• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Ngày soạn: 13/11/2020

Ngày dạy: Thứ 2, 16/11/2020

CHÀO CỜ

TIẾT 11: CHỦ ĐỀ 3: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG A. MỤC TIÊU

- Sau bài học học sinh:

- Biết tham gia hoạt động chia sẻ yêu thương

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc tham gia các hoạt động tập thể.

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, biết nói lời yêu thương với mọi người.

* Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường.

B. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.

Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.

C. CÁC HỌA ĐỘNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

PHẦN 1: Sơ kết hoạt động tuần, phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo (15p) 1. Giáo viên nêu nhận xét

- Nền nếp: Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng nói tục, nói bậy hoặc đánh cãi chửi nhau.

- Học tập:- Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp .Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt.

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm học , chưa chịu khó học bài, chưa viết được.

- Các hoạt động khác:

2. Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo

- Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát huy những ưu điểm.

- Thực hiện tốt nội quy lớp, nội quy của trường.

- Thực tốt luật ATGT, TNTT.

- Thực hiện đeo khẩu trang từ nhà đến trường, từ trường về nhà. Kiểm tra, đo thân nhiệt trước khi đến lớp.

PHẦN 2: Hoạt động theo chủ đề (20p)

- Cho hs tìm hiểu về Ngày Nhà giáo Việt Nam được thành lập khi nào?

- Ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam?

- Hát, đọc thơ, hoặc tìm ca dao, tục ngữ về thầy cô.

- Tổng kết, tuyên dương .

T

iếng V iệt BÀI 11A: ÔN TẬP

(2)

At, ăt, ât, ot, ôt, ơt, et, êt, it, ut, ui, iêt, uôt, ươt I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Đọc đúng các từ chứa vần at, ảt, ât, ot, ồt, ơt, et, êt, it, ut, ui, iêt, uôt, ươt.

- Tạo được tiếng từ các vần đả học; viết được một từ ngữ hoặc một câu nói về mặt trời.

- Nói được các HĐ trong 4 tranh ờ HĐ1: chúc Tết, giặt quần áo, đâu vật hát.

2.Năng lực: Trả lời được câu hỏi về câu chuyện Mặt trời muốn kết bạn.

+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc tham gia các hoạt động tập thể.

3. Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, biết nói lời yêu thương với mọi người.

* Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường.

II. Đồ dùng dạy học:

- Thẻ chữ ghi âm/vần ôn/tiếng chứa vần/ từ; bảng nhóm.

- Đoạn video: phim quay HĐ của người như nội dung tranh ờ HĐ2c; phim quay một số cảnh mặt trời ờ HĐ3 (hoặc tranh ảnh minh hoạ nếu khồng có video).

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.

III. Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. NGHE – NÓI (8p)

Nói về các hoạt động trong tranh.

- GV đưa tranh.

? Tranh vẽ cảnh gì?

- Y/c HS nói về HĐ của các nhân vật trong tranh.

+ Tranh vẽ cảnh gì?

+ Tiếng nào chứa vần hôm nay ôn? - Tương tự HS hỏi - đáp trong nhóm để tìm được vần ôn tập khác.

2. ĐỌC (40p) a/ Đọc từ ngữ.

- GV hỏi để HS nói hiểu biết của mình.

VD: Máy giặt dùng để làm gì? (GV có thể liên hệ với tranh 1 ở HĐ1 để nói thêm về máy giặt...).

b/ Tạo tiếng.

+ HS đọc lại các vần trong bảng.

+ Đọc vần và tạo tiếng.

+ Thi tạo tiếng nhanh.

- Chốt kết quả nhóm thắng cuộc là nhóm

- Quan sát tranh, nêu : chúc Tết, giặt quần áo, đấu vật, hát.

- Cặp/nhóm: HS hỏi - đáp về HĐ của các nhân vật trong tranh.

- Các nhóm trình bày. Ví dụ: Tranh 3: + Một cô đang giặt quần áo/

+ Tiếng giặt chứa vần ăt.

- Nhận xét

- Cả lớp: Đọc từ ngữ mới/nêu tiếng chứa vần hôm nay ôn.

- Cá nhân: Chọn từ ngữ thích hợp với hình.

- Nhận xét, giải thích vì sao.

- Quan sát bảng

+ Nhóm thảo luận và tạo tiếng mới từ các vần trong bảng.

+ Cử đại diện tham gia thi tạo tiếng với các nhóm khác.

(3)

tạo được nhiều tiếng và nhanh nhất.

- Đọc lại các tiếng (đồng thanh) c/ Chọn từ cho ô trống trong câu.

- GV cho HS xem đoạn video.

? Các bạn làm gì? ở HĐ2c: nhặt lá, quét nhà, rửa bát.

- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - GV nhận xét và chốt đáp án đúng.

- Đọc lại các câu.

3. NGHE – NÓI (20p)

- Lần 1: GV kể câu chuyện Mặt trời muốn kết bạn.

- Lần 2: GV kết hợp chỉ tranh theo lời kể.

- Y/c HS kể từng tranh dựa vào câu hỏi + Mặt trời buồn vì điều gì?

+ Tranh 2: Mặt trời nghe thấy, nhìn thấy gì ở dưới mặt đất?

+ Tranh 3: Mặt trời đã kết bạn với ai?

- Thi kể giữa các nhóm.

- Nhận xét

4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ (2p) - Nhắc lại tên bài vừa học.

- Nhận xét tiết học

- Nghe GV dặn dò làm BT trong VBT.

- HS theo dõi

- HS thảo luận trong nhóm: nêu các việc làm và điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu.

- Các nhóm nêu ý kiến, nhận xét.

- Lớp đồng thanh.

- Lắng nghe

- Theo dõi, kết hợp kể cùng GV - Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi dưới tranh.

- HS thảo luận nhóm, kể lại từng tranh.

- Các nhóm lần lượt kể - 2-3 nhóm thi kể

- Bình chọn nhóm kể tốt.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 11:BÀI 10: ĐI HỌC ĐÚNG GIỜ I. MỤC TIÊU:

Sau bài học học sinh sẽ:

- Hiểu được ý nghĩa của việc đi học đúng giờ, những việc cần làm để đi học đúng giờ

- Thực hiện được việc đi học đúng giờ - Nhắc nhở bạn bè cùng đi học đúng giờ

- Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Thảo luận về các tình huống trong SGK. Đưa ra một số tình huống cụ thể khác và đề xuất cách xử lí, từ đó hình thành, phát triển các kĩ năng cần thiết cho cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(4)

1.khởi động: (5p)

- Gv tổ chức cho hs hát bài hát " Đi học"

+ Các em có thích đi học như bạn nhỏ trong bài hát không?

KL: Được đi học là quyền lợi, là niềm vui của mỗi hs. Các em được gặp gỡ bạn bè, thầy cô giáo, được chơi, được họcnhiều điều hay. Để có được niềm vui trọn vẹn đó các em cần thực hiện đúng nội quy trường, lớp.

