• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tính chất hóa học * Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tính chất hóa học * Phản ứng thủy phân trong môi trường axit"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1

BÀI 2: LIPIT

I. LÍ THUYẾT 1. Khái niệm

* Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh (số nguyên tử C chẵn, khoảng 12 – 24 C).

* Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

Công thức cấu tạo chung:

1

2 2

3

2

R COO CH R COO CH| R COO CH|

Trong đó, R , R , R1 2 3 là các gốc hiđrocacbon có thể giống hoặc khác nhau.

2. Tính chất vật lí

* Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ như benzen, clorofom…

* Ở nhiệt độ thường chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn.

Chất béo no: chất rắn

Chất béo không no: thường là chất lỏng.

3. Tính chất hóa học

* Phản ứng thủy phân trong môi trường axit:

 t , H

3 3 5 2 3 5 3

(RCOO) C H 3H O 3RCOOH C H (OH)

* Phản ứng xà phòng hóa:

t

3 3 5 3 5 3

(RCOO) C H 3NaOH 3RCOONa C H (OH)

* Phản ứng hiđro hóa (đối với chất béo lỏng):

Este không no + H2 → Este no

* Phản ứng oxi hóa:

Ví dụ: Axit panmitic: C H COOH15 31

Axit stearic: C H COOH17 35 Axit oleic: C H COOH17 33 Ví dụ:

Tristearin:

17 35 2

17 35

17 35 2

C H COO CH C H COO CH| C H COO CH|

Viết gọn:

C H COO C H17 33

3 3 5

Tripanmitin:

C H COO C H15 31

3 3 5

Triolein:

C H COO C H17 33

3 3 5

Ví dụ: Tristearin, tripanmitin Ví dụ: Triolein.

Ví dụ:

C H COO C H15 31

3 3 5 3NaOH

 

3C H COONa C H OH15 313 5 3

Ví dụ:

 

 

 Ni, t

17 33 3 3 5 2

17 35 3 3 5

C H COO C H 3H

C H COO C H

(2)

2 Nối đôi C C ở gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm trong không khí thành peoxit, chất này bị phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu → Nguyên nhân của hiện tượng dầu, mỡ để lâu ngày bị hôi.

4. Ứng dụng

- Là thức ăn quan trọng của con người.

- Nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể.

- Điều chế xà phòng và glixerol.

- Sản xuất thực phẩm khác: mì sợi, đồ hộp.

II. LUYỆN TẬP

Chú ý: Không nên sử dụng dầu mỡ đã để lâu ngày.

Chú ý: Dầu mỡ sau khi rán có thể dùng để tái chế thành nhiên liệu.

Câu 1: Chất béo là trieste của axit béo với chất nào sau đây?

A. Etanol B. Etylen glicol C. Glixerol D. Metanol Câu 2: Axit nào sau đây không phải là axit tạo ra chất béo?

A. Axit oleic B. Axit acrylic C. Axit stearic D. Axit panmitic Câu 3: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?

A. (C17H35COO)3C3H5 B. (C17H35COO)2C2H4

C. (CH3COO)3C3H5 D. (C2H5COO)2C3H5

Câu 4: Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5

A. triolein B. tristearin C. trilinolein D. tripanmitin Câu 5: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH dư thu được glixerol và

A. C17H35COONa B. C17H33COONa C. C15H31COONa D. C17H31COONa Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong môi trường kiềm (NaOH) ta thu được sản phẩm

A. C17H35COOH và glixerol B. C15H31COONa và glixerol C. C15H31COOH và glixerol D. C17H35COONa và glixerol Câu 7: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái rắn?

A. Etyl axetat B. Triolein C. Tristearin D. Trilinolein Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành đun chất béo với H2 (xúc tác Ni)

B. Tên gọi của chất béo có công thức (C15H31COO)3C3H5 là triolein C. Chất béo không tan được trong nước

D. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được muối dùng làm xà phòng.

