• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về Thủy phân chất béo (có đáp án 2022) - Hóa học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về Thủy phân chất béo (có đáp án 2022) - Hóa học 9"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Dạng VII: Bài tập thủy phân chất béo A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Đun nóng chất béo với nước, có axit làm xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo ra glixerol và các axit béo:

(RCOO)3C3H5 + 3H2O ⎯⎯⎯t ,axito → 3RCOOH + C3H5(OH)3

Chất béo Axit béo Glixerol Phản ứng trên gọi là phản ứng thủy phân.

- Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo bị thủy phân tạo ra muối của các axit béo và glixerol.

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH ⎯⎯→to 3RCOONa + C3H5(OH)3.

Phản ứng này còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa hay phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

- Lưu ý khi làm bài tập:

+ Trong phản ứng thủy phân chất béo, ta luôn có: nchất béo p/ư = nglixerol sinh ra.

+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtrước = msau

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,368 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng xà phòng bánh thu được là bao nhiêu? Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng.

A. 15,69kg.

B. 20kg.

C. 17kg.

D. 18kg.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng ĐLBTKL:

maxit béo + mNaOH = mglixerol + mmuối của axit béo

8,58 + 1,2 = 0,368 + mmuối của axit béo

mmuối của axit béo = 9,412 (kg)

Do muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng:

m xà phòng = 9,412 : 0,6 = 15,69 (kg) Đáp án A

(2)

Ví dụ 2: Đun nóng 4,45 gam chất béo

(

C H COO C H 17 35

)

3 3 5 với dung dịch NaOH.

Khối lượng glixerol thu được là:

A. 0,46 gam B. 1,2 gam C. 0,75 gam D. 2 gam

Hướng dẫn giải:

nchất béo = 4, 45

890 = 5.10-3 mol

(

C H COO C H 17 35

)

3 3 5 + 3NaOH ⎯⎯→to 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3

5.10-3 → 5.10-3 mol

Khối lượng glixerol thu được là 5.10-3. 92 = 0,46 gam Đáp án A

Ví dụ 3: Cho 0,1 mol tristearin

(

C H COO C H 17 35

)

3 3 5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4 thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

A. 4,6.

B. 9,2.

C. 14,4.

D. 27,6.

Hướng dẫn giải:

(

C H COO C H 17 35

)

3 3 5 + 3H2O ⎯⎯⎯t ,axito → 3C17H35COOH + C3H5(OH)3

0,1 → 0,1 mol

Khối lượng glixerol thu được là 0,1. 92 = 9,2 gam Đáp án B

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được A. etanol và muối của axit béo.

B. glixerol và axit béo.

C. glixerol và muối của axit béo.

D. glixerol và dung dịch kiềm.

Hướng dẫn giải:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH ⎯⎯→to 3RCOONa + C3H5(OH)3.

(3)

Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo bị thủy phân tạo ra muối của các axit béo và glixerol.

Đáp án C

Câu 2: Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây?

A. Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.

B. Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.

C. Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.

D. Miếng mỡ chìm xuống; không tan.

Hướng dẫn giải:

Đầu tiên miếng mỡ nổi do mỡ không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

Sau khi đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian thì có phản ứng xảy ra, sản phẩm tạo thành tan được trong nước nên thu được dung dịch đồng nhất.

Đáp án A

Câu 3: Cho m gam tristearin

(

C H COO C H 17 35

)

3 3 5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4 thu được 2,76 gam glixerol. Giá trị của m là

A. 22,5.

B. 26,7.

C. 27,6.

D. 92.

Hướng dẫn giải:

(

C H COO C H 17 35

)

3 3 5 + 3H2O ⎯⎯⎯t ,axito → 3C17H35COOH + C3H5(OH)3

0,03  0,03 mol

Khối lượng tristearin thu được là 0,03. 890 = 26,7 gam Đáp án B

Câu 4: Tính lượng triolein (C17H33COO)3C3H5 cần để điều chế 5,52 kg glixerol?

Biết hiệu suất của phản ứng là 80%.

A. 45 kg.

B. 48,2 kg.

C. 66,3 kg.

D. 66,47 kg.

Hướng dẫn giải:

(4)

ntriolein = nglixerol = 0,06 kmol

Suy ra khối lượng triolein là 0,06.884 = 53,04 kg

Do hiệu suất của phản ứng là 80% nên khối lượng triolein thực tế là 53,04 : 0,8 = 66,3 kg

Đáp án C

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 17 gam chất béo cần dùng vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối là

A.15 gam.