2.khám phá: (12p)

Khám phá lợi ích của việc đi học đúng giờ

- Gv chiếu tranh ở mục khám phá

- Gv kể chuyện theo tranh: Bi và Bo cùng nhau đến lớp. Hai bạn vừa đến cổng trường thì trống trường điểm: Tùng!

Tùng! Tung! Nhưng Bi vẫn kéo tay Bo và nói: " Vào chơi đi!". Bo lắc đầu từ chối: "

Thôi, vào lớp kẻo muộn!".

Bo vào lớp cùng các bạn. Bi mải chơi, mãi mới vào lớp. Bi xin phép cô giáo cho vào lớp.

Cô giáo nghiêm khắc nhắc nhở Bi phải thực hiện tốt nội quy trường, lớp.

- Gv hỏi: Em đồng tình và không đồng tình với việc làm của bạn nào? Vì sao?

- Nhận xét, bổ sung, khen ngợi hs có câu trả lời đúng

- Gv cho hs thảo luận theo cặp với nội dung thảo luận: Theo em việc đi học đúng giờ mang lại lợi ích gì?

- Mời hs chia sẻ trước lớp - Nhận xét

KL: Đi học đúng giờ giúp em hiểu bài và làm bài tốt hơn. Bố mẹ sẽ vui lòng. Thầy cô và bạn bè sẽ luôn yêu quý em.

Hoạt động 2: Khám phá những việc làm để đi học đúng giờ

- Gv chiếu tranh mục khám phá nội dung

" em cần làm gì để đi học đúng giờ"

- Cho hs thảo luận theo cặp đôi trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên những việc cần làm để đi học đúng giờ?

- Cả lớp đứng dậy hát - Hs trả lời

- Hs lắng nghe

- Hs quan sát - Hs lắng nghe

- Hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung - Hs thảo luận theo cặp

- Hs chia sẻ trước lớp - Nhận xét

- Hs lắng nghe

- Hs quan sát

- Hs thảo luận theo cặp đôi

(5)

- Mời hs chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương

KL: Để đi học đúng giờ em cần học bài và đi ngủ đúng giờ, chuẩn bị sắn sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, để đồng hồ báo thức, thức dậy, ăn sáng đúng giờ, không la cà dọc đường đi học

3. Luyện tập (12p)

Hoạt động 1: Em chọn việc nên làm để đi học đúng giờ

- Gv chiếu tranh ở mục luyện tập

- Cho hs thảo luận theo nhóm đôi để lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm? Vì sao?

- Cho hs thảo luận trong 1 phút - Gọi hs lên trình bày

- Nhận xét, tuyên dương

KL: Việc nên làm là: Chuẩn bị sách vở trước khi đi ngủ. Việc không nên làm là:

Không ăn sáng để đi học đúng giờ, vẫn ngủ khi đã đến giờ thức dậy để đi học Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn

- Gv cho hs chia sẻ trong nhóm bàn thời gian là 1 phút

- Gv nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn những việc em đã làm để đi học đúng giờ - Mời hs lên chia sẻ trước lớp

- Nhận xét, khen ngọi những bạn đã đi học đúng giờ

KL: Để đi học đúng giờ em cần sắp xếp thời gian học tập và sinh hoạt hợp lí, thức dậy đúng giờ và thực hiện theo thời gian biểu đã đề ra

4. Vận dụng (6p)

Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn

- Gv chiếu tranh mục vận dụng

- Cho hs thảo luận theo nhóm đôi để đưa ra lời khuyên cho bạn ở trong tranh

- Mời hs chia sẻ trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương bạn đã đưa ra lời khuyên hay, đồng thời chỉnh sửa, bổ sung những lời khuyên cần thiết

- Hs chia sẻ trước lớp - Nhận xét, bổ sung - Hs lắng nghe

- Hs quan sát

- Hs thảo luận theo nhóm bàn - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Hs lắng nghe

- Hs chia sẻ trong nhóm

- Hs chia sẻ trước lớp - Nhận xét, bổ sung - Hs lắng nghe

- Hs quan sát

- Hs thảo luận theo nhóm đôi - Hs chia sẻ trước lớp

- Hs nhận xét

(6)

KL: Bạn nhỏ trong tranh không nên xem ti vi khi đã tới giờ đi học. Bạn nên nhanh nhẹn đến bên mẹ và lên xe để mẹ đưa tới trường đúng giờ.

Hoạt động 2: Em cùng các bạn đi học đúng giờ

- Gv cho hs lên đóng vai các tình huống như nhắc nhau đi học đúng giờ và đầy đủ - Nhận xét, tuyên dương

KL: Các em cần nhắc nhau thực hiện đúng thời gian biểu để có thể đi học đúng giờ

Thông điệp: Gv chiếu thông điệp lên bảng

- Gv đọc thông điệp

Nội quy mình nhớ khắc ghi Đến trường học tập em đi đúng giờ.

- Gv nhận xét tiết học

- Tuyên dương những bạn chú ý học và hăng hái phát biểu

- Dặn hs cần chú ý đi học đúng giờ

- Hs lắng nghe

- 2 hs lên đóng vai - Nhận xét

- Hs lắng nghe

- Hs nhắc lại thông điệp theo cô - Hs lắng nghe

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM TIẾT 11: GIỚI THIỆU BỘ TIÊU BẢN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết được bộ tiêu bản 2. Kĩ năng: quan sát, tư duy

3. Thái độ: Thích thú với môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bộ tiêu bản

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(7)

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu bài học

2. Các hoạt động rèn luyện(28p)

a. Hoạt động 1: Phân hình vuông, hình tròn và hình tam giác

- Giáo viên giới thiệu bộ tiêu bản. Với các chi tiết khác nhau

-Giáo viên chia 6 nhóm

- Phát cho mỗi nhóm 1bộ tiêu bản có đầy đủ các hình.

- Yêu cầu học sinh quan sát đặc điểm của tùng tiêu bản.

a. Hoạt động 2: Nêu tên và đặc điểm của từng tiêu bản

- Yêu cầu các nhóm thảo luận giới thiệu tên và đặc điểm của từng hình mà nhóm có .

-Các nhóm trình bày GV chốt :

- Nhận xét.

Củng cố, dặn dò (2p)

? Qua tiết học em học được điều gì . - Nhận xét giờ học.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát - Học sinh ngồi nhóm 6 - Học sinh nhận đồ dùng - Học sinh quan sát và thực hành

- Thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả

- Học sinh nghe - Học sinh nghe - Học sinh trả lời --- Ngày soạn : 14/11/2020

Ngày dạy : Thứ 3, 17/11/2020

TOÁN

TIẾT 31: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.

2. Năng lực:

- Phát triến các NL toán học:NL giải quyết vấn đề, toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

3. Phẩm chất:

* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động và tích cực tham gia xây dựng bài học.

* Trách nhiệm: Luôn có ý thức trách nhiệm với việc học tập của mình.

II.CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

(8)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động (5p) HS thực hiện lần lượt các hoạt động (theo cặp hoặc nhóm bàn):

Quan sát bức tranh trong SGK.- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ.

chăng hạn:

+ Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh?

Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh.

+ Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?