(3)

3 Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ B. Chất béo lỏng có phản ứng cộng H2

C. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol D. Chất béo rắn được tạo nên từ các gốc axit béo không no

Câu 10: Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic, số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

A. 6 B. 8 C. 2 D. 4

Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Khi thủy phân chất béo luôn thu được etylen glicol

B. Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin

C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu

D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein B. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật C. Trong phân tử trilinolein có 9 liên kết

D. Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo thu được 3 mol glixerol

Câu 13: Cho các chất sau: triolein, tristearin, tripanmitin, vinyl axetat, metyl axetat. Số chất tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t°) là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 14: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

III. ĐÁP ÁN LUYỆN TẬP

1-C 2-B 3-A 4-A 5-A 6-B 7-C 8-B 9-D 10-D

11-A 12-D 13-A 14-A

(4)

4

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT BÀI 1: GLUCOZƠ

I. LÝ THUYẾT

Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có công thức chung là Cn

H O2

m. Phân loại:

 Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thủy phân được.

Ví dụ: Glucozơ, fructozơ.

 Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit.

Ví dụ: Saccarozơ, mantozơ.

 Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.

Ví dụ: Tinh bột, xenlulozơ.

Monosaccarit: C6H12O6

1. Glucozơ

a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Chất rắn, dạng kết tinh, không màu, có vị ngọt.

Glucozơ đặc biệt có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho.

Công thức cấu tạo Mạch hở:

CH2 CH CH CH CH CH O

| | | | | OH OH OH OH OH

     

Mạch vòng (α-glucozơ và β-glucozơ) là dạng tồn tại chủ yếu.

b. Tính chất hóa học

 Làm mất màu dung dịch brom.

 Phản ứng với Cu(OH)2:

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O (xanh lam)

 Khử bằng hiđro:

C6H12O6 + H2 Ni,t C6H14O6

 Phản ứng tráng bạc:

1C6H12O6 AgNO / NH3 3 2Ag

 Phản ứng lên men:

C6H12O6 30 35 Cenzim   2C2H5OH + 2CO2

(5)

5 c. Điều chế, ứng dụng

Điều chế trong công nghiệp:

Thủy phân tinh bột (xúc tác HCl loãng hoặc enzim).

Thủy phân xenlulozơ (xúc tác H2SO4 đặc).

Ứng dụng:

Là chất dinh dưỡng, thuốc tăng lực cho trẻ em và người ốm.

Dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

Là sản phẩm trung gian cho quá trình sản xuất ancol etylic.

2. Fructozơ

a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

Chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt.

Công thức cấu tạo (fructozơ là đồng phân cấu tạo của glucozơ).

Mạch hở:

2 2

CH CH CH CH CH CH

| | | | || | OH OH OH OH O OH

    

Mạch vòng (α-fructozơ và β-fructozơ) là dạng tồn tại chủ yếu.

b. Tính chất hóa học

 Phản ứng với Cu(OH)2:

C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O (xanh lam)

 Khử bằng hiđro:

C6H12O6 + H2 Ni,t C6H14O6

 Phản ứng tráng bạc:

1C6H12O6 AgNO / NH3 3 2Ag

 Không làm mất màu nước brom.

Chú ý: Trong môi trường bazơ:

Fructozơ OH Glucozơ

Nên fructozơ cũng tham gia phản ứng tráng bạc.

Chú ý: Dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ →X →Y →CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH.

(6)

6

C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

Câu 2: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3

trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là

A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M.

Câu 3: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. kim loại Na. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 4: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là A. 2,25 gam. B. 1,80 gam.

