• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 6/12/2020 Tiết: 26 TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức Biết được:

- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí B đối với không khí.

2. Kĩ năng

- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.

3. Tư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic.

- Rèn khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu ý tưởng của người khác.

4. Thái độ:

- HS biết vận dụng vào đời sống xem khí nào nặng, nhẹ hơn không khí. Giải thích các hiện tượng có liên quan.

- GD lòng yêu thích môn học.

5. Năng lực, phẩm chất 5.1: Năng lực

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tế.

5.2. Phẩm chất

- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ 2. Học sinh:

- Bảng nhóm

III. Phương pháp, kĩ thuật

1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tìm tòi, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm.

IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức (1’)

(2)

Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng

8A 9/12/2020

8B 9/12/2020

2. Kiểm tra bài cũ (3’)

? Hãy tính số mol của 11,2 g Fe; của 3,36 lít H2 (đktc)?

3. Tổ chức các hoạt động học tập 3.1: Hoạt động khởi động(2’)

? Các em có biết trong không khí có những khí nào hay không? Trong các chất khí đó các em có thể lấy ví dụ về một số chất khí này nặng hơn khí kia? Để biết thêm sự nặng hay nhẹ hơn của các chất khí như thế nào tiết học này các em sẽ được tìm hiểu.

3.2: Các hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Tìm hiểu bằng cách nào để có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B

- Thời gian: 15’

- Mục tiêu: Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B, tính được tỉ khối của khí A đối với khí B.

- Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, vấn đáp, tìm tòi.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật giao nhiệm vụ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

? Trong quả bóng bay chứa khí gì? Tại sao quả bóng lại bay được?

- Chứa khí hiđro vì khí H2 nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.

? Nếu ta thổi bằng hơi thở vào quả bóng thì bóng có thể bay lên cao được không? Vì sao?

- Bóng sẽ không bay lên được. Vì hơi thở có chưá khí CO2 nặng hơn khí H2. Vậy để biết được khí CO2 nặng hơn khí H2 bao nhiêu lần ta làm thế nào?

- Lấy khối lượng khí CO2 chia cho khối lượng khí H2.

Đó cũng chính là công thức tính tỉ khối của chất khí.

Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần người ta phải dùng

1. Bằng cách nào để có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B

CT tính tỉ khối của khí A đối với khí B:

dA/B= MA/ MB

Trong đó:

dA/B : tỷ khối của khí A so với khí B.

(3)

đến khái niệm tỷ khối. Cho biết tỉ khối của khí A đối với khí B là dA/B.

?Hãy đưa ra CT tính tỷ khối + Bảng phụ

Bài tập1:

Dựa vào CT tỉ khối hãy cho biết:

a) khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khí O2

bao nhiêu lần?

b) khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần?

+ Gọi 2 em lên bảng làm:

M SO2 = 64 g/mol , M O2 = 32 g/mol d SO2/O2 = 64/32 = 2 lần.

-> Khí SO2 nặng hơn khí O2 gấp 2 lần.

MN2 = 28 g/mol

d N2 / O2 = 28 / 32 = 0,875

-> Khí N2 nhẹ hơn khí O2 gấp 0,875 lần

HS lớp làm vào vở, nhận xét bài trên bảng.

GV đánh giá hoạt động của học sinh.

?Hãy rút ra CT tính MA (hoặc MB) khi biết dA/B.

+ MA= MB. dA/B

MB = MA : dA/B

Bài tập 2:

Hãy điền các số thích hợp vào chỗ trống.

MA dA/H2

32 28

8 Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống HS dưới nhận xét, GV đánh giá nhiệm vụ của HS.

MA: Khối lượng mol của A MB: Khối lượng mol của B

=> MA= MB. dA/B

MB = MA : dA/B

Hoạt động 2: Tìm hiểu bằng cách nào để có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí

- Thời gian: 12’

(4)

- Mục tiêu: Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí, tính được tỉ khối của khí A đối với không khí. Liên hệ giải thích hiện tượng thực tế.

- Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, vấn đáp, tìm tòi - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

? Từ CT: dA/B = MA/ MB, nếu B là không khí ta sẽ có biểu thức như thế nào?

Cho biết thành phần của không khí?