Đếm rồi nói: Còn lại 3 bạn đang ngồi quanh bàn.

- Làm tương tự với tình huống: Có 5 cốc nước cam. Đã uống hết 3 cốc. Còn lại 2 cốc chưa uống.

Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được.

B. Hoạt động hình thành kiến thức (12p)

1.GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao

tác sau: HS quan sát tranh vẽ “chim bay”

trong khung kiến thức.

HS nói: Có 6 con chim - Lấy ra 6 chấm tròn.

Có 4 con bay đi - Lấy đi 4 chấm tròn.

Để biết còn lại bao nhiêu con chim (hay chấm

tròn) ta thực hiện phép trừ 6 - 4. HS nói: 6 - 4 = 2.

2. Cho HS thực hiện tương tự với tình huống

“cốc nước cam” và nói kết quả phép trừ 5 - 3 = 2.

3.GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi

nói: Có... Bay đi... (hoặc đã uống hết) Còn... Hs tập nêu bài toán 4.Củng cố kiến thức mới:

- GV nêu một sổ tình huống khác. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quà vào thanh gài.

- HS đặt phép trừ tương ứng.

- Cho HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố

nhau đưa ra phép trà (làm theo nhóm bàn). - HS thực hiện Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm tròn, HS có

thể dùng ngón tay, que tính hoặc đồ vật khác để hồ trợ các em tính ra kết quả. Tuỳ theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thê khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả

Hs nghe

(9)

C. Hoạt động thực hành, luyện tập (12p)

Bài 1

- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS cỏ thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).

Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻ trước lớp.

Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thê dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.

- HS quan sát tranh,. Chia sẻ trước lớp.

Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy miếng bánh? Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2.

HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.

- GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện.

D.Hoạt động vận dụng (5p)

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên

quan đến phép trừ trong phạm vi 6. -HS trình bày E.Củng cố, dặn dò (1p)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

TIẾNG VIỆT BÀI 11B: am, ăm, âm I – MỤC TIÊU

1. Năng lực:

- Đọc đúng các vần am, ăm, âm; các tiếng/ từ chứa vần am hoặc ăm, âm. Đọc hiểu các từ ngữ, câu trong đoạn; trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn Tấm Cám.

- Viết đúng: am, ăm, âm, cam.

- Nói tên các sự vật, HĐ chứa vần am hoặc ăm, âm.

+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc tham gia các hoạt động tập thể.

2. Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, biết nói lời yêu thương với mọi người.

* Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường.

* Mục tiêu riêng:

- Hs phát âm được các vần am, ăm, âm - Tìm được tiếng mang vần vừa học.

- Bước đầu viết được vần vừa học II – CHUẨN BỊ

(10)

- Thẻ chữ ghi âm/vần am, ăm, ám/tiếng chứa vần/từ; bảng nhóm.

- Đoạn video: quay cảnh nuôi tẳm, kén tơ tằm vàng óng, tranh ảnh minh hoạ các HĐ.

- 1 bộ thẻ từ và tranh hỗ trợ HS học HĐ2c.

- Vở bài tập Tiếng Việt 1t tập một.

- Tập viết 1, tập một.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs I -HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HĐ1. Nghe-nói (8p) - Cho HS quan sát tranh.

- Y/c HS hỏi đáp về nội dung tranh.

- Nhân xét

- Viết trên bảng: cam, tằm, nấm.

II - HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ2. Đọc (20p)

a) Đọc tiếng, từ ngữ.

- Giới thiệu tiếng chứa vần mới: cam, tằm, nấm.

• Học vần am.

+ Nghe GV phân tích cấu tạo tiếng cam (âm đầu c, vần am).

+ Đọc vần: am.

+ Đánh vần: cờ-am- cam.

+ Đọc trơn: cam.

■ Học vần ăm, âm tương tự như học vần am.

- Đọc trơn cam, tằm, nấm.

- Đọc từ quả cam, con tằm, cây nấm. GV có thể kết hợp giảng thêm về từ.

- Đọc tiếng, từ ngữ chứa vần mới.

- GV làm mẫu đọc từ can đảm, tìm tiếng chứa vần am: đảm.

Nhóm/cặp: Từng HS nối tiếp nhau đọc 3 từ ngữ còn lại, chơi giơ thẻ từ, đọc từ trên thẻ, tìm tiếng chứa vần mới trên thẻ từ vừa đọc.

III - HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Đọc hiểu. (7p)

+ Thi đọc nhanh từ ngữ đúng với tranh.

+ Gọi 2 nhóm, mỗi nhóm có 2 thẻ chữ ghi 2 từ ngữ.

+ Hỏi từng tranh, từng nhóm cử HS đọc chữ đúng với tranh.

- Hỏi - đáp theo nhóm: Tranh vẽ cây gì? (cây cam, cây dâu (lá dâu), nấm dại,...) Quả cam màu gì? Có con gì trong tranh? (con tằm ăn lá dâu,...); nói câu có tiếng: cam, tằm, nắm.

- Theo dõi

- Phân tích: cá nhân – nhóm - Đọc trơn vần

- Đánh vần: Cá nhân – nhóm – tổ - Đọc trơn tiếng

- Đọc theo cặp/nhóm - Đọc cả lớp

- Đọc cá nhân – nhóm – lớp - Cả lớp: Quan sát

- Cá nhân:

+ Đọc thầm, phát hiện tiếng chứa vần vừa học.

+ Đánh vần tiếng chứa vần mới, đọc trơn từ.

- Quan sát tranh và từ ngữ.

- Đọc theo nhóm

(11)

- GV có thể hỏi để HS nói hiểu biết cùa mình về (con trâu) gặm cỏ, thảm len, cài mâm, số năm (nhìn tranh, ảnh).

Tiết 2 HĐ3. Viết (15p)

+ GV nêu cách viết vần: am, ăm, âm; cách nối nét ở chữ cam.

+ HS nhìn mẫu chữ GV viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa lỗi cho những bạn viết còn hạn chế.

IV - HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ4. Đọc (18p)

Đọc hiểu đoạn Tấm Cám.

- Quan sát tranh và đoán nội dung đoạn.

- Luyện đọc trơn.

+ GV đọc cả đoạn 1 lần, nhìn GV chỉ vào chữ.

- Luyện đọc theo cặp - Đọc nối tiếp.

- Đọc hiểu.

+ Gọi 1 em đọc câu hỏi - 1 em trả lời, cùng nhận xét câu trả lời của bạn

- GV hướng dẫn HS dựa vào nội dung đoạn và tranh vẽ gợi ý để trả lời.

- Nhận xét.

- Liên hệ giáo dục đạo đức cho HS.

5/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ (2p) - Nhắc lại tên bài vừa học.

- Nhận xét tiết học

- Nghe GV dặn dò làm BT trong VBT.

- Đại diện nhóm đọc

- Đọc từng từ ngữ vừa gắn.

- Nhóm đọc đúng và nhanh là nhóm thắng cuộc.

- Nói theo ý hiểu

- Đọc lại vần: am, ăm, âm - Đọc tiếng: cam

- Luyện viết vào bảng con - Nhận xét, chỉnh sửa.