B. 16,5 gam.

C. 17,4 gam.

D. 17,56 gam.

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH ⎯⎯→to 3RCOONa + C3H5(OH)3. 0,06 0,02 mol Bảo toàn khối lượng ta có:

maxit béo + mNaOH = mglixerol + mmuối của axit béo

17 + 0,06. 40 = 0,02.92 + mmuối của axit béo

mmuối của axit béo = 17,56 (g) Đáp án D

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH.

Sản phẩm thu được gồm 0,92 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng của hỗn hợp các muối thu được là

A. 9,72 kg B. 8,86 kg C. 5,96 kg D. 5 kg

Hướng dẫn giải:

Áp dụng ĐLBTKL:

maxit béo + mNaOH = mglixerol + mmuối của axit béo

8,58 + 1,2 = 0,92 + mmuối của axit béo

mmuối của axit béo = 8,86 (kg) Đáp án B

(5)

Câu 7: Đun nóng 6,5 tấn một chất béo có dạng

(

C H COO C H 17 35

)

3 3 5 với lượng dung dịch NaOH dư. Khối lượng xà phòng chứa 83% muối C17H35COONa thu được là A. 8,1 tấn

B. 8,9 tấn C. 7 tấn D. 7,1 tấn

Hướng dẫn giải:

nchất béo =

6,5.106

7303,37mol 890 

(

C H COO C H 17 35

)

3 3 5 + 3NaOH ⎯⎯→to 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3

Theo phương trình hóa học:

17 35

C H COONa

n =3nchất béo 21910,11 mol

 mC H COONa17 35 21910,11.3066704493,66g6,7tấn

mxà phòng = 6,7 :0,838,1 tấn Đáp án A

Câu 8: Một loại chất béo có khối lượng trung bình Mtb =880 đvC. Từ 88 kg chất béo tác dụng với NaOH dư sẽ điều chế được bao nhiêu kg xà phòng có 10% chất phụ gia.

A. 50,45 kg.

B. 90,8 kg.

C. 100,89 kg.

D. 150,56 kg.

Hướng dẫn giải:

nchất béo = 100 mol

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH ⎯⎯→to 3RCOONa + C3H5(OH)3

100 300 100 mol Bảo toàn khối lượng ta có:

maxit béo + mNaOH = mglixerol + mmuối của axit béo

88 + 300.10-3.40 = 100.10-3.92 + mmuối của axit béo

mmuối của axit béo = 90,8 (kg)

Do xà phòng có 10% phụ gia nên khối lượng xà phòng cần tìm là 90,8 : 0,9 = 100,89 kg

(6)

Đáp án C

Câu 9: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 2 lít dung dịch NaOH x M. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 184 g glixerol. Giá trị của x là

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Hướng dẫn giải:

nNaOH = 3.nglixerol = 3.2= 6 mol

=> CM = x = 6 : 2 = 3 M Đáp án A

Câu 10: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo cần vừa đủ 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,18 gam xà phòng. Giá trị của m là

A. 2,97 gam B. 4,45 gam C. 8,9 gam D. 17,8 gam Hướng dẫn giải:

nNaOH = 3 nglixerol => n glixerol = 0,01 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

m chất béo + m NaOH = m xà phòng + m glixerol

=> m chất béo = m xà phòng + m glixerol - m NaOH = 9,18 + 0,01. 92 - 0,03.40 = 8,9 gam Đáp án C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dạng II: Bài tập về phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi.. Tính khối lượng oxit

Thể tích sau khi đem trộn bằng tổng thể tích các dung dịch đem trộn (giả sử trộn lẫn không làm thay đổi thể tích).. Tính giá trị

Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng (coi nước bay hơi trong quá trình đun nóng không đáng kể).. Tính nồng độ KCl

Dạng bài này gồm một chuỗi các phản ứng hóa học nên yêu cầu học sinh phải nắm chắc sơ đồ, cũng như mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ, cụ thể:.. a/ Sơ đồ các

Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí.. Thể tích hỗn hợp thu được sau

Cách tốt nhất để điều chế etyl axetat là đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.. Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của

Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO 3 cần dùng lần lượt là bao nhiêu gam.. Biết phản ứng xảy ra

Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây.. Dung