Phân thức đại số và các tính chất của phân thức đại số I. Lý thuyết
1. Khái niệm phân thức đại số
Phân thức đại số (hay gọi là phân thức) là biểu thức có dạng A
B với A, B là các đa thức và B0.
A được gọi là tử thức (hay tử).
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).
2. Hai phân thức bằng nhau
+ Hai phân thức A
B và C
D (B, D0) được gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C. Ta viết:
A C
B = D(B, D0) nếu A.D = B.C Chú ý:
- Các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau của phân số cũng đúng cho phân thức.
- Các giá trị của biến làm cho mẫu bằng 0 gọi là giá trị làm phân thức vô nghĩa hoặc không xác định.
3. Các tính chất cơ bản của phân thức
- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác 0 thì được phân thức mới bằng phân thức đã cho.
A A.M
B = B.M (với A
Blà phân thức; B, M 0)
- Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của tử và mẫu ta được một phân thức mới bằng phân thức đã cho.
A A : N
B = B : N(với N là nhân tử chung của A và B)
4. Quy tắc đổi dấu
- Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức đã cho thì ta được phân thức mới bằng phân thức ban đầu.
A A
B B
= −
− (với B0)
- Nếu đổi dấu tử hoặc mẫu của phân thức và đồng thời đổi dấu phân thức ta được phân thức mới bằng phân thức đã cho.
A A A
B B B
= −− = −
− (với B0) II. Các dạng bài tập
Dạng 1: Tìm điều kiện để phân thức có nghĩa Phương pháp giải: Phân thức A
Bcó nghĩa khi và chỉ khi B0.
Ví dụ 1: Tìm điều kiện để các phân thức sau có nghĩa
a) 4x 3 2 x
− + b) 5x 4
3x 2
−
− .
Lời giải:
a) Phân thức 4x 3 2 x
−
+ có nghĩa 2+ x 0 −x 2. b) Phân thức 5x 4
3x 2
−
− có nghĩa 3x− 2 03x2 2
x 3
. Ví dụ 2: Tìm điều kiện để các phân thức sau có nghĩa
a) 23x 2
x 5x 6
+
− + b) 23x 4
2x 7x 3
−
− + .
Lời giải:
a) Phân thức 23x 2
x 5x 6
+
− + có nghĩa thì x2 −5x+60 x2 3x 2x 6 0
− − +
( ) ( )
x x 3 2 x 3 0
− − −
(
x 3 x)(
2)
0 − −
x 3 0 x 2 0
−
−
x 3 x 2
Vậy để phân thức có nghĩa thì x3 và x2. b) Để phân thức 23x 4
2x 7x 3
−
− + có nghĩa thì 2x2 −7x+ 3 0 2x2 6x x 3 0
− − +
( ) ( )
2x x 3 x 3 0
− − −
(
2x 1 x)(
3)
0 − −
2x 1 0 x 3 0
−
−
2x 1 x 3
x 1
2 x 3
Vậy để phân thức có nghĩa thì 1
x 2và x 3 .
Dạng 2: Tính giá trị phân thức tại một giá trị của biến Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm điều kiện có nghĩa của phân thức Bước 2: Kiểm tra giá trị của biến với điều kiện
Bước 3: Tính giá trị phân thức bằng cách thay giá trị của biến vào phân thức rồi thực hiện tính toán biểu thức số.
Ví dụ 1: Tính giá trị phân thức 3x 2 5x 6
+
+ tại điểm x = 3 Lời giải:
Điều kiện xác định:
5x+60 x 6
5
−
Thay x = 3 (thỏa mãn điều kiện) vào phân thức ta được 3.3 2 11
5.3 6 21 + = +
Vậy giá trị phân thức là 11
21tại x =3.