Cặp/nhóm: Xem tranh minh hoạ và nói về điều em thấy trong tranh.

Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn.

+ Từng HS đọc từng câu.

Chia đoạn thành 2 phần, mỗi HS đọc 1 phần -phần 1 : Từ đầu đến cắt cỏ: phần 2: còn lại

- HS Tự đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi: Ngày ngày Tấm làm gì?

- Nhận xét, bổ sung.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Chủ đề 2 : TRƯỜNG HỌC

TIẾT 21: BÀI 9: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC.

I. MỤC TIÊU

*MỤC TIÊU CHUNG:

Sau bài học, HS sẽ:

- Hệ thống hóa kiến thức đã học về trường, lớp

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường

(12)

- Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường học, lớp học.

- Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp trong những tình huống cụ thể.

- Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành vên khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.

- Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Thảo luận về các tình huống trong SGK. Đưa ra một số tình huống cụ thể khác và đề xuất cách xử lí, từ đó hình thành, phát triển các kĩ năng cần thiết cho cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK, VBT.

- HS: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: (5p)

-GV tổ chức cho HS tìm và thi hát các bài hát về trường học, lớp học sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập

2. Hoạt động thực hành (24p) a.Hoạt động 1

- GV hướng dẫn HS triển lãm tranh ảnh đã sưu tầm về chủ đề trường lớp theo từng nhóm.

- GV tổ chức cho HS tham quan sản phẩm của từng nhóm.

- Đại diện nhóm thuyết minh về chủ đề nhóm đã lựa chọn, khuyến khích HS khác đặt câu hỏi cho nhóm, từ đó HS hiểu sâu hơn nội dung đã học.

- GV theo dõi nhóm nào thuyết minh tốt, nhiều tranh ảnh đẹp, khuyến khích trình bày trước cả lớp.

- GV bổ sung để hoàn thiện nội dung chủ đề.

- GV chiếu trên màn hình một số hình ảnh điển hình của chủ để Trường học để khắc sâu kiến thức đã học cho HS

Yêu cầu cần đạt: HS lựa chọn tranh ảnh đúng và nêu được nội dung cơ bản của chủ đề đã chọn

b.Hoạt động 2

- HS tìm và thi hát các bài hát về trường học

- Các thành viên trong nhóm trao đổi, thảo luận về nội dung, ý nghĩa của từng bức tranh đã lựa chọn đồng thời đưa ra những thông tin để giới thiệu với bạn bè.

- HS tham quan sản phẩm của từng nhóm.

- Đại diện nhóm thuyết minh, các nhóm đặt câu hỏi cho nhóm bạn

- HS lắng nghe

- HS quan sát hình ảnh

(13)

- GV tổ chức trò chơi “Em làm hướng dẫn viên du lịch” (Giới thiệu các hoạt động ở trường, lớp mình)

- Mục tiêu:

+ Củng cố lại kiến thức đã học

+ Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, ngôn ngữ và tự tin

+ Tạo không khí vui vẻ trong lớp học - Chuẩn bị

HS chuẩn bị tranh ảnh về chủ đề trường lớp - Cách chơi:

+ GV chia lớp thành 2 nhóm và mỗi nhóm thảo luận về một chủ đề yêu thích:

1.Mời bạn đến thăm lớp học của tôi

2. Mời bạn đến thăm ngôi trường yêu quý của chúng tôi

+ Các nhóm dán tranh ảnh chuẩn bị trước theo chủ đề đã chọn và chuẩn bị nội dung để giới thiệu trước lớp

+ GV theo dõi, động viên và đánh giá

Yêu cầu cần đạt: HS nói được tên, địa chỉ lớp, trường học của mình; giới thiệu khái quát không gian trường học, lớp học và một số hoạt động trường lớp

3. Đánh giá (3p)

HS thể hiện được cảm xúc yêu quý trường lớp; kính trọng thầy cô; đoàn kết giúp đỡ bạn bè

4. Hướng dẫn về nhà (3p)

Kể về “chuyến du lịch trường học” của cả lớp với bố mẹ, anh chị

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs c/bị bài sau.

- HS lắng nghe luật chơi

-HS lắng nghe

- HS tham gia trò chơi

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện -HS nêu

-HS lắng nghe --- Ngày soạn : 15/11/2020

Ngày dạy : Thứ 4, 18/11/2020

TOÁN

TIẾT 32: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo) I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết

(14)

một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học :NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

2. Phẩm chất:

* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động và tích cực tham gia xây dựng bài học.

* Trách nhiệm: Luôn có ý thức trách nhiệm với việc học tập của mình.

II.CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6.

Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh A.Hoạt động khởi động (5p)

- HDHS chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học.

B.Hoạt động hình thành kiến thức (12p)

-HDHS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

-Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 6 chẳng hạn: 2 - 1 = 1;3 - 2=1;4 - 1=3;5 -3 = 2.

-GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng.

-HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 6.

-HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả - GV tổng kết

-HS chơi trò chơi “Đố bạn”

-HSthể hiện trên các thẻ phép tính

-HS nhận xét

C. Hoạt động thực hành, luyện tập (12p)

Bài 1

- Bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

- GV nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 - 1; 5 - 1; 6 - 6, ...

-HS Đối vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

Bài 2

- HDHS tự làm bài 2:

+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

+ Chọn các phép trừ có kết quả là 2.

+ Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách làm bài.

-HS Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

+ Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp.

Bài 3

- Bài 3: Căn cứ vào bảng trừ trong phạm vi 6, thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng ô ? , lí giải lí do lựa chọn bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách làm bài.

-Chia sẻ trước lớp.

Bài 4. GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ

hai số bằng nhau và phép trừ cho số 0. GV - HS cách thực hiện phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho số 0

(15)

khuyến khích HS lấy thêm các ví dụ về phép trừ có kết quả là 0 và phép trừ cho số 0.

Bài 5

- HD HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

HS là tương tự với các trường hợp còn lại.

- GV nhận xét

-HS Chia sẻ trước lớp.

Vỉ dụ: Bạn trai tạo được 5 bong bóng. Có 1 bong bóng bị vỡ. Còn lại bao nhiêu bong bóng? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4 . Còn lại 4 bong bóng.

D.Hoạt động vận dụng (5p)

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

-HS thực hiện E.Củng cố, dặn dò (1p)

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

TIẾNG VIỆT BÀI 11C: OM, ÔM, ƠM I.Mục tiêu

1. Kiến thức: Đọc đúng câc vần om,ôm,ơm, các tiesng chứa vần om,ôm ,ơm. Đọc hiểu các từ ngữ, câu trong đoạn, trả lời được câu hỏi về ND đoạn Gà mẹ chăm con.

- Viết đúng: om, ôm, ơm, con tôm.

- Nói tên các sự vật, HĐ có tiếng chứa vần om ,ôm hoặc ơm.

- Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh 2.Năng lực

+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc tham gia các hoạt động tập thể.

3. Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, biết nói lời yêu thương với mọi người.

* Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường.

