Dạng VI: Bài tập về phản ứng tráng gương của glucozơ A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Phương trình phản ứng:
NH3
6 12 6 2 6 12 7
C H O +Ag O⎯⎯→C H O +2Ag
Phản ứng này được dùng để tráng gương nên gọi là phản ứng tráng gương. Trong phản ứng này glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.
- Công thức cần nhớ:
6 12 6
Ag C H O
n =2n - Để giải bài tập:
Bước 1: Dựa vào dữ liệu bài cho, tính số mol các chất đã biết.
Bước 2: Từ số mol chất đã biết suy ra số mol chất cần tìm.
Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đun 100ml dung dịch glucozơ với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 5,4 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là
A. 0,025 M.
B. 0,05 M.
C. 0,25 M.
D. 0,725 M.
Hướng dẫn giải:
nAg = 5,4 : 108 = 0,05 mol
NH3
6 12 6 2 6 12 7
C H O +Ag O⎯⎯→C H O +2Ag
0,025 0,05 mol
Suy ra nồng độ mol của dung dịch glucozơ là: M n 0,025
C 0, 25M
V 0,1
= = =
Đáp án C
Ví dụ 2: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3
thu được 2,16 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là A. 7,2 %.
B. 11,4 %.
C. 14,4 %.
D. 17,2 %.
Hướng dẫn giải:
nAg = 2,16 : 108 = 0,02 mol
NH3
6 12 6 2 6 12 7
C H O +Ag O⎯⎯→C H O +2Ag 0,01 0,02 mol Khối lượng của glucozơ là 0,01.180 = 1,8 g
Nồng độ % của dung dịch glucozơ là C% 1,8.100% 7, 2%
= 25 = Đáp án A
Ví dụ 3: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là bao nhiêu gam? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 4,32 gam và 6,8 gam.
B. 43,2 gam và 68 gam.
C. 21,6 gam và 34 gam.
D. 2,16 gam và 3,4 gam.
Hướng dẫn giải:
nglucozơ= 36 : 180 = 0,2 mol Phương trình hóa học:
NH3
6 12 6 2 6 12 7
C H O +Ag O⎯⎯→C H O +2Ag 0,2 → 0,4 mol mAg = 0,4. 108 = 43,2 gam.
Bảo toàn nguyên tố Ag ta có:
AgNO3 Ag
n =n =0, 4mol Suy ra:
AgNO3
m =0, 4.(108 14 16.3)+ + =68g Đáp án B
C. Bài tập minh họa
Câu 1: Đun nóng dung dịch chứa 7,2 gam glucozơ với dung dịch Ag2O/ NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là
A. 10,8 gam B. 5,4 gam C. 8,64 gam D. 7,56 gam Hướng dẫn giải:
nglucozơ = 7,2 : 180 = 0,04 mol
NH3
6 12 6 2 6 12 7
C H O +Ag O⎯⎯→C H O +2Ag
0,04 → 0,08 mol Khối lượng của Ag là 0,08.108 = 8,64 gam Đáp án C
Câu 2: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch Ag2O/ NH3 thì thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6 gam B. 32,4 gam C. 43,2 gam D. 27 gam
Hướng dẫn giải:
nAg= 32,4: 108 = 0,3 mol
NH3
6 12 6 2 6 12 7
C H O +Ag O⎯⎯→C H O +2Ag
0,15 0,3 mol Khối lượng của glucozơ là 0,15.180 = 27 gam Đáp án D
Câu 3: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch Ag2O/ NH3 thì thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%
A. 18 gam.
B. 27 gam.
C. 43,2 gam.
D. 24 gam.
Hướng dẫn giải:
nAg= 21,6: 108 = 0,2 mol
NH3
6 12 6 2 6 12 7
C H O +Ag O⎯⎯→C H O +2Ag 0,1 0,2 mol Khối lượng của glucozơ là 0,1.180 = 18 gam
Do hiệu suất của phản ứng là 75% nên khối lượng của glucozơ là:
18 : 0,75 = 24 gam Đáp án D
Câu 4: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4 % B. 14,4 % C. 13,4 % D. 12,4 %
Hướng dẫn giải:
nAg = 6,48 : 108 = 0,06 mol
NH3
6 12 6 2 6 12 7
C H O +Ag O⎯⎯→C H O +2Ag 0,03 0,06 mol Khối lượng của glucozơ là 0,03.180 = 5,4 g Nồng độ % của dung dịch glucozơ là % 5, 4
C .100% 14, 4%
=37,5 = Đáp án B
Câu 5: Đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với dung dịch Ag2O/ NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là
A. 10,8 gam B. 32,4 gam C. 43,2 gam D. 75,6 gam Hướng dẫn giải:
nglucozơ= 36 :180 = 0,2 mol
NH3
6 12 6 2 6 12 7
C H O +Ag O⎯⎯→C H O +2Ag 0,2 → 0,4 mol Khối lượng của Ag là 0,4.108 = 43,2 gam Đáp án C
Câu 6: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 14,04 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 4,68 % B. 5 % C. 6,72 % D. 8 %
Hướng dẫn giải:
nAg = 14,04 : 108 = 0,13 mol
NH3
6 12 6 2 6 12 7
C H O +Ag O⎯⎯→C H O +2Ag
0,065 0,13 mol Khối lượng của glucozơ là 0,065.180 = 11,7 g
Nồng độ % của dung dịch glucozơ là C% 11,7.100% 4,68%
= 250 = Đáp án A
Câu 7: Đun nóng 10 ml dung dịch glucozơ với một lượng dư Ag2O/NH3 thu được lượng Ag đúng bằng lượng Ag sinh ra khi cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch AgNO3. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là
A. 10M B. 12M C. 15M D. 20M
Hướng dẫn giải:
nCu= 6,4 : 64 = 0,1 mol
3 3 2
Cu+2AgNO →Cu(NO ) +2Ag 0,1 → 0,2 mol
NH3
6 12 6 2 6 12 7
C H O +Ag O⎯⎯→C H O +2Ag 0,1 0,2 mol
M
C 0,1 10M
=0,01= Đáp án A
Câu 8: Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 11,52 gam dung dịch huyết thanh glucozơ thu được 0,1728 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh là
A. 3,5 %.
B. 2,5 %.
C. 1,25%.
D. 7,75%.
Hướng dẫn giải:
n Ag = 0,1728 : 108 = 1,6.10-3 mol
NH3
6 12 6 2 6 12 7
C H O +Ag O⎯⎯→C H O +2Ag
8.10-4 1,6.10-3 mol Khối lượng glucozơ sinh ra là 8.10-4 . 180 = 0,144 gam Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh là
M
0,144
C .100% 1, 25%
11,52
= =
Đáp án C
Câu 9: Đun nóng 50 ml gam dung dịch glucozơ chưa biết nồng độ với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 2,16 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là
A. 0,2 M.
B. 0,6 M C. 0,7 M D. 0,8 M
Hướng dẫn giải:
nAg = 2,16 : 108 = 0,02 mol
NH3
6 12 6 2 6 12 7
C H O +Ag O⎯⎯→C H O +2Ag 0,01 0,02 mol Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là M 0,01
C 0, 2M
=0,05 = Đáp án A
Câu 10: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch Ag2O/ NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là
A. 10,8 gam B. 12,4 gam C. 32,4 gam D. 7,56 gam Hướng dẫn giải:
nglucozơ= 27 : 180 = 0,15 mol
NH3
6 12 6 2 6 12 7
C H O +Ag O⎯⎯→C H O +2Ag 0,15 → 0,3 mol Khối lượng của Ag là 0,3.108 = 32,4 gam Đáp án C