C. 1,82 gam. D. 1,44 gam.

Câu 5: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của

A. ancol. B. anđehit. C. xeton. D. amin.

Câu 6: Đun nóng dd chứa m g glucozơ với ddAgNO3/NH3 thì thu được 32,4 g Ag. Giá trị m là:

A. 21,6. B. 108. C. 27. D. 10,8.

Câu 7: Đun nóng dd chứa m g glucozơ với dd AgNO3/NH3 thì thu được 16,2 Ag. Giá trị m là (H= 75%):

A. 21,6. B. 18. C. 10,125. D. 10,8.

III. ĐÁP ÁN LUYỆN TẬP

1 - C 2 - A 3 - D 4 - A 5 - A 6 - C 7 - B

BÀI 2: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

I. LÝ THUYẾT

(7)

7

Saccarozơ: C12H22O11

a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

Chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt.

Saccarozơ có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt, còn có tên là đường mía, đường củ cải,…

Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi nên khi thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.

b. Tính chất hóa học

 Phản ứng thủy phân:

C12H22O11 + H2O H ,t  C6H12O6 + C6H12O6

Saccarozơ Glucozơ Fructozơ

 Phản ứng với Cu(OH)2:

2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)Cu + 2H2O (xanh lam)

Chú ý: Saccarozơ không làm mất màu dung dịch nước brom và không tham gia phản ứng tráng bạc.

c. Sản xuất và ứng dụng

Sản xuất: Từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.

Ứng dụng: Là thực phẩm quan trọng của con người. Pha chế thuốc. Là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.

Polisaccarit: (C6H10O5)n 1. Tinh bột

a. Tính chất vật lí, cấu trúc phân tử

Chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, trong nước nóng bị trương lên tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.

Có hai dạng:

Amilozơ: không phân nhánh, chứa liên kết α-1,4-glicozit.

Amilopectin: phân nhánh, chứa liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit.

Tinh bột được tạo thành từ các gốc glucozơ nên khi thủy phân hoàn toàn tạo glucozơ.

b. Tính chất hóa học

 Phản ứng thủy phân:

(C6H10O5)n + nH2O H ,t  nC6H12O6

 Phản ứng màu với iot:

Hồ tinh bột iot Xanh tím t Mất màu de nguoi Xanh tím

Chú ý: Khi cho tinh bột vào dung dịch iot tạo thành hợp chất bọc có màu xanh tím.

(8)

8 c. Tổng hợp, ứng dụng

Tổng hợp: Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, theo sơ đồ phản ứng:

CO2 chat diep lucH O,as2 C6H12O6  (C6H10O5)n Ứng dụng:

Chất dinh dưỡng cơ bản của con người và động vật. Sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.

2. Xenlulozơ

a. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị.

Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ, nhưng lại tan trong nước Svayde (Cu(OH)2/NH3) Có nhiều trong bông, gỗ…

Tương tự như tinh bột, xenlulozơ thủy phân cũng tạo glucozơ.

b. Tính chất hóa học

 Phản ứng thủy phân:

(C6H10O5)n + nH2O H ,t  nC6H12O6

 Phản ứng với HNO3:

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 H SO2 4 dac ,t dac

 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O Xenlulozơ trinitrat

Chú ý: Xenlulozơ trinitrat được ứng dụng vào làm thuốc súng không khói.

c. Ứng dụng

Nguyên liệu chứa xenlulozơ được sử dụng trực tiếp hoặc chế biến thành giấy.

Là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo: tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Chất nào sau đây là polisaccarit?

A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.

Câu 2: Glucozơ có công thức phân tử là

A. C6H10O5. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C5H10O5. Câu 3: “Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?

A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.

Câu 4: Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?

A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.

Câu 5: Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích, người ta cho dung dịch AgNO3

trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?

A. Saccarozơ. B. Axetilen. C. Andehit fomic. D. Glucozơ.

(9)

9 Câu 6: Số nhóm hiđroxit (OH) trong phân tử glucozơ là

A. 5 B. 6 C. 3 D. 4

Câu 7: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu

A. đỏ. B. xanh tím. C. nâu đỏ. D. hồng.

Câu 8: Saccarozơ không tham gia phản ứng nào sau đây?