II. Đồ dùng dạy học

+ GV:Thẻ chữ ghi âm,vần om,ôm,ơm. Tiếng chứa vần, từ. bảng nhóm -Đoạn video quay cảnh làng quê

- Tranh ảnh minh họa + HS: VBT+ Tập viết

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tổ chức hoạt động khởi động

* HĐ1: Nghe- nói (8p) - Cho HS quan sát tranh.

- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : Cảnh trong tranh ở đâu?Trng tranh có những sự vật nào

- Nhận xét, khen ngợi

- Lớp hát một bài.

- HS quan sát tranh.

-khóm chuối, đống rơm,cây

(16)

- GV giới thiệu các vần mới và viết bảng: khóm, tôm , rơm.

2. Tổ chức hoạt động khám phá

* HĐ2: Đọc (20p) a. Đọc tiếng, từ ngữ

* Giới thiệu tiếng khóa khóm - Y/c nêu cấu tạo tiếng khóm - Vần om có âm nào?

–GV đánh vần o –mờ- om - Đọc trơn om

- GV đánh vần tiếp: khờ-om-khom-sắc-khóm - Đọc trơn khóm

- Treo tranh: Tranh vẽ gì?

GV giải nghĩa từ khóm chuối - GV đưa từ khóa: khóm chuối

- Yêu cầu HS đọc trơn Khóm chuối

kh óm

khóm - GV giới thiệu tiếng khóa tôm - Cho HS đọc trơn tôm he - Y/c nêu cấu tạo tiếng tôm

- Vần ôm có âm nào?

- GV đánh vần ô-mờ-ôm - Đọc trơn ôm

- GV đánh vần tiếp: tờ-ôm-tôm - Đọc trơn tôm

- Treo tranh: Tranh vẽ gì?

- GV giải nghĩa từ tôm he - GV đưa từ khóa tôm he

- Yêu cầu HS đọc trơn Tôm he

t ôm

Tôm

* Giới thiệu tiếng khóa ơm Quy trình tương tự

- Chúng ta vừa học 3 vần nào?

- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa ba vần om,ôm,ơm.

- Gọi HS đọc lại mục a.

* Giải lao: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Gió thổi” ( hoặc các trò chơi khác)

rơm

- Lắng nghe.

- HS: Tiếng khóm có âm kh, vần om

- HS: Có âm o và âm m - HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS quan sát, trả lời: khóm chuối

- HS đọc trơn khóm chuối - HS đọc trơn

- HS đọc trơn cá nhân tôm he - HS: Tiếng tôm có âm t vần ôm

- HS: Có âm ô và âm m - HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp. - HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS quan sát, trả lời.

- HS đọc trơn tôm he - HS: Vần om,ôm,ơm - HS so sánh.

- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.

- HS tham gia chơi.

(17)

b. Tạo tiếng mới

- Hướng dẫn HS ghép tiếng khóm

- Y/c HS ghép tiếng khóm vào bảng con.

- Y/c HS giơ bảng.

- Y/c HS chỉ bảng con và đọc

- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.

- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Trò chơi “ Tiếp sức”

- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.

- Nhận xét, đánh giá.

- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được.

3. Tổ chức hoạt động luyện tập c. Đọc hiểu (7p)

- Cho HS quan sát 3 tranh và nói nội dung từng tranh.

+ Tranh vẽ gì?

- Gắn lên bảng thẻ từ và câu ( mục c) Y/c HS đọc 3 câu còn thiếu từ ngữ; đọc các vần đã cho sẵn

- Cho HS thảo luận cặp đôi để chọn từ ngữ phù hợp với chỗ trống trong mỗi câu.

- Cho HS đọc trước lớp câu đã điền hoàn chỉnh.

Y/c HS tìm tiếng chứa vần mới học trongmỗi câu.

- Y/c HS phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng chứa vần mới học. => Chốt: Vừa rồi các em đã tìm được tiếng mới chứa vần om, ôm,ơm. ? Hôm nay chúng ta học vần gì?

- Y/c HS cất đồ dùng.

* Giải lao Tiết 2 *

Tiết 2

* HĐ3. Viết (15p)

- Y/c HS giở SGK/tr 111.

- Y/c HS quan sát tranh /tr111 và đọc - Quan sát, sửa sai cho HS.

- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới.

- GV giới thiệu viết vần om,ôm,ơm.

- GV gắn chữ mẫu: om,ôm,ơm

+ Chữ ghi vần om được viết bởi con chữ nào?

+ Có độ cao bao nhiêu ly?

- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần om:.

- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng

- Lớp thực hiện ghép tiếng khóm

- HS giơ bảng.

- HS đọc nối tiếp.

- HS thực hiện.

- HS đọc cá nhân, cặp đôi.

- Mỗi em cầm 1 tấm thẻ gắn lên bảng. Lớp làm giám khảo.

- HS quan sát.

- HS nêu ND tranh - 3 em đọc.

- HS thảo luận cặp đôi.

- 3 HS lên gắn thẻ từ vào câu còn thiếu.

- 1 em đọc trước lớp. Lớp đọc đồng thanh. -

- 1 em đọc. Lớp đọc đồng thanh.

- Lớp thực hiện.

- HS quan sát.

- HS: Chữ ghi vần uôi được viết bởi con chữ o, con chữ

m.

- 1 em: Có độ cao 2 ly.

- Lắng nghe.

- HS viết bảng con

(18)

cách nối liền chữ o,ô,ơ và i.

- Y/c HS giơ bảng.

- GV nhận xét 2 bảng của HS - GV gắn chữ mẫu:tôm

+ Cho HS quan sát mẫu + Cho HS nhận xét về độ cao.

- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.

- Nhận xét 3 bảng.

- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.

4. Tổ chức hoạt động vận dụng * HĐ4. Đọc (18p)

a. Đọc hiểu đoạn Gà mẹ chăm con

- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS khai thác nội dung tranh.

- Cho HS thảo luận cặp đôi:

+ Nói tên các sự vật trong tranh + Tả hoạt động của mỗi sự vật.

+ Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn đọc.

b. Luyện đọc trơn

- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.

- GV đọc mẫu bài.

- Cho HS luyện đọc:

- Cho HS thi đọc . c. Đọc hiểu

- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi + Gà mẹ muốn dạy con là gì?

- Y/c HS đọc cả bài trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Củng cố, dặn dò (2p)

- Hôm nay các em học bài gì?

- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 11D

om,ôm,ơm - HS giơ bảng.

- 1 em nhận xét.

- Lớp quan sát.

- HS viết bảng con.

- Lớp giơ bảng

- HS cùng GV nhận xét 3 bảng.

- HS quan sát tranh và đoán nội dung đoạn đọc.

- Thảo luận và thực hiện

- Lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

+ Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn.

+ Đọc cả bài theo bàn.

+ Đọc nối tiếp cả bài (4 em)- 2 lượt.

Thảo luận cặp đôi.

- Đại diện trả lời

- 1 số em đọc bài trước lớp.