- gồm 80% N2 và gần 20% O2

? Vậy nếu xét trong 1 mol không khí thì số mol của khí N2 và khí O2 là bao nhiêu?

? Nhắc lại CT tính khối lượng mol và tính khối lượng mol của không khí (MKK)?

- MKK = 28 . 0,8+ 32 . 0,2 ≈ 29 g/mol.

? Thay giá trị trên vào CT tính dA/KK.

+ Từ CT trên hãy rút ra CT tính MA? G treo bảng phụ :

Bài tập 3:

Cho biết khí CO, khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

+ HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở GV đánh giá nhiệm vụ của HS

2. Bằng cách nào để có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?

CT tính tỉ khối của khí A đối với không khí:

dA/kk = MA / 29

=> MA = 29. dA/kk

3.3: Hoạt động luyện tập(5’)

Câu 1: Khí nào nặng nhất trong các khí sau:

A. CH4 B. CO2 C. N2 D. H2

Câu 2: Khí A có da/kk > 1 là khí nào:

A. H2 B. N2 C. O2 D. NH3

Câu 3: Có thể thu khí N2 bằng cách nào:

A. Đặt đứng bình B. Đặt úp bình C. Đặt ngang bình D. Cách nào cũng được

Câu 4: Trong các khí sau, số khí nhẹ hơn không khí là: CO2, N2, H2, SO2, N2O.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

(5)

Câu 5: Cho CO2, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khí để đứng bình là:

A. CO2, CH4, NH3

B. CO2, CH4, NH3

C. CO2, SO2, N2O

D. N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3

3.4: Hoạt động vận dụng(3’)

- Giải thích tại sao xuống giếng sâu cảm giác khó thở, có trường hợp bị ngạt thở?

Khi xuống những giếng sâu tù đọng lâu ngày cần phải làm gì?

HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

3.5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng(3’)

- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học.

- Đọc nội dung “em có biết”

5. Hướng dẫn về nhà (1’)

- Về nhà bài 1- 3 SGK, bài 20.1 SBT V. Rút kinh nghiệm:

...

...

...

(6)

Ngày soạn: 5/12/2020 Tiết: 27 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC

(Tiết 1) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức Biết được:

- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).

- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học

2. Kĩ năng

- Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.

- Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.

3. Tư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic.

- Rèn khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu ý tưởng của người khác.

4. Thái độ:

- GD lòng yêu thích môn học.

5. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tế.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ 2. Học sinh:

- Bảng nhóm

III. Phương pháp, kĩ thuật

1. Phương pháp: nghiên cứu, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tìm tòi, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm.

IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: (1’)

(7)

Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng 8A 10/12/2020

8B 10/12/2020 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)

?1. Viết CT tính tỷ khối khí A so với khí B? khí A so với không khí ? Làm bài tập 1 (SGK)

?2. Làm BT3 (SGK/69)

3. Tổ chức các hoạt động học tập 3.1: Hoạt động khởi động(2’)

Nhìn vào công thức hoá học của mỗi chất các em không chỉ biết được thành phần các nguyên tố hoá học tạo nên chất , mà còn xác định được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.

3.2: Các hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

- Thời gian: 12’

- Mục tiêu: HS Biết được: Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí); Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học

- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Treo bảng phụ:

VD: Xác định thành phần % theo khối lượng của các ng.tố có trong KNO3? GV hướng dẫn HS:

+ Tính khối lượng mol của h/c?

+ Xác định số mol ng.tử của mỗi ng.tố có trong hợp chất?

+ Hãy tính khối lượng của mỗi ng.tố và thành phần về KL của mỗi ng.tố?

HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV theo dõi, đánh giá nhiệm vụ của học sinh.

I. Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

VD: Xác định thành phần % theo khối lượng của các ng.tố có trong KNO3? Giải:

+ Ta có :MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 g

+ Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O.

+ Thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong KNO3 là:

% K = 39

101x100%

= 36,8%.

(8)

? Ngoài cách tính %O còn có cách tính nào khác?

? Từ VD trên hãy rút ra các bước giải bài toán tính % các nguyên tố trong hợp chất?

GV: Chốt kiến thức

% N = 14

101x100%

= 13,8%.

% O = 16.3

101 x100%

= 47,6%.

