ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2020 - 2021 MÔN HÓA HỌC 8
Thời gian làm bài: 50 phút
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Đề số 3
Họ và tên: ………..
Lớp :………..
Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất (0,3đ) Câu 1.Nguyên tử được cấu tạo từ các loại hạt cơ bản nào A. Nơtron và electron B. Proton và nơtron C. Electron, nơtron và proton D. Electron và proton Câu 2.Cặp chất nào sau đây có cùng phân tử khối
A. N2và CO2 B. SO2và C4H10
C. NO và C2H6 D. CO và N2O
Câu 3.Cho hóa trị của S là IV, chọn CTHH đúng trong các CTHH sau:
A. SO2. B. S2O3. C. S2O2. D. SO3.
Câu 4. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: KMnO4 → K2MnO4 + MnO2+ O2. Hệ số cân bằng cho phản ứng trên là
A. 1; 1; 1; 1 B. 2; 1; 1; 1
C. 1; 1; 1; 2 D. 1; 1; 2; 1
Câu 5. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về định luật bảo toàn khối lượng?
A. Tổng các sản phẩm bằng tổng các chất tham gia.
B. Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành.
C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
D. Trong phản ứng hóa học tổng sản phẩm bằng tổng chất tham gia.
Câu 6.Tính phần trăm khối lượng của oxi có trong phân tử KClO3
A. 60, 82% B. 39,18 % C. 39,20% D. 13,06%
Câu 7.Khí SO2nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần A. Nặng hơn không khí 2,2 lần
B. Nhẹ hơn không khí 3 lần C. Nặng hơn không khí 2,4 lần D. Nhẹ hơn không khí 2 lần
Câu 8.Xác định hóa trị của C trong các hợp chất sau: CO, CH4, CO2
A. II, IV, IV B. II, III, V
C. III, V, IV D. I, II, III
Câu 9. Hòa tan magie oxit vào dung dịch axit sunfuric được magie sunfat và nước. Phương trình hóa học của phản ứng trên.
A. Mg + H2SO4→MgSO4+ H2O B. MgO + H2SO4→MgSO4+ H2O C. MgO + H2SO4→Mg(SO4)2+ H2O D. MgO + H2SO4→ MgSO4+ H2
Câu 9. Cho dãy chất hóa học sau: O2, N2, SO2, K, NaOH, HCl, Cl2, KMnO4, CO2. Số chất thuộc đơn chất là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 10.Muốn thu khí NO vào bình ta phải A. Đặt đứng bình
B. Đặt úp bình
C. Cách nào cũng được
D. Lúc đầu để đứng bình rồi chuyển sang để ngang bình Phần 2. Tự luận
Câu 1.Thiết lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) Al2O3+ HNO3→Al(NO3)3+ H2O b) Ca(OH)2+ Na2CO3→ CaCO3+ NaOH c) Fe3O4+ CO→Fe + CO2
Câu 2. Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic.
a) Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước.
b) Nếu lấy 1,6 g đồng II oxit cho tác dụng hết với axit HCl thu được bao nhiêu gam muối đồng clorua.
Câu 3. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được m gam muối clorua tương ứng, và có khí thoát ra.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
(H = 1; O = 16, Fe = 56, S = 32, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, N = 14, C = 12, Ca = 40)
...HẾT...
Đáp án Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2020 - 2021 Đề 3 Phần 1: Trắc nghiệm khách quan
1C 2C 3A 4B 5C
6B 7A 8B 9D 10A
Phần 2: Tự luận Câu 1.
a) Al2O3+ 6HNO3→2Al(NO3)3+ 3H2O b) Ca(OH)2 + Na2CO3→CaCO3+ 2NaOH c) Fe3O4+ 4CO→3Fe + 4CO2
Câu 2.
a) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mquặng= mđồng (II) oxit+ mhơi nước+ mkhí cacbonic
mquặng= 2,22 +1,60 + 0,18 = 4 gam b) nCuO = 1,6/80 = 0,02 mol
CuO + 2HCl→CuCl2+ H2O Theo phương trình: 1 mol → 1 mol Theo đầu bài : 0,02 mol → 0,02 mol nCuCl2= 0,02 mol => mCuCl2= 0,02 . 135 = 2,7 gam Câu 3.
nZn= 6,5/65 = 0,1 mol; nHCl= 3,36/36,5 = 0,1 mol Zn + 2HCl→ZnCl2+ H2
Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol 1 mol Theo đầu bài : 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol
Xét tỉ lệ: 0,1/1 > 0,1/2 → Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl b) Khối lượng muối bằng: mZnCl2= 0,05.136 = 6,8 gam
c) Số mol của H2bằng: nH2= 1/2nHCl = 0,05 mol VH2= 0,05.22,4 = 1,12 lít
...
Tham khảo thêm tại: https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-8