Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
Bài 1 trang 54 Hóa học lớp 8: a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
b) Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng được bảo toàn.
Lời giải:
a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng: "Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng".
b) Một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng được bảo toàn vì trong phản ứng hóa học nguyên tử được bảo toàn, không mất đi.
Bài 2 trang 54 Hóa học lớp 8: Trong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2 g khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3 g và 11,7 g.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng.
Lời giải:
Phương trình chữ của phản ứng:
Natri sunfat + Bari clorua → Bari sunfat + Natri clorua Theo định luật bảo toàn khối lượng
2 2 4 4
BaCl Na SO BaSO NaCl
m m m m
→ mBaCl2 mBaSO4 mNaClmNa SO2 4= 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8g.
Bài 3 trang 54 Hóa học lớp 8: Đốt cháy hết 9 g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
Lời giải:
a) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mMg +
O2
m = mMgO
b) mO2 = mMgO – mMg = 15 - 9 = 6 gam