1. THÍ NGHIỆM
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
0
A B
1. THÍ NGHIỆM
0
Dung dịch natri sunfat : Na
2SO
4SAU PHẢN ỨNG
Ba
Cl Cl Na Na
SO4 Ba
Cl Cl Na Na
SO4
Ba SO4
Na Na
Cl Cl
Bari clorua Natri sunfat Bari sunfat Natri clorua
Trong quá
trình phản ứng Sau phản ứng
Trước phản ứng
2.Giải thích
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4 ) và Bari clorua (BaCl2 )
Lô-mô-nô-xôp
(người Nga, 1711-1765)
La-voa-diê
(người Pháp, 1743 - 1794)
TỔNG QUÁT
Giả sử có phản ứng:
A + B → C + D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m
A+ m
B═ m
C+ m
D(Trong đó: mA, mB, mC, mD là khối lượng các chất A, B, C, D)
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Bước 1: Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học:
A + B C + D
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
m
A+ m
B= m
C+ m
DBước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
m
A= m
C+ m
D- m
BThay số và suy ra kết quả.
Bài tập áp dụng:
BT 2: (SGK-54) Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam, natri clorua (NaCl) là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng.
BÀI 3 (SGK-T54): Đốt cháy hết 9 gam kim loại Magie (Mg) trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magie oxit (MgO). Biết rằng Magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O
2) trong không khí.
a, Viết công thức khối lượng của phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
A
C
Câu 1: Cho 13 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric thu được sản phẩm gồm: 27,2 gam kẽm clorua và 0,4 gam khí
hiđro. Khối lượng axit clo hiđric đã tham gia phản ứng là
A. 14,6 gam B. 14,3 gam C. 14,5 gam D. 14,2 gam
Câu 2: Trong một bình kín có chứa bột magie cacbonat. Đem đun nóng thì có phản ứng tạo ra magie oxit và khí cacbonic. Hỏi khối lượng của bình thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi B. Tăng lên
C. Không đổi D. Không xác định