(Hoặc %O =100% - 36,8% - 13,8% = 47,6%)

Các bước giải:

B1: Tính khối lượng mol của hợp chất B2: Xác định số mol ng.tử của mỗi ng.tố trong hợp chất.

B3: Từ số mol ng.tử của mỗi ng.tố

tính thành phần % về khối lượng của mỗi ng.tố.

Hoạt động 2: Vận dụng - Thời gian: 15’

- Mục tiêu: HS tính được thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức

- Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân, đàm thoại, tìm tòi - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bảng phụ:

Bài 1:

Tính thành phần % theo khối lượng của các ng.tố hoá học có trong những hợp chất sau:

a, CO b, Fe3O4

c, H2SO4

3 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.

GV theo dõi, đánh giá hoạt động của HS.

II. Bài tập vận dụng Bài 1:

a, MCO = 12+ 16 = 28 g

Trong 1 mol CO có 1 mol C và 1 mol O

%C = 12/28 .100% = 42,86%

% O= 100 - 42,86 = 57,14%

b, MFe3O4 = 56.3+ 16.4 = 232 g

Trong 1 mol Fe3O4 có 3 mol Fe và 4 mol O

% Fe = 56.3/232 .100% = 72,41%

% O = 100 – 72,41 = 27,59%

c, MH2SO4 = 2.1 + 32 + 16.4 = 98 g Trong 1 mol H2SO4 có 2 mol H, 1 mol S và 4 mol O.

%H = 2.1/98.100% = 2,04%

(9)

Bài 2:

Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 20 g MgO?

Yêu cầu HS thảo luận, làm bài tập theo nhóm.

Các nhóm trình bày cách làm, so sánh kết quả.

GV theo dõi và đánh giá nhiệm vụ học tập của học sinh.

%S = 32/98.100% = 32,65%

%O= 100% - 2,04% - 32,65% = 65,31%

Bài 2:

+ MMgO = 24+ 16 = 40 g

+ Trong 1 mol MgO có 1 mol nguyên tử Mg và 1 mol nguyên tử O.

% Mg = 24/40.100% = 60%

=> %O = 100% - 60% = 40%

+ Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 20 g MgO là:

mMg = 60.20/100 = 12 g

mO = mh/c – mMg = 20 – 12 = 8 g

3.3: Hoạt động luyện tập(5’)

Câu 1: Tính %mK có trong phân tử K2CO3

A. 56,502% B. 56,52% C. 56,3% D. 56,56%

Câu 2: Tính %mc biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H.

A. 14,28% B. 14,2% C. 14,284% D. 14,285%

Câu 3: Tính thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3

A. 35% B. 40% C. 30% D. 45%

Câu 4: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4

A. 67,2 B. 25,6 C. 80 g D. 10 g Câu 5: % mMg trong 1 mol MgO là

A. 60% B. 40% C. 50% D. 45%

3.4: Hoạt động vận dụng(3’)

- Em hãy tính thành phần %mCa có trong đá vôi biết đá vôi dùng trong xây dựng có thành phần chính là CaCO3 chiếm 90% về khối lượng.

3.5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng(2’)

? Nêu các bước tính thành phần % khối lượng các nguyên tố theo công thức hóa học.

5. Hướng dẫn về nhà (1 ’ ):

- Làm bài tập 1 (SGK) V. Rút kinh nghiệm:

...

...

(10)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ x, y, z là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi.. Ví dụ: Công thức hóa học của hợp chất: nước

- Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đã biết, ta cần thực hiện các bước sau:.. + Bước 1: Tính khối

Có 5 bước để xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tốA. Công thức tính số mol của nguyên tử nguyên tố là n =

+ Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài... Bài tập

Nếu hai chất khí ở cùng nhiệt độ và áp suất có thể tích bằng nhau thì chúng có cùng số mol hay có cùng số phân tử.

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có các cạnh bên bằng b và tạo với mặt phẳng đáy góc ... Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có các cạnh đáy bằng a, cạnh bên tạo với

Tổ chức phải xác định các quá trình cần thiết đối với hệ thống quản lý chất lượng và việc áp dụng các quá trình này trong toàn bộ tổ chức và phải: xác

Tiết này chúng ta cũng vận dụng qui tắc hoá trị để tìm hoá trị của một số nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử và lập CTHH của hợp chất theo qui tắc hoá trị.. Vd1: Tính hóa trị