BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Thí nghiệm - Hiện tương:
+ Có chất rắn màu trắng xuất hiện, đó chính là BaSO4
+ Kim ở vị trí cân bằng - Kết luận:
+ Đã xảy ra phản ứng hóa học, xuất hiện chất kết tủa trắng không tan - Phương trình hóa học bằng chữ:
Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua II. Định luật.
Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Ví dụ:
A + B → C + D ĐLBTKL: mA + mB = mC + mD
- Ứng dụng: Tính khối lượng các chất tham gia phản ứng hay tạo thành sau phản ứng.
Ví dụ:
VD 1. Cho 11,7 gam Natri clorua tac dụng với 34 gam bạc nitrat AgNO3 thu được 17 gam natri nitrat NaNO3 và bạc clorua AgCl. Tính khối lượng AgCl đã tạo thành.
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mAgNO3 + mNaCl = mAgCl + mNaNO3
mAgCl = mAgNO3 + mNaCl - mNaNO3
= 11,7 + 34 - 17
= 28,7 gam
VD 2. Hòa tan 3,6 gam Mg vào 10,95 gam axit clohidric HCl thu được magie clorua MgCl2 và 0,6 g H2. Tính khối lượng của magie clorua?
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
mMgCl2 = mMg + mHCl - mH2
= 10,95 + 3,6 - 0,6
= 13,95 gam
VD 3. Đốt cháy m gam chất M cần dùng 6,4 gam khí O2 thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O.
Tính khối lượng m ?
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mM + mO2 = mCO2 + mH2O
mM = mCO2 + mH2O - mO2
= 4,4 + 3,6 - 6,4
= 1,6 gam Bài tập 2,3 SGK/54