A. Thủy phân với xúc tác enzim.

B. Thủy phân nhờ xúc tác axit.

C. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

D. Tráng bạc.

Câu 9: Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. axit axetic. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. ancol etylic.

Câu 10: Fructozơ không phản ứng với

A. nước brom. B. dung dịch AgNO3/NH3.

C. H2/Ni (đun nóng). D. Cu(OH)2.

Câu 11: Glucozơ không có tính chất nào?

A. Tính chất của nhóm anđehit. B. Tham gia phản ứng thủy phân.

C. Tính chất của ancol đa chức. D. Lên men tạo ancol etylic.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.

B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

C. Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.

D. Cho iot vào hồ tinh bột xuất hiện màu tím đặc trưng.

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?

A. Sản xuất rượu etylic. B. Tráng gương, tráng ruột phích.

C. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong. D. Thuốc tăng lực trong y tế.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

B. Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.

C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.

D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.

Câu 15: Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:

A. Glucozơ, saccarozơ và fructozơ. B. Fructozơ, saccarozơ và tinh bột.

C. Glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. D. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

(10)

10

Câu 16: Cho các tính chất sau: (1) dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong dung dịch Svayde; (4) tác dụng với dung dịch HNO3d/H2SO4d; (5) tráng bạc; (6) thủy phân. Xenlulozơ có các tính chất là:

A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (3), (4), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (3), (6).

Câu 17: Cho các dãy chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 18: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là:

A. Glucozơ, glixerol, natri axetat. B. Glucozơ, glixerol, axit axetic.

C. Glucozơ, anđehit fomic, kali axetat. D. Glucozơ, glixerol, ancol etylic.

Câu 19: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng thu được chất X. Cho X phản ứng với khí H2 (Ni, t) thu được hợp chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:

A. Glucozơ, sobitol. B. Glucozơ, fructozơ. C. Glucozơ, etanol. D. Glucozơ, saccarozơ.

Câu 20: Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.

(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

Phát biểu đúng là

A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2).

Câu 21: Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là A. đều tham gia phản ứng tráng gương.

B. đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

C. đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

D. đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”.

Câu 22: Cacbohiđrat X có đặc điểm:

Bị thủy phân trong môi trường axit.

Thuộc loại polisaccarit.

Phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ.

Cacbohiđrat X là

A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. tinh bột.

Câu 23: Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ và tinh bột đều chỉ thu được glucozơ.

(b) Saccarozơ và xenlulozơ đều thuộc loại đisaccarit.

(11)

11

(c) Người ta dùng dung dịch brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(d) Glucozơ khử hiđro thu được axit gluconic.

(e) Xenlulozơ axetat là thuốc súng không khói.

(f) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có ba nhóm OH.

Số phát biểu sai là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 24: Cho các phát biểu sau:

(a) Công thức hóa học của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n.

(b) Amilozơ được tạo thành từ các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit.

(c) Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi hai gốc glucozơ.

(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân của nhau.

Số phát biểu đúng là

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 25: Cho các phát biểu sau:

(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.

(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

(d) Xenlulozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

III. ĐÁP ÁN LUYỆN TẬP

1 - C 2 - C 3 - D 4 - B 5 - D 6 - A 7 - B 8 - D 9 - B 10 - A 11 - B 12 - D 13 - C 14 - A 15 - D 16 - B 17 - A 18 - B 19 - A 20 - B 21 - B 22 - C 23 - D 24 - B 25 - A

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch (4) Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiều.. Số phát

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng

- Định nghĩa: Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.. Trong trường hợp đề

Câu 61: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ.. Tơ nitron được điều chế bằng phản

Về cấu tạo, chất béo là trieste nên có tính chất của este nói chung như: tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở

Câu 9: Lấy m gam saccarozơ đem thủy phân trong môi trường axit, sau đó cho sản phẩm thủy phân vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu dược 2,7 gam chất rắn. Cho toàn bộ dung

Câu 27: Chất nào sau đây không bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit.. Thủy phân X trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic