo khí không màu.

-Tạo kết tủa trắng.

CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 ↑+ H2O Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓+ 2NaCl

Gốc clorua (Cl)

AgNO3 Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3

NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3

Muối sunfua (S)

Pb(NO3)2 Tạo kết tủa đen. Na2S + Pb(NO3)2 PbS + 2NaNO3

Muối sắt (II) Dung dịch kiềm (NaOH;

KOH ...)

Tạo kết tủa trắng xanh, sau đó bị hoá nâu ngoài không khí.

FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3

Muối sắt (III)

Tạo kết tủa màu nâu đỏ FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl

Muối magie Tạo kết tủa trắng MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl

Muối đồng Tạo kết tủa xanh lam Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3

Muối nhôm Tạo kết tủa trắng, tan trong kiềm dư

AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH (dư) NaAlO2 + 2H2O

(2)

Một số khí hay gặp:

KHÍ THUỐC THỬ

HIỆN TƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC MINH HỌA

1 SO2 - dd Br2

- dd KMnO4

- Mất màu nâu đỏ - Mất màu tím

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 +K2SO4 +2H2SO4 .

2 CO2 Ca(OH)2

dư/Ba(OH)2

trắng CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O 3 CO CuO, to CuO đen đỏ,

khí bay ra làm đục dd Ca(OH)2

CuO (đen) + CO ⎯⎯→t0 Cu (đỏ) + CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 4 Cl2 - quỳ tím

ẩm

- dd KI, hồ tinh bột.

- Quỳ tím ẩm chuyển đỏ sau đó mất màu

- Làm xanh hồ tinh bột

-Cl2 + H2O HCl + HClO Lúc đầu quỳ tím chuyển đỏ sau đó nhanh chóng mất màu do tác dụng tẩy màu của HClO

-Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột.

5 H2 CuO, to CuO đen đỏ CuO (đen) + H2 t0

⎯⎯→ Cu (đỏ) + H2O 6 O2 Que đóm

còn tàn đỏ

Que đóm bùng cháy

C + O2 t0

⎯⎯→ CO2

- Để giải một bài tập phân biệt/ nhận biết các chất vô cơ ta thường tiến hành theo các bước sau:

+ Bước 1: Trích mẫu thử (có thể đánh số các ống nghiệm để tiện theo dõi).

+ Bước 2: Chọn thuốc thử để nhận biết (tuỳ theo yêu cầu của đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác).

+ Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu, trình bày hiện tượng quan sát, rút ra kết luận đã nhận ra hoá chất nào.

+ Bước 4: Viết phương trình phản ứng minh hoạ.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có ba chất rắn màu trắng đựng trong 3 lọ riêng biệt không nhãn là: Na2CO3, NaCl, hỗn hợp NaCl và Na2CO3.

- Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học.

(3)

- Trình bày cách tiến hành và viết phương trình hoá học.

Hướng dẫn giải:

- Lấy mỗi chất một lượng nhỏ ra ống nghiệm và đánh số thứ tự.

- Nhỏ dung dịch Ba(NO3)2 lần lượt vào 3 ống nghiệm.

Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa chứng tỏ ống nghiệm đó chứa Na2CO3 hoặc hỗn hợp NaCl và Na2CO3, ống nghiệm còn lại chứa NaCl.

- Tiếp tục nhỏ tiếp dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có kết tủa.

Ống nghiệm nào xuất hiện thêm kết tủa chứng tỏ ống nghiệm đó chứa hỗn hợp NaCl và Na2CO3, ống còn lại chứa Na2CO3

Chúng ta đã nhận biết được các chất bị mất nhãn Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

Ví dụ 2: Có một lượng bột Fe2O3 bị lẫn một lượng bột Al. Nêu cách tinh chế bột Fe2O3

trên.

Hướng dẫn giải:

Cho hỗn hợp vào lượng dư dung dịch NaOH.

Al phản ứng với NaOH tạo thành dung dịch, Fe2O3 không phản ứng với NaOH.

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

Kết thúc phản ứng, đem lọc thu được Fe2O3 tinh khiết.

III. Bài tập tự luyện

Bài 1 Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

A. K2SO4 B. Ba(OH)2 C. NaCl D. NaNO3

Bài 2: Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:

A. HCl B. H2O C. HNO3 D. Quỳ tím khô.

Bài 3: Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:

A. Giấy quỳ tím ẩm

B. Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ C. Than hồng trên que đóm

D. Dẫn các khí vào nước vôi trong

(4)

Bài 4: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2), người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:

A. HCl B. Ca(OH)2 C. Na2SO4 D. NaCl

Bài 5: Có 3 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl. Dùng thêm thuốc thử nào sau đây để nhận biết được chúng ?

A. Quỳ tím

B. Dung dịch phenolphtalein C. CO2 D. Dung dịch NaOH

Bài 6: Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH.

Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng?

A. Dung dịch BaCl2 B. Quỳ tím

C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Zn

Bài 7: Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là:

A. Phenolphtalein.

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch Na2CO3. D. Dung dịch Na2SO4.

Bài 8: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

A. Muối NaCl B. Nước vôi trong C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaNO3

Bài 9: Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:

A. Mg B. Cu C. Fe D. Au

(5)

Bài 10: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

A. Quỳ tím

B. Dung dịch Ba(NO3)2

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch KOH Đáp án tham khảo:

1B 2B 3B 4B 5A 6B 7C 8B 9B 10D

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 4: Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên

+ x, y, z là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi.. Ví dụ: Công thức hóa học của hợp chất: nước

- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.. - Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số

Có 5 bước để xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tốA. Công thức tính số mol của nguyên tử nguyên tố là n =

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại..

- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác 0 thì được phân thức mới bằng phân thức đã cho... Quy tắc

Dạng bài này gồm một chuỗi các phản ứng hóa học nên yêu cầu học sinh phải nắm chắc sơ đồ, cũng như mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ, cụ thể:.. a/ Sơ đồ các

Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí.. Thể tích hỗn hợp thu được sau