- HS: Bài 11C: om,ôm,ơm HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

TIẾT 11: Chủ đề 3: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh rèn luyện cách nói lời yêu thương khi trao tặng thiệp với thái độ phù hợp.

- Học sinh biết tặng thiệp và nói lời yêu thương với người thân.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - GV+ HS: Thiệp chúc mừng

III. CÁC PP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

(19)

- PP hỏi đáp - PP thảo luận - PP sắm vai

IV.CÁC HĐ HỌC TẬP

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5p)

Bài hát: Bông hồng tặng cô.

2. HĐ khám phá: (28p) 1. Nhiệm vụ 4

* GV tổ chức cho cả lớp quan sát tranh trang 31/ SGK cho HS thực hành nói lời yêu thương khi tặng thiệp theo nhóm bàn.

- GV gọi 1 số nhóm lên trình bày - HS nhận xét, GV chốt.

* GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi HS Mang tấm thiệp đã chuẩn bị để trên bàn và nói cho các bạn nghe muốn tặng ai tấm thiệp và hãy suy nghĩ về lời nói yêu thương khi tặng tấm thiệp đó?

- Gọi 1,2 nhóm đại điện trình bày - HS nhận xét

- GV nhận xét

- GV gọi 1,2 nhóm lên sắm vai + 1 HS là người tặng

+ 1 HS là người nhận - HS nhận xét

- GV chỉnh sửa lời nói và hành động cho HS khi sắm vai

* Lưu ý: + Người tặng thiệp: Tấm thiệp nho nhỏ, hay tay nâng niu, miệng em mỉm cười, nói lời yêu thương, trao cho người nhận.

+ Người nhận thiệp: Khi em nhận tấm thiệp, hãy nhìn mắt người trao, vui vẻ và đáp lại, bằng một lời cảm ơn.

- GV nhận xét, tổng kết hoạt động.

* Lưu ý: GV dặn HS sau khi kết thúc trải nghiệm hoạt động này hãy nói lời chúc hoặc lời yêu thương và tặng thiệp này cho

- Hát cả lớp

- Vừa hát vừa vận động

- Thảo luận ND bài hát vào bài mới - HS thực hành theo nhóm bàn - 1 số nhóm lên trình bày - Lắng nghe

- 2 bạn cùng bàn thảo luận về tấm thiệp đã chuẩn bị.

- Đại diện các nhóm trình bày - HS nhận xét

- Lắng nghe

- 2 nhóm lên sắm vai

- HS nhận xét hành động và lời nói của bạn

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- HS lắng nghe

(20)

người mà các em yêu mến, quan sát và ghi lại cảm xúc của người được nhận thiệp.

2. Nhiệm vụ 5:

- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân - GV phát cho HS các thẻ ngôi sao màu xanh, vàng, đỏ.

+ Yêu cầu: Sau khi nghe câu hỏi của cô, nếu em thực hiện tốt thì giơ ngôi sao màu xanh, thực hiện được nhưng chưa tốt giơ ngôi sao màu vàng còn chưa thực hiện được giơ ngôi sao màu đỏ.

- GV lần lượt đặt các câu hỏi cho HS tự đánh giá theo tranh ở SGK trang 32.

+ Biết nói lời an ủi động viên người khác.

Ví dụ: Bạn ngã có đau không?

+ Biết nói lời khen ngợi khi người khác làm được điều gì đó? Ví dụ: Bạn vẽ tranh đẹp quá!

+ Thường xuyên nói lời chúc mừng vào dịp lễ, tết, sinh nhật dành cho người khác.

Ví dụ: Con chúc mừng sinh nhật mẹ.

* Lưu ý GV có thể chụp ảnh sau mỗi lần HS giơ thẻ hoặc ghi chép nhanh những trường hợp đặc biệt để có kế hoạch điều chỉnh, hỗ trợ giúp HS tiếp tực rèn luyện.

- GV khích lệ, động viên, tôn trọng ý kiến của HS trong hoạt động tự đánh giá.

* Củng cố, dặn dò (2p)

- Hôm nay các em học bài gì?

- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài mới.

- HS làm việc cá nhân

- Mỗi HS nhận 3 ngôi sao 3 màu - HS lắng nghe và nhắc lại yêu cầu

- HS lắng nghe GV nói để giơ ngôi sao cho phù hợp .

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe --- Ngày soạn : 16/11/2020

Ngày dạy : Thứ 5, 19/11/2020

TOÁN

TIẾT 33: LUYỆN TẬP 1.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II.CHUẨN BỊ - Các thẻ phép tính.

(21)

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động (5p) HS chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn”

tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập (25p)

Bài 1. HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính).

- HS thực hiện

Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm: một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược lại.

Bài 2

- Cho HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng trừ trong phạm vi 6 để tính).

- HS thực hiện

HS đổi vở, đặt và trả lời các câu hỏi để kiểm tra kết quả các phép tính vừa thực hiện

Lưu ý: Bài này yêu cầu tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV nhắc HS lưu ý những trường hợp xuất hiện số 0 trong phép trừ. GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính trừ để HS củng cố kĩ năng hoặc HS tự nêu phép trừ rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp vào mỗi ô dấu ? của từng phép tính tương ứng sao cho các phép tính trong mỗi ngôi nhà có kết quả bằng số ghi trên mái nhà. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.

- HS thực hiện

GV chốt lại cách làm, gợi ý HS xem còn phép trừ nào cho kết quả bằng số ghi trên mái nhà nữa không.

Bài 4. ChoHS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

- HS thực hiện

Ví dụ: Trong lồng có 5 con chim. Có 1 con bay ra khỏi lồng. Còn lại bao nhiêu con chim?

Chọn phép trừ 5 - 1 = 4. Còn lại 4 con chim.

(22)

Bài 5

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe mỗi tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

- HS thực hiện Chia sẻ trước lớp.

Ví dụ: Có 5 con vịt, 1 con đã lên bờ. Còn lại mấy con vịt dưới ao?

Thực hiện phép trừ 5 - 1 = 4.

HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

C. Hoạt động vận dụng (4p)

- Cho HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

D.Củng cố, dặn dò (1p)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn.

TIẾNG VIỆT BÀI 11D: EM, ÊM, IM I.Mục tiêu

1.Kiến thức: Đọc đúng câc vần em,êm,im, các tiếng chứa vần em,êm ,im. Đọc hiểu các từ ngữ, câu trong đoạn, trả lời được câu hỏi về ND đoạn Chim sâu chăm chỉ.

- Viết đúng: em, êm, im, đêm.

- Nói tên các loại quả món ăn chứa vần em,êm hoặc im.

- Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh

+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc tham gia các hoạt động tập thể.

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, biết nói lời yêu thương với mọi người.

* Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường.

II. Đồ dùng dạy học

+ GV:Thẻ chữ ghi âm,vần em,êm,im. Tiếng chứa vần, từ. bảng nhóm -Đoạn video quay cảnh chim sâu đang nhảy nhót

- Tranh ảnh minh họa. Bộ thẻ chữ + HS: VBT+ Tập viết

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tổ chức hoạt động khởi động

* HĐ1: Nghe- nói (8p)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đóng vai

Yêu cầu HS quan sát tranh SGK – Tưng cặp đóng vvai hỏi đáp như nhận vật trong tranh

- Lớp hát một bài.