Ví dụ 2: Tính giá trị phân thức 2 x 2
x 6x 8
+
− + tại các điểm x = 2 và x = 6 5
−
Lời giải:
Điều kiện xác định:
x2 −6x+ 8 0
x2 4x 2x 8 0
− − +
( ) ( )
x x 4 2 x 4 0
− − −
(
x 2 x)(
4)
0 − −
x 2 0 x 4 0
−
−
x 2 x 4
Với x = 2 (không thỏa mãn điều kiện) nên phân thức không xác định Với x = 6
5
− (thỏa mãn điều kiện) thay vào phân thức ta được
2
6 2 5
6 6
6. 8
5 5
− +
− −
− +
= 4 5 5
416 104 25
=
Vậy:
Với x = 2 ta không xác định được giá trị của phân thức Với x = 6
5
− phân thức có giá trị là 5 104.
Dạng 3: Tìm giá trị của biến để phân thức thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp giải: Cho biểu thức bằng với giá trị cho trước. Sau đó dùng các phương pháp tìm x thông thường để giải.
Ví dụ 1: Tìm x để phân thức 3x 2 4x 1
+
− có giá trị bằng 2 Lời giải:
Điều kiện xác định:
4x 1 0−
4x 1 x 1
4
Ta có: 3x 2 4x 1 2
+ =
−
( )
3x 2 2 4x 1
+ = −
3x 2 8x 2
+ = − 8x 3x 2 2
− = + 5x 4
=
x 4
=5(thỏa mãn điều kiện) Vậy 4
x= 5thì phân thức 3x 2 4x 1
+
− có giá trị là 2.
Ví dụ 2: Cho phân thức A =
2 2
x 1
2x 3x 1
−
− + . Tìm x để A = 1.
Lời giải:
Điều kiện xác định:
2x2 −3x 1 0+
2x2 2x x 1 0
− − +
( ) ( )
2x x 1 x 1 0
− − −
(
2x 1 x 1)( )
0 − −
2x 1 0 x 1 0
−
−
2x 1 x 1
x 1
2 x 1
Để A = 1 thì
2 2
x 1
2x 3x 1 1
− =
− +
2 2
x 1 2x 3x 1
− = − +
2 2
2x x 3x 1 1 0
− − + + = x2 3x 2 0
− + = x2 2x x 2 0
− − + =
( ) ( )
x x 2 x 2 0
− − − =
(
x 2 x 1)( )
0 − − =
x 2 0 x 1 0
− =
− =
x 2(tm) x 1(ktm)
=
=
Vậy để A = 1 thì x = 2.
Dạng 4: Chứng minh phân thức bằng nhau Phương pháp giải: Hai phân thức A
B và C
D (B, D0) được gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C. Ta viết:
A C
B = D(B, D0) nếu A.D = B.C Chọn một trong bốn cách biến đổi sau
Cách 1: Dùng định nghĩa A C
B = D(B, D0) nếu A.D = B.C Cách 2: Biến đổi vế trái thành vế phải.
Cách 3: Biến đổi vế phải thành vế trái.
Cách 4: Biến đổi đồng thời cả hai vế.
Ví dụ 1: Chứng minh đẳng thức sau 22x 1 1
2x 3x 2 x 2
− =
+ − + với 1
x 2; x
− 2. Lời giải:
Đặt
2
VT 2x 1
2x 3x 2
= −
+ − VP 1
x 2
= +
Ta biến đổi vế trái
2
VT 2x 1
2x 3x 2
= −
+ −
2
VT 2x 1
2x 4x x 2
= −
+ − −
(
2x 1) ( )
VT 2x x 2 x 2
= −
+ − +
(
2x 1)( )
VT x 2 2x 1
= −
+ −
VT 1 VP
x 2
= =
+ (điều phải chứng minh).
Ví dụ 2: Hai phân thức 2 x 4
x 5x 4
−
− + và 2 x 2
x 3x 2
−
− + có bằng nhau không với x2;x4;x 1 .
Lời giải:
Ta có:
2 2
x 4 x 4
x 5x 4 x 4x x 4
− = −
− + − − +
(
x) (
4) (
x)(
4)
x x 4 x 4 x 1 x 4
− −
= =
− − − − −
1
= x 1
− (1) Ta lại có:
2 2
x 2 x 2
x 3x 2 x 2x x 2
− = −
− + − − +
(
x) (
2) (
x)(
2)
x x 2 x 2 x 1 x 2
− −
= =
− − − − −
1
= x 1
− (2)
Từ (1) và (2) 2 x 4 2 x 2 1
x 5x 4 x 3x 2 x 1
− −
= =
− + − + − (điều phải chứng minh).
