• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về Phản ứng este hóa (có đáp án 2022) - Hóa học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về Phản ứng este hóa (có đáp án 2022) - Hóa học 9"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

DẠNG 5: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ESTE HÓA A. Lý thuyết và phương pháp giải.

- Phản ứng este hóa là phản ứng giữa rượu và axit hữu cơ khi có mặt của axit H2SO4 đặc, đun nóng.

Ví dụ:

o

2 4

H SO ,t

3 2 5 3 2 5 2

CH COOH+C H OH⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→CH COOC H +H O

- Các bài toán về phản ứng este hóa thường liên quan đến hiệu suất phản ứng.

- Hiệu suất của phản ứng tính theo sản phẩm:

tt lt

H m .100%

= m Trong đó:

mtt: khối lượng sản phẩm thu được theo thực tế.

mlt: khối lượng sản phẩm thu được theo lý thuyết.

- Để làm tốt các bài tập cần bám sát vào dữ kiện đề bài cho xét xem chất nào phản ứng hết, chất nào phản ứng dư rồi tính toán theo yêu cầu đề bài

B. Ví dụ minh họa.

Ví dụ 1: Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 27,6 gam rượu etylic có H2SO4 đặc làm chất xúc tác đun nóng được 35,2 gam este .Tính hiệu suất của phản ứng este hóa?

A. 40%

B. 60%

C. 80%

D. 100%

Hướng dẫn giải:

o

2 4

H SO ,t

3 2 5 3 2 5 2

CH COOH+C H OH⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→CH COOC H +H O Ban đầu 0,5 0,6 mol Phản ứng 0,5 0,5 0,5 mol meste = 0,5 .88 = 44g

Hiệu suất phản ứng là 35,2

.100% 80%

44 =

Đáp án C

(2)

Ví dụ 2: Cho 150 gam axit axetic tác dụng với 161 gam ancol etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khi phản ứng xảy ra xong thì có 60% lượng axit chuyển thành este.

Khối lượng este thu được sau khi phản ứng kết thúc là:

A. 132 gam B. 230 gam C. 235 gam D. 240 gam

Hướng dẫn giải:

o

2 4

H SO ,t

3 2 5 3 2 5 2

CH COOH+C H OH⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→CH COOC H +H O Ban đầu 2,5 3,5 mol Phản ứng 2,5 2,5 2,5

Do hiệu suất là 60% nên số mol este là 2,5.60% = 1,5 mol Khối lượng của este là 1,5.88= 132 g

Đáp án A

Ví dụ 3: Cho 6 gam axit axetic tác dụng với 4,6 gam rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat là :

A. 8,8g

B. 88g C. 17,6g

D. 176g

Hướng dẫn giải:

o

2 4

H SO ,t

3 2 5 3 2 5 2

CH COOH+C H OH⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→CH COOC H +H O Ban đầu 0,1 0,1 mol Suy ra khối lượng este thu được là 0,1 .88 = 8,8 g

Đáp án A

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?

A. đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.

B. đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric.

C. đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt.

D. đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.

(3)

Hướng dẫn giải:

Cách tốt nhất để điều chế etyl axetat là đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.

o

2 4

H SO ,t

3 2 5 3 2 5 2

CH COOH+C H OH⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→CH COOC H +H O Đáp án D

Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là:

A. 10,12 B. 6,48 C. 8,10 D. 16,20

Hướng dẫn giải nHCOOH=

CH COOH3

n = 0,05 mol

2 5

C H OH

n = 0,125mol ⇒ Ancol dư Vậy hỗn hợp este gồm:

2 5 3 2 5

HCOOC H CH COOC H

n =n =0,05.80%=0,04mol

⇒ m = 6,48 gam Đáp án B

Câu 3: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 g H2O. Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.

A. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và H = 80%

B. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và H = 80%

C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và H = 75%

D. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và H = 60%

Hướng dẫn giải:

H O2

n = 1,3 mol

Đặt a, b là số mol C2H5OH và CH3COOH

⇒ 46a + 60b = 25,8 (1)

(4)

và nH O2 = 3a + 2b = 1,3 (2)

Từ (1) và (2) ⇒ a = 0,3mol và b = 0,2 mol

2 5

3

C H OH

CH COOH

0,3.46

%m .100% 53, 49%

25,8

%m 100% 53, 49% 46,51%

= =

 = − =

3 2 5

CH COOC H

n = 0,16 mol

⇒ H = 0,16

.100%

0, 2 = 80%

Đáp án A

Câu 4: Cho 23 gam rượu etylic phản ứng với một lượng dư CH3COOH, xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Tính số gam este thu được nếu hiệu suất phản ứng là 70%.

A. 30,8g.

B. 26,4g.

C. 44g.

D. 46g

Hướng dẫn giải:

2 5

C H OH

n =0,5mol

o

2 4

H SO ,t

3 2 5 3 2 5 2

CH COOH+C H OH⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→CH COOC H +H O

0,5 0,5 mol Do hiệu suất phản ứng là 70% nên

neste thực tế = 0,5.70% 0,35mol 100% =

Vậy meste thực tế = 0,35.88 = 30,8 gam.

Đáp án A

Câu 5: Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 44%.