- HS quan sát tranh và thực hiện trò chơi.

-khóm chuối, đống rơm,cây rơm

(23)

- Nhận xét, khen ngợi

- GV giới thiệu các vần mới và viết bảng.

2. Tổ chức hoạt động khám phá

* HĐ2: Đọc (20p) a. Đọc tiếng, từ ngữ

* Giới thiệu tiếng khóa xem - Y/c nêu cấu tạo tiếng xem - Vần em có âm nào?

–GV đánh vần o –mờ- om - Đọc trơn em

- GV đánh vần tiếp: khờ-om-khom-sắc- khóm

- Đọc trơn xem

- Treo tranh: Tranh vẽ gì?

GV giải nghĩa từ xem - GV đưa từ khóa: xem

- Yêu cầu HS đọc trơn Xem

x Em

xem

- GV giới thiệu tiếng khóa êm - Cho HS đọc trơn đêm

- Y/c nêu cấu tạo tiếng đêm - Vần êm có âm nào?

- GV đánh vần - Đọc trơn êm - GV đánh vần tiếp - Đọc trơn đêm

- Treo tranh: Tranh vẽ gì?

- GV giải nghĩa từ đêm - GV đưa từ khóa đêm - Yêu cầu HS đọc trơn

Đêm

đ êm

đêm

* Giới thiệu tiếng khóa im Quy trình tương tự

- Chúng ta vừa học 3 vần nào?

- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa ba vần em,êm,im.

- Gọi HS đọc lại mục a.

* Giải lao: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “

- Lắng nghe.

- HS: Tiếng xem có âm xh, vần em - HS: Có âm e và âm m

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS quan sát, trả lời: xem - HS đọc trơn xem

- HS đọc trơn

- HS đọc trơn cá nhân đêm

- HS: Tiếng tôm có âm đ vần êm - HS: Có âm ê và âm m

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS quan sát, trả lời.

- HS đọc trơn đêm

- HS: Vần em,êm,im - HS so sánh.

- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.

- HS tham gia chơi.

(24)

Gió thổi” ( hoặc các trò chơi khác) b. Tạo tiếng mới

- Hướng dẫn HS ghép tiếng xem

- Y/c HS ghép tiếng xem vào bảng con.

- Y/c HS giơ bảng.

- Y/c HS chỉ bảng con và đọc

- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.

- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Trò chơi “ Tiếp sức”

- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.

- Nhận xét, đánh giá.

- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được.

3. Tổ chức hoạt động luyện tập c. Đọc hiểu (7p)

- Cho HS quan sát 3 tranh và nói nội dung từng tranh.

+ Tranh vẽ gì?

- Gắn lên bảng thẻ từ và câu ( mục c) Y/c HS đọc 3 câu còn thiếu từ ngữ; đọc các vần đã cho sẵn

- Cho HS thảo luận cặp đôi để chọn từ ngữ phù hợp với chỗ trống trong mỗi câu.

- Cho HS đọc trước lớp câu đã điền hoàn chỉnh.

Y/c HS tìm tiếng chứa vần mới học trong mỗi câu.

- Y/c HS phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng chứa vần mới học. => Chốt: Vừa rồi các em đã tìm được tiếng mới chứa vần em,êm,im. ? Hôm nay chúng ta học vần gì?

* Giải lao Tiết 2 *

Tiết 2

* HĐ3. Viết (15p)

- Y/c HS giở SGK/tr113.

- Y/c HS quan sát tranh /tr113 và đọc - Quan sát, sửa sai cho HS.

- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới.

- GV giới thiệu viết vần em,êm,im.

- Lớp thực hiện ghép tiếng xem - HS giơ bảng.

- HS đọc nối tiếp.

- HS thực hiện.

- HS đọc cá nhân, cặp đôi.

- Mỗi em cầm 1 tấm thẻ gắn lên bảng. Lớp làm giám khảo.

- HS quan sát.

- HS nêu ND tranh - 3 em đọc.

- HS thảo luận cặp đôi.

- 3 HS lên gắn thẻ từ vào câu còn thiếu.

- 1 em đọc trước lớp. Lớp đọc đồng thanh. -

- 1 em và cả lớp đọc toàn bộ nội dung trên bảng lớp.

- Lớp múa hát một bài.

- HS thực hiện.

- 1 em đọc. Lớp đọc đồng thanh.

- Lớp thực hiện.

(25)

- GV gắn chữ mẫu: em,êm,im

+ Chữ ghi vần em được viết bởi con chữ nào?

+ Có độ cao bao nhiêu ly?

- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần em:.

- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền chữ e,ê và i.

- Y/c HS giơ bảng.

- GV nhận xét 2 bảng của HS - GV gắn chữ mẫu:đêm + Cho HS quan sát mẫu + Cho HS nhận xét về độ cao.

- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.

- Nhận xét 3 bảng.

- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.

4. Tổ chức hoạt động vận dụng * HĐ4. Đọc (18p)

a. Đọc hiểu đoạn Chim sâu chăm chỉ - GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS khai thác nội dung tranh.

- Cho HS thảo luận cặp đôi:

+ Nói tên các sự vật trong tranh + Tả hoạt động của mỗi sự vật.

+ Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn đọc.

b. Luyện đọc trơn

- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.

- GV đọc mẫu bài.

- Cho HS luyện đọc:

- Cho HS thi đọc . c. Đọc hiểu

- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi + Chim sâu làm gì suốt ngày?

- Y/c HS đọc cả bài trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Củng cố, dặn dò (2p)

- Hôm nay các em học bài gì?

- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 11E

- HS quan sát.

- HS: Chữ ghi vần em được viết bởi con chữ e, con chữ m.

- 1 em: Có độ cao 2 ly.

- Lắng nghe.

- HS viết bảng con em,êm,im - HS giơ bảng.

- 1 em nhận xét.

- Lớp quan sát.

- HS viết bảng con.

- Lớp giơ bảng

- HS cùng GV nhận xét 3 bảng.

- HS quan sát tranh và đoán nội dung đoạn đọc.

- Thảo luận và thực hiện - Lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

+ Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn.

+ Đọc cả bài theo bàn.

+ Đọc nối tiếp cả bài (4 em)- 2 lượt.

Thảo luận cặp đôi.

- Đại diện trả lời

- 1 số em đọc bài trước lớp.

- HS: Bài 11D: em,êm,im TẬP VIẾT

TIẾT 21: TUẦN 11 (TIẾT 1) I. Mục tiêu:

1. Năng lực:

- HS biết viết tổ hợp chữ ghi vần: .am, ăm, âm, om, ôm, ơm, em, êm, um, im, uôm

(26)

- Biết viết từ ngữ: ban đêm.

- Năng lực tự chủ và tự học: Rèn cho học sinh năng lực tự giác luyện viết đúng cỡ chữ các chữ trong bài.