Dạng 5: Tìm phân thức thỏa mãn điều kiện cho trước Phương pháp giải: Ta thực hiện theo hai bước
Bước 1: Phân tích tử thức, mẫu thức ở cả hai vế
Bước 2: Triệt tiêu các nhân tử chung và rút ra đa thức cần tìm.
Chú ý: Áp dụng tính chất của hai phân thức bằng nhau
( )
A C
A.D B.C B, D 0
B = D =
Ví dụ 1: Tìm đa thức A trong đẳng thức sau 2 x 1 3A
x 2x 4 x 8
− =
+ + − với x2. Lời giải:
2 3
x 1 A
x 2x 4 x 8
− =
+ + −
( ) ( )
2 2
x 1 A
x 2x 4 x 2 x 2x 4
− =
+ + − + +
Ta có:
( )
22 2
x +2x+ =4 x +2x 1 3+ + = x 1+ +3
Vì
(
x 1+)
2 0 với mọi x nên(
x 1+)
2 + 3 3với mọi xx2 2x 4 0
+ +
Nhân cả hai vế với x2 +2x+4 x 1 A
x 2
− =
−
( )( )
A x 1 x 2
= − −
A x2 2x x 2
= − − + A x2 3x 2
= − +
Vậy A=x2 −3x+2 với x2.
Ví dụ 2: Tìm đa thức B thỏa mãn đẳng thức sau 2x32 4x2 B
x 4 x 2
+ =
− − với x 2. Lời giải:
3 2
2
2x 4x B
x 4 x 2
+ =
− −
( )
( )( )
2x2 x 2 B x 2 x 2 x 2
+ =
+ − −
2x2 B x 2 x 2
=
− −
2x2 B
= (vì x 2 nên x – 2 0) Vậy B = 2x với x2 2.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Tìm điều kiện của các phân thức sau
a) 4x 1 2x 5
− + b) 24x 2
2x 3x 1
−
− +
c)
( )
23x 1 x 2
−
−
d) 3 2x2 3
x x x 1
−
− + −
Bài 2: Tính giá trị phân thức
a) 24x 3
2x 3x 1
−
− + với x = 2 b) 3x 1
2x 5
−
− với 1 x = 2
Bài 3: Tìm các đa thức B trong mỗi trường hợp sau
a) 2x 1 1 2 1 x 3 B. x 4x 3
− =
− − + với 1 1
x ;x 1;x
2 3
b)
2 2
B 2x 3x
2x 3 4x 9
= +
− − với 3
x 2 Bài 4: Tính giá trị phân thức
2 2
x 2x 3 A x 2x 1
− −
= − + tại x trong các trường hợp sau:
a) x=3 b) 2x 1 1− = c) 4x+ =3 7
Bài 5: Chứng minh các đẳng thức bằng nhau
( )( )
2 2
2
x 3x 2 x 4x 4
x 1 x 2 4 x
− + − − +
− + = − với
x 2;x 1
Bài 6: Tìm một cặp đa thức A, B thỏa mãn đẳng thức
(
2) ( )
2 2
x 1 A x 1 B
x 2x 1 x x 6
− +
− + = − − Với x 1;x −2;x3
Bài 7: Cho ba phân thức
2 2
x x 2 x x ;
− − +
x 2 x ;
− 2
2
x 3x 2 x x
− +
− có bằng nhau không? Vì sao?
Bài 8: Cho đẳng thức
( ) ( )
2
x 3 A x 1 B
x 3 x 9
+ −
− = − với x 3. Tìm cặp số A, B thỏa mãn.
Bài 9: Tìm đa thức M thỏa mãn mỗi đẳng thức sau:
a)
2 3
x 1 x 2x 4
M x 8
+ = − +
+ với x −1;x −2 b)
3 2
x 3 2x 8x 6x 36
x 3.M x 2
− = − − +
+ + với x 3;x −2 Bài 10: Cho
2 2
3x 10x 3 B x 4x 3
− +
= − + với x2;x3 Tính giá trị của B khi x thỏa mãn x2 −8x 15+ =0.