NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ I - HOÁ HỌC 8 A. Lý thuyết:
- Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, công thức hóa học, hóa trị
- Biến đổi hóa học, phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hóa học
- Mol, khối lượng mol, thể tích mol; chuyển đổi giữa m, n, V; tỉ khối của chất khí.
B. Bài tập
Dạng 1: Bài tập áp dụng quy tắc hóa trị:
1/ Tính hóa trị của:
a/ N trong các hợp chất sau: NO, N2O5
b/ Fe trong các hợp chất sau: FeO, Fe2O3
2/ Lập CTHH của hợp chất gồm: K(I) với nhóm CO3(II); Ba(II) với nhóm CO3(II);
Al (III) với nhóm SO4(II)
Dạng 2: Lập PTHH: Lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau:
1/ Na2O + H2O → NaOH 5/ Al + O2 ⃗t0 Al2O3
2/ Zn + HCl → ZnCl2 + H2 6/ Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O 3/ Al(OH)3 ⃗t0 Al2O3+H2O 7/ KMnO4 ⃗t0 K2MnO4 + MnO2 + O2
4/ P + O2 ⃗t0 P2O5 8/ Ca(OH)2 + FeCl3 → CaCl2 + Fe(OH)3
Dạng 3: BT liên quan đến định luật bảo toàn khối lượng:
1/ Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam lưu huỳnh (S) trong không khí. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2). Biết rằng, lưu huỳnh cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a/ Viết PTHH của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng của khí O2 đã phản ứng.
c/ Tính thể tích của khí O2 đã phản ứng ở đktc.
d/ Khí sunfurơ sinh ra nặng hay nhẹ hơn không khí? Vì sao?
Dạng 4: BT liên quan đến các CT chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất:
1/ Tính khối lượng của:
+ 0,2 mol Mg
+ 1,12 (lít) khí CO2 ở đktc.
+ 1,8.1023 phân tử CH4.
+ Hỗn hợp gồm 0,2 mol CuO và 0,1 mol Al2O3
2/ Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của:
+ 0,3 mol khí O2 + 5,6 gam khí N2.
+ Hỗn hợp gồm 0,1 mol khí H2; 0,2 mol khí N2; 0,15 mol khí CO2