2. Phẩm chất:

* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động và tích cực tham gia rèn chữ viết cho sạch, đẹp.

* Trách nhiệm: Luôn có ý thức trách nhiệm với việc học tập của mình.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường.

- Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và chữ viết thường, thẻ từ.

- Vở Tập viết 1, tập một, bút mực cho HS.

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học sinh A. Hoạt động khởi động: (5p)

HĐ1: Chơi trò Ai nhanh hơn?

- Hướng dẫn cách chơi( tương tự như ở bài trước)

- Sắp xếp các thẻ từ theo trật tự trong bài học và dán thẻ từ vào dưới hình trên bảng lớp

B. Hoạt động khám phá: (5p)

HĐ2: Nhận diện các tổ hợp chữ cái ghi vần - Đọc từng thẻ chữ .am, ăm, âm, om, ôm, ơm, em, êm, um, im, uôm

- Biết viết từ ngữ: ban đêm.

C. Hoạt động luyện tập: (10p) HĐ3: Viết chữ ghi vần

- Làm mẫu, hướng dẫn viết từng chữ ghi .am, ăm, âm, om, ôm, ơm, em, êm, um, im, uôm. Mỗi vần viết 1-2 lần, nhớ điểm đặt bút ở từng chữ) - Nhận xét, sửa sai

* Thư giãn giữa giờ

D. Hoạt động vận dụng: (12p) HĐ4: Viết từ ngữ, câu

- Đọc từng từ ngữ và làm mẫu, GV hướng dẫn viết từng từ ngữ: ban đêm (mỗi từ ngữ viết 1 – 2 lần).

- GV chọn nhận xét 1 số bài viết . E. Củng cố, dặn dò: (3p)

- Củng cố lại nội dung tiết học

- Gv nhận xét tiết học và dặn học sinh tiếp tục hoàn thành bài.

- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV

- Nhìn thẻ chữ và đọc theo:

ĐT- N – CN

- Thực hiện viết từng vần

- Thực hiện viết từng từ ngữ

- HS lắng nghe --- Ngày soạn : 9/11/2020

(27)

Ngày dạy : Thứ 6, ngày 13/11/2020

TIẾNG VIỆT BÀI 11E: UM, UÔM I.Mục tiêu

1. Năng lực: Đọc đúng câc vần um,uôm các tiếng, từ ngữ đoạn văn

- Hiểu từ ngữ qua tranh, hiểu ý chính của đoạn đọc( trả lời được câu hỏi đọc hiểu).

- Viết đúng: um, uôm, chùm, muỗm.

- Nói tên các sự vật, HĐ có tiếng chứa vần um ,uôm . - Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh

+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc tham gia các hoạt động tập thể.

2. Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, biết nói lời yêu thương với mọi người.

* Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường.

II. Đồ dùng dạy học

+ GV:Tranh phóng to HĐ1,HĐ4 - Các thẻ chữ,thẻ tranh ở HĐ2c + HS: VBT+ Tập viết

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tổ chức hoạt động khởi động

* HĐ1: Nghe- nói (8p) - Cho HS quan sát tranh.

- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : Trong tranh có quả gì, cây gì?

- Nhận xét, khen ngợi

- GV giới thiệu các vần mới và viết bảng:.

2. Tổ chức hoạt động khám phá

* HĐ2: Đọc (20p) a. Đọc tiếng, từ ngữ

* Giới thiệu tiếng khóa chùm - Y/c nêu cấu tạo tiếng chùm - Vần um có âm nào?

–GV đánh vần u –mờ- um - Đọc trơn um

- GV đánh vần tiếp: chờ-um-chum-huyền- chùm

- Đọc trơn chùm

- Treo tranh: Tranh vẽ gì?

GV giải nghĩa từ chùm nhãn - GV đưa từ khóa: chùm nhãn

- Yêu cầu HS đọc trơn Chùm nhãn

- Lớp hát một bài.

- HS quan sát tranh.

HS thi nói nhanh tên các loại quả - Lắng nghe.

- HS: Tiếng chùm có âm ch, vần um dấu huyền

- HS: Có âm u và âm m

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS quan sát, trả lời: chùm nhãn - HS đọc trơn chùm nhãn

- HS đọc trơn

- HS đọc trơn cá nhân

(28)

ch ùm chùm

- GV giới thiệu tiếng khóa uôm - Cho HS đọc trơn muỗm

- Y/c nêu cấu tạo tiếng muỗm - Vần uôm có âm nào?

- GV đánh vần uô-mờ-uôm - Đọc trơn uôm

- GV đánh vần tiếp: mờ-uôm-muôm-ngã- muỗm

- Đọc trơn muỗm - Treo tranh: Tranh vẽ gì?

- GV giải nghĩa từ quả muỗm - GV đưa từ khóa quả muỗm

- Yêu cầu HS đọc trơn Quả muỗm

qu uỗm muỗm - Chúng ta vừa học 2 vần nào?

- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai vần um,uôm.

- Gọi HS đọc lại mục a.

* Giải lao: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Gió thổi” ( hoặc các trò chơi khác)

b. Tạo tiếng mới

- Hướng dẫn HS ghép tiếng chùm

- Y/c HS ghép tiếng chùm vào bảng con.

- Y/c HS giơ bảng.

- Y/c HS chỉ bảng con và đọc

- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.

- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Trò chơi “ Tiếp sức”

- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.

- Nhận xét, đánh giá.

- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được.

3. Tổ chức hoạt động luyện tập c. Đọc hiểu (7p)

- Cho HS quan sát 3 tranh và nói nội dung từng tranh.

- HS: Tiếng muỗm có âm m vần uôm dấu ngã

- HS: Có âm uô và âm m

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS quan sát, trả lời.

- HS đọc trơn quả muỗm

- HS: Vần um,uôm - HS so sánh.

- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.

- HS tham gia chơi.

- Lớp thực hiện ghép tiếng chùm - HS giơ bảng.

- HS đọc nối tiếp.

- HS thực hiện.

- HS đọc cá nhân, cặp đôi.

- Mỗi em cầm 1 tấm thẻ gắn lên bảng. Lớp làm giám khảo.

- HS quan sát.

- HS nêu ND tranh - 3 em đọc.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Các việc làm a,b,c,d,đ,g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui buồn;thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử,quyền được hổ trợ, giúp đỡ của

– Khi bạn có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn Khi bạn có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. để niềm

Hãy chia sẻ với các bạn những việc em đã làm để đi học đúng giờ...

Câu 1/ Hành vi nào sau đây thể hiện lối sống chưa chan hòa với mọi người a.. Vui vẻ, cởi mở với

Khi vui hay buồn nếu được chia sẻ thì sẽ làm niềm vui tăng lên, nỗi buồn giảm đi cảm thấy thật thân thiết với người lắng nghe. Do đó tình bạn sẽ trở nên thân thiết,

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

c/- Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ được vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ. d/- Người không quan tâm đến niềm

-Yêu cầu HS hãy chia sẻ với các bạn về những trang ảnh, sách, báo đã sưu tầm được nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.. -GV nhận xét khen ngợi những