Ngày soạn: 22/11/2019 Tiết 30 Ngày giảng: 30/11/2019
Bài 21. TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Từ công thức hoá học HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố .
- Từ thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố HS biết cách xác định công thức hoá học.
- Biết cách tính khối lượng nguyên tố trong một lượng hợp chất hoặc ngược lại.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tính toán hóa học có liên quan đến d, n, m V.
- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
4. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học II. PHƯƠNG PHÁP
- Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng III. CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên:
- Bảng nhóm, bảng phụ.
2/ Học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Chọn đáp án đúng.
Câu 1. Nhóm chất chỉ gồm các khí nặng hơn không khí:
A. Cl2, H2, O2, CO, CO2, SO2. B. Cl2, CO, CO2, SO2.
C. Cl2, O2, CO2, SO2. D. Cl2, CH4, O2, CO, CO2, SO2.
Câu 2. Nhóm chất chỉ gồm các khí được thu bằng cách đẩy không khí ra khỏi bình được đặt úp ngược là:
A. Cl2, H2, NH3, CH4, CO2, SO2. B. Cl2, H2, NH3, CH4, CO2. C. H2, NH3, CH4, CO2, SO2. D. H2, NH3, CH4 .
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 . Tìm hiểu cách xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất (20’)
Mục tiêu: biết xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
Phương pháp dạy học: Đàm thoại
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; Hỏi và trả lời, Chia nhóm;Viết tích cực
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
*GV đưa ví dụ 1 sgk.
- GV hướng dẫn các bước làm bài tập.
- HS tính M của KNO3.
- Xác định số mol nguyên tử.K, N , O.
- Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.
- Cách 2 tính % của oxi.
*GV đưa 2 ví dụ lên bảng.
- HS thảo luận.
1/ Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
*B1: Tính M của hợp chất.
g MKNO3 3914.3101
*B2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất.
-Trong 1mol KNO3có : +1 mol nguyên tử K.
+1...N.
+3...O.
*B3: Tính thành phần % mỗi ngto
% 8 , 47 100 101.
% 48
% 8 , 13 100 101.
% 14
.%
8 , 36 100 101.
% 39
O N K
*Ví dụ 2: Tính thành % theo khối
- HS làm bài vào vở. lượng các nguyên tố trong Fe2O3.
2 3 56.2 16.3 160( ) MFe O g
56.2 70 ooFe 160 oo
% O = 100 – 70 = 30%
HOẠT ĐỘNG 2 . Luyện tập (15’)
Mục tiêu: khả năng giải bài tập định lượng qua vận dụng kt đã học
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
Phương pháp dạy học: Đàm thoại
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; Hỏi và trả lời, Chia nhóm;Viết tích cực Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
*GV đưa bài tập 2:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3.
- HS thảo luận nhóm.
- Nêu cách làm - HS giải bài tập.
- Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3
Bài tập 2
Tính : MAl2O3 102g b.Tính %:
% 100 52,94 47,06%.
% 49 , 52 102100
% 54
O
Al
c.Tính khối lượng mỗi nguyên tố:
m g
g m
O Al
4 , 100 14
6 , 30 . 06 , 47
2 , 100 16
6 , 30 . 94 , 52
4. Củng cố và hoàn thiện kiến thức: (5’) - HS đọc phần ghi nhớ.
- Bài tập: 1,2/SGK/Tr.71 5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Học bài, làm bài tập 1,2,4 (sgk).Chuẩn bị bài tập 5 V. RÚT KINH NGHIỆM
………