B. 50%.

C. 60%.

D. 75%.

Hướng dẫn giải:

(5)

o

2 4

H SO ,t

3 2 5 3 2 5 2

CH COOH+C H OH⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→CH COOC H +H O

Lý thuyết: 0,4 → 0,4 mol Hiệu suất phản ứng là 0,3

.100% 75%

0, 4 =

Đáp án D

Câu 6: Trộn 300ml dung dịch axit axetic 1M và 50 ml ancol etylic 46º (d = 0,8g/ml) có thêm một ít H2SO4 đặc vào một bình cầu và đun nóng bình cầu một thời gian, sau đó chưng cất thu được 19,8g este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 65%

B. 75%

C. 85%

D. 90%

Hướng dẫn giải:

naxit = 0,3 mol;

nancol = 50.46.0,8 0, 4mol 100.46 = ; neste = 0,225 mol

o

2 4

H SO ,t

3 2 5 3 2 5 2

CH COOH+C H OH⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→CH COOC H +H O Ban đầu: 0,3 0,4 mol Phản ứng: 0,3 0,3 0,3 mol Hiệu suất phản ứng là: 0, 225.100%

H 75%

= 0,3 = Đáp án B

Câu 7: Đun nóng 6 gam axit axetic với 6 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), hiệu suất của phản ứng este hóa là 60%. Khối lượng este thu được là

A. 4,4 g B. 4,6 g C. 5,2 g D. 5,28 g

Hướng dẫn giải:

3 2 5

CH COOH C H OH

n =0,1mol;n =0,13mol

(6)

o

2 4

H SO ,t

3 2 5 3 2 5 2

CH COOH+C H OH⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→CH COOC H +H O Ban đầu: 0,1 0,13 mol Phản ứng: 0,1 0,1 0,1 mol meste lý thuyết = 0,1.88 = 8,8 gam

Do hiệu suất của phản ứng là 60% nên meste thực tế = 8,8.0,6 = 5,28g Đáp án D

Câu 8: Cho 23 gam rượu etylic phản ứng với một lượng dư CH3COOH, xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Tính số gam este thu được nếu hiệu suất phản ứng là 80%.

A. 30,8g.

B. 26,4 g.

C. 44g.

D. 35,2 g

Hướng dẫn giải:

2 5

C H OH

n =0,5mol

o

2 4

H SO ,t

3 2 5 3 2 5 2

CH COOH+C H OH⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→CH COOC H +H O

0,5 0,5 mol Do hiệu suất phản ứng là 80% nên

neste thực tế = 0,5.80% 0, 4mol 100% =

Vậy meste thực tế = 0,4.88 = 35,2 gam.

Đáp án D

Câu 9: Cho 20,5 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic tác dụng với kali dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp đó thực hiện phản ứng este hóa thì khối lượng este thu được là bao nhiêu? Giả sử các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

A. 10 gam B. 12 gam C. 13,2 gam D. 14,2 gam Hướng dẫn giải:

Gọi số mol của ancol và axit lần lượt là x, y mol

2 5 2 5 2

C H OH K C H OK 1H

+ → + 2

(7)

x 0,5x mol

3 3 2

CH COOH K CH COOK 1H

+ → + 2

y 0,5y mol Ta có hệ phương trình:

0,5x 0,5y 0, 2 x 0, 25 46x 60y 20,5 y 0,15

 + =  =

 + =  =

Phản ứng este hóa:

o

2 4

H SO ,t

3 2 5 3 2 5 2

CH COOH+C H OH⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→CH COOC H +H O Ban đầu 0,15 0,25 mol

Phản ứng 0,15 0,15 0,15 mol Khối lượng este là 0,15.88 = 13,2g.

Đáp án C

Câu 10: Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau:

-Phần 1: Trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M

-Phần 2: Thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)

Vậy m có giá trị là:

A. 16,7 gam B. 17,6 gam

C. 16,8 gam D. 18,6 gam

Hướng dẫn giải:

NaOH CH COOH3

n =n =0, 2mol

o

2 4

H SO ,t

3 2 5 3 2 5 2

CH COOH+C H OH⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→CH COOC H +H O Mà hiệu suất là 100% nên neste =

NaOH CH COOH3

n =n =0, 2mol meste = 0,2. 88=17,6 g

Đáp án B

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lưu ý, khi cho SO 2 hoặc CO 2 vào dung dịch kiềm tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp cả hai

Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein bị thủy phân sinh ra các amino axit2. Protein + nước Hỗn hợp

Ví dụ 1: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ một sản phẩm thế.. Hướng

Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử anken có thể kết hợp với nhau tạo thành những phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn.. + Chất đầu

Ancol tác dụng với các axit mạnh như H 2 SO 4 đậm đặc lạnh, HNO 3 đậm đặc, axit halogenhiđric bốc khói.. Phương pháp: Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng

Công thức phân tử và % thể tích của chất có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp A là:A. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng

Hình 1: Phản ứng giữa ancol etylic với axit axetic trong phòng thí nghiệm - Phản ứng hữu cơ thường sinh ra hỗn hợp sản phẩm do các liên kết trong phân tử chất hữu cơ

Nếu hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với NaOH sinh ra khí H 2 , chứng tỏ có Al dư Nếu hỗn hợp sau phản ứng gồm hai kim loại, chứng tỏ có M dư.. Nếu hỗn hợp sau phản ứng