• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 Ngày soạn: 18/ 09/ 2015.

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 2015

Tập đọc

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS nắm được cách đọc và nội dung cảu bài.

2. Kỹ năng: +Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyệnvới chuyên gia nước bạn.

+Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK)

3. Thái độ: +GDHS tình hữu nghị với nhân dân thế giới.

II. Đồ dùng dạy học: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ:

-Gọi HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi.

HS1.Hình ảnh của Trái Đất có gì đẹp?

HS2.Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình yên cho trái đất?

HS3. Nêu ND của bài?

-GV nhận xét tuyên dương.

3. Dạy – học bài mới:

-GV giới thiệu bài: . Cho HS quan sát tranh và ghi đề lên bảng

HĐ 1: Luyện đọc:

+Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.

+Yêu cầu HS chia đoạn

*Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (1lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).hiểu nghĩa các từ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp

-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.

-3 HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi

-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.

-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn

-HS đọc theo nhóm đôi.

-Thể hiện đọc từng cặp trước lớp.

(2)

-Gọi 1 HS đọc toàn bài.

-GV đọc mẫu toàn bài.

HĐ 2: Tìm hiểu bài:

-Yêu cầu HS đọc thầm kết hợp trả lời câu hỏi:

Câu 1:Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?

Câu 2: Dáng vẻ của A-lếch-xây có những nét gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?

Câu 3: Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?

H: Nội dung của bài nói lên điều gì?

-Yêu cầu HS hoạt động theo N2 em trả lời.

-GV nhận xét và rút nội dung của bài.

ND: Tình tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:

- Gọi 4HS nối tiếp

-GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.

-Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 4:

*Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý ngắt hơi: Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lất bàn tay

….lắc mạnh và nói.

- GV đọc mẫu đoạn 4.

-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.

-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.

4. Củng cố- Dặn dò

-Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu nd.

-1 em đọc toàn bài.

- Theo dõi

-HS đọc thần đoạn 1và 2, kết hợp trả lời câu hỏi.

-(Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở một công trường xây dựng.)

(…vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác.)

Đó là một cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân mật giữa những người đồng nghiệp.

-HS nêu ND, HS khác bổ sung.

-HS đọc .

-4 HS theo đoạn

-Theo dõi nắm bắt cách đọc.

-HS thi đọc diễn cảm

-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.

(3)

-Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.

-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài sau .

Rút kinh nghiệm:

………

………

………..

………

Toán

ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: -Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

2. Kỹ năng: -Biết chuyển các số đo độ đà và giải các bài toán với các số đo độ dài.

3. Thái độ: - GDHS tính cẩn thận sự kiên trì trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.

Bài toán: Mẹ có một số tiền, nếu mua táo với giá 8000 đồng 1kg thì mua được 3kg. Hỏi nếu mua mận với giá 6000 đồng 1kg thì mua được mấy ki lô gam?

-GV nhận xét tuyên dương.

3. Dạy – học bài mới:

-Giới thiệu bài.

HĐ 1:BT1: Ôn tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài:

-GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.

-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc đề và trả lời:

H: 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu

-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.

-HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.

(4)

dam?

-GV nhận xét và viết vào cột mét:

1m = 10dm =

10

1 dam

-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của bài 1.

- GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và yêu cầu HS trả lời:

H: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?

-GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng

10

1 đơn vị lớn.

HĐ 2: Làm bài tập2 và 3:

-Yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3 –xác định yêu cầu đề bài và làm bài.

-Yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở – GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng, hợp lí:

Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chổ chấm:

a. 135m = 1350dm , 342dm = 3420cm 4000m = 40hm

4. 1mm =

10

1 cm , 1cm =

100

1 m , 1m =

1000 1

km

Bài 3: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:

4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm 8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 40m 4. Củng cố- Dặn dò :

-Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan

-HS trả lời, HS khác bổ sung.

-HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập 1, hai em lên bảng điền vào bảng phụ.

-HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.

-Đọc, xác định yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng.

-HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm của bài toán.

-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.

-Nhận xét bài bạn sửa sai.

(5)

hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.

-Nhận xét tiết học

-Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.

Rút kinh nghiệm:

………

………

………..

...

Khoa học

NÓI “KHÔNG!”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.

2. Kỹ năng: - Từ chối sử dụng rượu, bia, huốc lá, ma tuý.

3. Thái độ: - GDSH biết nói không với chất gây nghiện.

*GDKNS:-KN phân tích ,xử lí thông tin một cách hện thống từ các tư liệu của SGK của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.

-KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.

-KN giao tiếp ưng xử kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.

- KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.

II. Đồ dùng dạy học -Phiếu bài tập.

-HS sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.

III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu ( 35 phút ).

.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định:

2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi. ( SGK ) . -GV nhận xét và ghi điểm cho từng học sinh.

3.Dạy - học bài mới:

Giới thiệu bài: – GV ghi đề HĐ1: Thực hành sử lí thông tin:

-Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK hoàn thành bảng sau:

Tác hại của Tác hại của Tác hại của

-3 HS trả lời câu hỏi

-HS đọc thông tin trong SGK hoàn thành bảng.

(6)

thuốc lá rượu bia ma tuý Đối với người

sử dụng Đối với người

sử dụng

-Yêu cầu HS trình bày mỗi em mỗi ý.

-GV nhận xét và chốt lại: Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là những chất gây nghiện. Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị Nhà nước cấm. Vì vậy, người sử dụng, buôn bán, vận chuyển ma tuý đều là phạm pháp. Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe của người sử dụng và những người xung quanh, làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm mất trật tự an toàn xã hội.

-Yêu cầu HS hãy chia sẻ với các bạn về những trang ảnh, sách, báo đã sưu tầm được nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

-GV nhận xét khen ngợi những em chuẩn bị bài tốt.

HĐ 2: Trò chơi “bốc thăm và trả lời câu hỏi”

MT: Củng cố cho HS những kiến thức về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

-GV phổ biến cách chơi: GV viết các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý vào từng mảnh giấy bỏ vào hộp.

Mỗi tổ cử 1 ban giám khảo và 3-5 ban tham gia bốc thăm trả lời. GV phát đáp án cho ban giám khảo và thống nhất cách cho điểm.

-Tổ chức cho từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi, GV và ban giám khảo cho điểm độc lập sau đó cộng lấy điểm trung bình.

-GV dựa vào số điểm trung bình để chọn ra nhóm thắng cuộc.

( câu hỏi bốc thăm có thể lấy ở SGV).

-Gợi ý đáp án:

-HS trình bày mỗi em mỗi ý, HS khác bổ sung.

-HS nối tiếp nhau đứng dậy giới thiệu thông tin mình sưu tầm được.

-Lắng nghe nắm bắt cách chơi.

-Từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi, ban giám khảo cho điểm.

-Tổng kết điểm chọ đội thắng cuộc.

Tác hại của thuốc lá Tác hại của rượu, bia Tác hại của ma tuý - Mắc bệnh ung thư

phổi, các bệnh về đường hô hấp, tim

- Dễ mắc các bệnh:

viêm và chảy máu thực quản, dạ dày, ruột,

- Sử dụng ma túy dễ mắc nghiện, khó cai.

(7)

Đối với người sử dụng

mạch, …

- Hơi thở hôi, răng vàng, da xỉn, môi thâm.

- Mất thời gian, tốn tiền.

viêm gan, ung thư gan, rối loạn tim mạch, ung thư lưỡi, miệng, họng.

- Suy giảm trí nhớ.

- Mất thời gian, tốn tiền.

- Người say rượu, bia thường bê tha, quần áo xộc xệch, đi loạng choạng, ói mửa, dễ bị tai nạn; không làm chủ bản thân.

- Sức khoẻ giảm sút.

- Thân thể gầy gộc, mất khả năng lao động.

- Tốn tiền, mất thời gian.

- Không làm chủ được bản thân: dễ ăn cắp, giết người.

- Chích quá liều sẽ bị chết.

- Nguy cơ lây nhiễm HIV cao.

- Mất tư cách, bị mọi người khinh thường.

Đối với người

xung quanh

- Hít phải khói thuốc lá cũng dẫn đến bị các bệnh như người hút thuốc lá.

- Trẻ em bắt chước và dễ trở thành nghiện thuốc lá.

- Dễ bị gây lộn.

- Dễ mắc tai nạn giao thông khi va chạm với người say rượu.

- Tốn tiền.

- Tốn tiền, kinh tế gia đình suy sụp.

- Con cái, người thân không được chăm sóc.

- Tội phạm gia tăng.

- Trật tự xã hội bị ảnh hưởng.

- Luôn sống trong lo âu, sợ hãi.

4. Củng cố – dặn dò:

-Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 21.

-Nhận xét tiết học

-Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học. Hôm sau học bài: Thực hành nói không với các chất gây nghiện (tiếp).

Rút kinh nghiệm:

………

………

………..

………

Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học xong bài này HS :-Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.

2. Kỹ năng: - Người có ý chí, có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong

(8)

cuộc sống.

-Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.

3. Thái độ: -Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có cho gia đình, cho xã hội.

*GDKNS:-KN tư duy phê phán(biết phê phán đánh giá những quan niệm ,những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sóng)

-KN đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sống và trong học tập . -Trình bày suy nghĩ ,ý tưởng.

II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ có phần bài cũ.

III. Các hoạt động dạy – học ( 35 phút ) .

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy – học bài mới:

-Giới thiệu bài.

HĐ 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.

-Yêu cầu HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK.

- HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 trong SKG.

H:Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?

H:Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?

H:Em học tập được những gì từ tấm gương đó?

-Yêu cầu HS trả lời GV nhận xét chốt lại:

-HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK.

-HS trả lời từng câu hỏi, HS khác bổ sung.

+ Cuộc sống gia đình của Trần Bảo Đồng rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm. Vì thế, ngoài giờ học Bảo Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì.

+ Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh và đỗ thủ khoa.

+ Dù hoàn cảnh có khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh.

- GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó

(9)

khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết săp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình

HĐ 2:Xử lí tình huống.

- GV chia lớp thành nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thực hịên một tình huống.

Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có sẽ như thế nào?

Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lai bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.

-Tổ chức đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp nhận xét, bổ sung.

-GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học,… Biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.

HĐ 3:Làm bài tập 1- 2 SGK.

-GV lần lượt nêu từng trường hợp.

-GV nhận xét chốt lại đáp án đúng:

Đáp án bài 1: Biểu hiện của người có ý chí: a – b – d.

- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên.

Đáp án bài 2: Biểu hiện của người có ý chí: b – đ.

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: Trong cuộc sống, ai cũng có thể gặp khó khăn, nhưng nếu có niềm tin và cố gắng vượt qua thì có thể thành công.

4. Củng cố – Dặn dò:

-GV nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về những gương HS “ Có chí thì nên” ở trên sách báo ở lớp, trường, địa phương.

-Mỗi nhóm thảo luận một tình huống.

-Đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp nhận xét, bổ sung.

-HS thảo theo cặp làm bài tập 1.

-HS nhận xét trả lời, chọn đáp án đúng.

-Hai HS ngồi liền nhau làm thành một cặp cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1.

-HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên.

-HS đọc phần ghi nhớ trong SGK:

Rút kinh nghiệm:

(10)

………

………

………..

____________________________________

Ngày soạn: 18/ 09/ 2015.

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 21 tháng 09 năm 2015

Toán

ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: -Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.

2. Kỹ năng: - Biết chuyển đổi các số đo độ đà và giái các bài toán với các số đo khối lượng.(BT1,2,4)

3. Thái độ: -HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.

II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, phiếu bài tập bài 1a.

III. Hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp

Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 12m = … cm b) 7cm = … m 34dam = … m 9m = … dam 600m = … hm 93m = … hm -GV nhận xét ghi điểm.

3. Dạy – học bài mới:

-Giới thiệu bài.

HĐ 1: Ôn tập hệ thống bảng đơn vị đo khối lương.

-Yêu cầu HS tìm hiểu đề và làm bài tập 1 SGK - HS làm vào phiếu học tập (GV hướng dẫn tương tự như bài: bảng đơn vị đo độ dài.)

HĐ 2: Thực hành làm bài tập2 và 3:

-Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và làm bài.

-GV theo dõi HS làm và giúp đỡ Hs còn yếu.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp

-HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập 1 ở phiếu bài tập, 2 em lên bảng điền vào bảng phụ.

-HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.

-HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và làm bài.

(11)

- GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách làm:

Bài 2: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:

a. 18 yến = 180 kg b. 430 kg = 43 yến 200 tạ = 20 000kg 2500kg = 25 tạ 35 tấn = 35 000kg 16 000kg = 16 tấn c. 2kg 326 g = 2326g d. 4008g = 4kg 8g 6kg 3g = 6003g 9050kg = 9tấn 50kg HĐ 3:Làm bài tập 4

Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm của bài toán.

-Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.

- GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách làm:

Bài giải:

Ngày thứ hai cửa hàng bán được là:

300 x 2 = 600 (kg)

Hai ngày đầu cửa hàng bán được là:

300 + 600 = 900 (kg) 1tấn = 1000 kg Ngày thứ ba cửa hàng bán được là:

1000 – 900 = 100 (kg) Đáp số : 100kg -GV chấm bài.

4. Củng cố- Dặn dò:

Yêu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền nhau.

Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.

-Bài 2, thứ tự 4 em lên bảng làm, nhận xét bài bạn sửa sai.

- HS đọc đề bài, nêu cái đã cho và cái phải tìm rồi làm bài, nhận xét bài bạn sửa sai.

Rút kinh nghiệm:

………

………

………..

……….

(12)

Chính tả:(Nghe viết)

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I.Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức: -HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.

2. Kỹ năng: - Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài vă và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.

3 Thái độ:- GDHS tính cẩn thận, kiên trì khi viết bài.

II.Chuẩn bị:

Phiếu ghi BT2.Vở bài tập Tiếng Việt.

III.Hoạt động daỵ học ( 35 phút ) .

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS nêu lại mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc viết dấu thanh cho các âm tiết như: biển, việt, bìa.

3. Dạy – học bài mới:

-Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.

HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.

-Gọi 1 HS đọc bài: Một chuyên gia máy xúc ( từ”Qua khung cửa… giản dị, thân mật”) (ở SGK/45).

-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả và đọc kĩ các từ: khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, chất phác.

-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ:

khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, chất phác.

- GV nhận xét các từ HS viết.

HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả.

-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai.

-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.

-GV đọc cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt.

-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.

-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.

-1 HS nêu

-1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.

-HS đọc thầm bài chính tả.

-1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.

- HS đọc thầm bài chính tả.

-HS viết bài vào vở.

-HS soát lại bài

-HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.

(13)

- GV chấm bài của tổ 1, nhận xét.

HĐ3: Làm bài tập chính tả.

Bài 2:

-Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập và gạch dưới các tiếng có chứ uô, ua ở đoạn văn.

-GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 2 em chia các từ gạch dưới thành 2 nhóm (nhóm có âm cuối và nhóm không có âm cuối) và nhận xét về cách đánh dấu thanh.

- Gọi HS nêu nhận xét của mình, GV nhận xét và chốt lại;

*Tiếng chứa ua: của, mía.

*Tiếng chứa uô: cuốn, cuốc, buôn, muôn.

*Cách đánh dấu thanh:

+Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u.

+Trong các tiếng có uô (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính uô – chữ ô.

Bài 3:

-GV treo bảng phụ có ghi bài 3, yêu cầu HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.

-Gv nhận xét bài HS và chốt lại thứ tự các từ cầu điền là:

muôn, rùa, cua, cuốc. Yêu cầu HS nêu cách hiểu các thành ngữ.

4. Củng cố – Dặn dò:

- HS nêu lại quy tắt viết dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ua, uô.

-Nhận xét tiết học

-Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo.

-HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập.

-HS làm bài.

-HS trình bày nhận xét của mình.

- HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn.

Rút kinh nghiệm:

………

………

………&………..

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. Mục đích, yêu cầu:

1. Kiến thức: -Hiểu nghĩa của từ hoà bình, tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình.

(14)

2. Kỹ năng: - Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê.

-BT1,2,3

3. Thái độ: -GDHS tình yêu hòa bình, ghét chiến tranh.

II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép bài tập 1; 2.

HS: Vở bài tập tiếng Việt.

III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS lên bảng làm bài.

-GV nhận xét ghi điểm.

3. Dạy – học bài mới:

-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

HĐ 1: Làm bài tập 1.

-Yêu cầu HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu đề bài.

-Tổ chức cho HS làm vào vở bài tập một em lên bảng làm vào bảng phụ nội dung:

Đánh vào dấu X vào ô trống dòng nêu đúng nghĩa từ hoà bình.

Trạng thái bình thản.

Trạng thái không có chiến tranh.

Trạng thái hiền hoà yên ả.

-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn , GV chốt lại cách làm. (Đáp án:

trạng thái không có chiến tranh)

-Yêu cầu HS khá, giỏi giải nghĩa:Trạng thái bình thản (không biểu lộ cảm xúc, đây là trạng thái tinh thần của con người).

Trạng thái hiền hoà yên ả (hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người; yên ả là trạng thái của cảnh vật).

HĐ 2: Làm bài tập 2.

-Yêu cầu HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bài.

-Yêu cầu HS làm bài: Tìm từ đồng nghĩa với từ: hoà bình trong các từ đã cho.

-GV nhận xét và chốt lại:

Các từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình.

HĐ 3: Làm bài tập 3.GV giúp đỡ H yếu)

HS lên bảng làm bài.

-HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu đề bài.

-HS làm vào vở bài tập một em lên bảng làm.

-HS nhận xét bài bạn trên bảng.

-HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bài.

-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.

-Nhận xét bài bạn.

(15)

-Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, xác định yêu cầu đề bài:

Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.

-Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở, 2 em lên bảng viết đoạn văn.

-Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý: Có thể viết cảnh thanh bình ở địa phương em, hoặc các làng quê, thành phố khác em thấy trên ti vi. Điều gì đã làm nên vẻ đẹp thanh bình của nơi đó?

-GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá bài bạn, tuyên dương những em viết hay đúng yêu cầu đề bài.

4. Củng cố - Dặn dò:

-Gọi HS đọc các từ đồng nghĩa với từ hoà bình.

-Yêu cầu các em về nhà viết lại đoạn văn chưa hoàn chỉnh, chuẩn bị bài: Từ đồng âm.

-HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, xác định yêu cầu đề bài.

-HS viết đoạn văn vào vở, 2 em lên bảng viết đoạn văn.

-HS nhận xét đánh giá bài bạn.

Rút kinh nghiệm:

………

………

………..

……….

Ngày soạn: 18/ 09/ 2015.

Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 09 năm 2015 Tập đọc

Ê-MI-LI,CON…

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:HS nắm được cách đọc và nội dung bài thơ.

2 Kỹ năng: +Đoc đúng tên riêng nước ngoài đọc diễn cảm bài thơ .

+Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.( TL câu 1,2,3,4 SGK)

3. Thái độ: -GDHS tình yêu hòa bình, ghét chiến tranh.

II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép 2 đoạn thơ cuối để HTL.

III. Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

-Gọi HS đọc bài: Một chuyên gia máy xúc và trả lời câu hỏi ( SGK ) .

-GV nhận xét ghi điểm.

-HS đọc bài: Một chuyên gia máy xúc và trả lời câu hỏi:

(16)

3. Dạy – học bài mới:

-GV giới thiệu bàiGV ghi đề lên bảng.

HĐ 1: Luyện đọc:

+Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.

+GV hướng dẫn HS cách đọc từng khổ thơ.

+Yêu cầu HS Đọc nối tiếp nhau từng khổ trước lớp (1lượt).

GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).và hiểu nghĩa các từ: Lầu Ngũ Giác, Giôn-xơn, nhân danh, B.52, Na pan, Oa-sinh-tơn.

-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

-GV đọc mẫu toàn bài.

HĐ 2: Tìm hiểu bài:

-Yêu cầu HS đọc lời dẫn và trả lời câu hỏi:

H:Chú Mo-ri-xơn bế bé Ê-mi-li đến Lầu Ngũ Giác để làm gì?

(..Tự thiêu vì hoà bình ở Việt Nam)

-Yêu cầu HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li: giọng chú Mo-ri-xơn trang nghiêm, nén xúc động; giọng bé Ê-mi-li ngây thơ hồn nhiên.

-Yêu HS đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi:

H:Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?

Câu 2: Chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mỹ vì đó là một cuộc chiến tranh phi nghĩa (không nhân danh ai) và vô nhân đạo (đốt bệnh viện, trường học, giết trẻ em, giết những cánh đồng xanh,…)

-Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi:

H: Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?

Câu 3: Khi từ biệt chú Mo-ri-xơn nói với con: khi mẹ đến con hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: cha đi vui xin mẹ đừng buồn.

H: Trong những lời từ biệt bé Ê-mi-li của chú câu nào đáng nhớ nhất? Tại sao?

( Là câu: cha đi vui xin mẹ đừng buồn – Với câu này, chú

-1HS đọc, lớp đọc thầm theo sgk.

-HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm từ đọc sai, nêu cách hiểu từ.

-HS đọc theo cặp .-1 HS đọc toàn bài.

-HS lắng nghe.

-HS đọc thầm lời dẫn.

-HS trả lời, HS khác bổ sung.

-HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu.

-HS đọc thầm khổ 2 và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi.

-HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi.

-HS trả lời, HS khác bổ sung.

(17)

muốn động viên vợ con bớt đau buồn , bởi chú ra đi thanh thản, tự nguyện)

H: Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?

(… Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu mình để đòi hoà bình cho nhân dân Việt Nam. Em rất cảm phục và xúc động trước hành động cao cả đó./ Hành động của chú Mo-ri-xơn là hành động rất cao đẹp, đáng khâm phục.)

H: Bài thơ ca ngợi điều gì? – GV chốt và ghi :

Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:

- Gọi một số HS đọc từng khổ.

- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi khổ.

- GV đọc mẫu bài thơ

- Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp khổ thơ 4.

- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).

b) Hướng dẫn học thuộc lòng:

-Tổ chức cho HS đọc thuộc khổ thơ 3 và 4.

-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng – GV nhận xét tuyên dương

4. Củng cố- Dặn dò:

- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu y nghĩa.

- Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.

- Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.

-HS trả lời, HS khác bổ sung.

-HS thảo luận nêu ND của bài.

-HS đọc lại ý nghĩa

-HS đọc từng khổ thơ, -Theo dõi quan sát nắm cách đọc.

-HS đọc diễn cảm theo cặp.

HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

-HS đọc thuộc khổ thơ 3 và 4.

-HS thi đọc thuộc lòng.

Rút kinh nghiệm:

………

………

………..

--- Toán

LUYỆN TẬP

(18)

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuơng.

2. Kỹ năng: - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.

Bài tập cần làm : BT1, BT3.

3 Thái độ:- GDHS tính cẩn thận, kiên trì khi làm bài.

II. Chuẩn bị: GV: vẽ trước hình chữ nhật bài 3 vào giấy A3 HS: Thước có chia xăng-ti-mét.

III. Hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

-GV nhận xét ghi điểm.

3. Dạy – học bài mới:

-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học.

Bài 1:

-Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Tổ chức cho HS tìm hiểu đề (xác định cái đã cho, cái phải tìm).

-Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi HS làm và giúp đỡ các HS còn lúng túng.

-GV hướng dẫn HS suy luận từ câu hỏi của bài toán: muốn biết số quyển vở sản suất được ta phải biết số giấy vụn hai trường thu được và số giấy đó gấp 2 tấn mấy lần thì số quyển vở sản suất được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.

-GV nhận xét và chốt lại cách giải.

Bài 1: Bài giải:

Cả hai trường thu được là:

1tấn 300kg + 2tấn 700kg = 3tấn 1000kg = 4tấn 4tấn gấp 2 tấn số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Số quyển vở sản xuất được là:

50 000 x 2 = 100 000 (quyển)

Đáp số : 100 000 quyển.

HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp (mỗi dãy bàn mỗi bài)

-HS đọc các bài tập 1sgk, nêu yêu cầu của bài.

-HS lên bảng làm, hs khác làm vào vở.

-Đối chiếu nhận xét bài trên bảng.

(19)

Bài 3:

-GV gắn hình chữ nhật bài 3 ở giấy A3 lên bảng.

-Yêu cầu HS đọc đề bài xác định cái đã cho và cái phải tìm.

-Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi HS làm và giúp đỡ các HS còn lúng túng bằng cách: Muốn tìm diện tích mảnh vườn ta phải tính diện tích từng mảnh nhỏ rồi cộng lại.

-GV nhận xét và chốt lại cách giải.

Bài giải:

Diện tích hình chữ nhật ABCD là 14 x 6 = 84 (m2)

Diện tích hình vuông CEMN là:

7 x7 = 49 (m2) Diện tích mảnh đất là

84 + 49 = 133 (m2)

DS: 133 m2 4. Củng cố:- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học.

Về nhà làm bài 2 SGK, chuẩn bị bài tiếp theo.

-Đọc bài 3 và quan sát hình.

-Tìm hiểu yêu cầu đề bài.

-1HS lên bảng làm, hs khác làm vào vở.

-Nhận xét bài bạn sửa sai.

Rút kinh nghiệm:

………

………

………..

……….

Tập làm văn

LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục đích, yêu cầu:

1. Kiến thức: Nắm được cách làm báo cáo thống kê

2. Kĩ năng: - Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình by kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.

- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.

3 Thái độ:- GDHS tính cẩn thận, kiên trì khi làm bài.

* GDKNS:-Tìm kiếm và xử lí thông tin -Hợp tác(cùng tìm kiễm số liệu, thông tin)

(20)

-Phản hồi / lắng nghe tích cực II.Chuẩn bị:

-Bảng phụ ghi bảng thống kê kết quả học tập.

-Phiếu ghi điểm của từng HS, giấy khổ to, bút dạ.

III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp.

2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại bảng thống kế đã lập ở tuần 2 có những cột nào, ghi những gì?

3. Dạy – học bài mới:

-GV giới thiệu bài: nêu yêu cầu nhiệm vụ tiết học HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1:

-Yêu cầu 1 em đọc bài tập 1.

-Yêu cầu từng HS xem kết quả các điểm của mình, hoặc lấy giấy nháp ghi lại tất cả các điểm theo mức điểm:

a) Số điểm dưới 5.

b) Số điểm từ 5 đến 6.

c)Số điểm từ 7 đến 8.

d)Số điểm từ 9 đến 10.

-GV gọi một số HS trình bày, GV nhận xét khen ngợi những HS làm nhanh.

-GV có thể hỏi thêm với HS khá, giỏi:

H: Nhìn vào điểm đã thống kê, em hãy nói về kết quả học tập của mình trong thang? (Em học như thế nào, đã cố gắng, đã chăm chưa?)

HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:

-Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài.

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm :

STT Họ và tên Số điểm

-Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày thống kê học tập của tổ mình.

-GV có thể hỏi thêm:

-1 em đọc bài tập 1,lớp đọc thầm.

-HS thống kê ra giấy nháp, sau đó làm vào vở.

-HS trình bày số điểm của mình đạt được.

-HS nêu nhận xét kết quả học tập dựa vào số điểm đã đạt được.

-1 em nêu yêu cầu của đề bài.

-HS thảo luận nhóm (mỗi tổ 1 nhóm) lập bảng thống kê.

-Đại diện nhóm lên bảng

(21)

4.Củng cố - Dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

-Dặn về nhà viết lại bảng thống kê vào vở.

trình bày thống kê học tập của tổ mình.

-HS nhận xét, đánh giá, so sánh kết quả học tập của từng bạn và cả tổ trong tháng.

Rút kinh nghiệm:

………

………

………..

--- Ngày soạn: 18/ 09/ 2015.

Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 09 năm 2015 Toán

ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG.

I Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề-ca- mét vuông, héc-tô-mét vuông.

2. Kỹ năng: - Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuơng, hec-tơ-mt vuơng.

- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông ; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông.

- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).

3 Thái độ:- GDHS tính cẩn thận, kiên trì khi làm bài.

II. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ biễu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ), phiếu bài tập bài 2. HS: Sách, vở học toán.

III. Hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.

-GV nhận xét tuyên dương.

3. Dạy – học bài mới:

-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.

HĐ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích: Đê-ca-mét vuông.

-Yêu cầu HS tự nêu cách đọc và kí hiệu đề-ca-mét

HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.

-HS nhắc lại định nghĩa những đơn vị đo diện tích đã học.

-HS nêu khái niệm về đề-ca-mét

(22)

vuông (dam2).

-GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1dam (thu nhỏ), GV giới thiệu chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm chia để tạo thành các hình vuông nhỏ. Yêu cầu HS xác định diện tích hình vuông nhỏ và số hình vuông nhỏ để tự rút ra nhận xét : Gồm có tất cả 100 hình vuông 1m2. Vậy: 1dam2 = 100m2

HĐ 2: Giới thiệu đơi vị đo diện tích héc-tô-mét vuông.

( GV hướng dẫn HS tương tự giới thiệu đơi vị đo diện tích đề-ca-mét vuông.)

HĐ 3: Thực hành luyện tập:

Bài 1 :

-Tổ chức HS làm miệng đọc các số đo diện tích:

105dam2 ; 32 600 dam2 ; 492hm2 ; 180 350 hm2 . Bài 2:

-GV nhận xét và chốt lại.

a. 271 dam2 ; b. 18 950 dam2; c. 603 hm2 ; d. 34 620 hm2

Bài 3

a. Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:

2 dam2 = 200 m2 3 dam2 15 m2 = 315 m2 30 hm2 = 3000 dam2 12 hm2 5 dam2= 1205 dam2

200m2 = 2 dam2 760 m2 = 7 dam2 60m2 a. Viết các phân số thích hợp vào chỗ chấm:

1m2=

100

1 dam2 1 dam2 =

100 1 hm2 3m2 =

100

3 dam2 8 dam2 =

100 8 hm2 27 m2 =

100

27 dam2 15 dam2 =

100 15 hm2

vuông, nêu cách đọc, kí hiệu.(2-4 em nêu).

-HS quan sát GV làm và tính được số hình vuông 1m2 và rút ra được : 1dam2 = 100m2

Bài 1: HS đứng dậy đọc số HS khác bổ sung.

Bài 2: một em lên bảng làm, HS khác viết vào vở.

Bài 3, bốn em thứ tự làm trên bảng lớp, HS khác viết vào vở, sau đó nhận xét sửa sai.

.

(23)

4. Củng cố- Dặn dò:

Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo Rút kinh nghiệm:

………

………

………..

………..

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu

1. Kiến thức: Nắm được các câu chuyện về chủ đề hòa bình và chiến tranh.

2. Kỹ năng: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh ; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ: -GDHS tình yêu hòa bình, ghét chiến tranh.

II. Chuẩn bị: GV và HS: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hòa bình.

III. Các hoạt động dạy và học ( 35 phút ) .

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.

2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS kể lại 2-3 đoạn của câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.

3. Dạy – học bài mới:

-GV giới thiệu bài: . – GV ghi đề lên bảng.

HĐ 1: Tìm hiểu đề:

-Gọi 1 em đọc đề bài.

H: Đề bài yêu cầu gì? (kể chuyện). Câu chuyện đó ở đâu? (được nghe hoặc đã đọc).Câu chuyện nói về điều gì? (ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh). – GV kết hợp gạch chân dưới các từ trọng tâm ở đề bài

HĐ 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

-Yêu cầu 1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/ 48, cả lớp đọc thầm và nêu câu chuyện mà mình chọn (nếu HS chọn chưa đúng câu chuyện GV giúp HS chọn lại chuyện phù hợp).

-Yêu cầu HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm và trả lời:

-1 HS đọc đề bài – cả lớp đọc thầm.

-HS trả lời các nhân, HS khác bổ sung.

-1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/48, cả lớp đọc thầm và nêu câu chuyện mà mình chọn.

-HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm

(24)

H: Em hãy nêu trình tự kể một câu chuyện?

-GV chốt:

* Giới thiệu câu chuyện (tên câu chuyện, tên nhân vật chính trong chuyện, người đó làm gì?).

* Kể diễn biến câu chuyện (kể theo trình tự từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc, tập trung vào tình tiết yêu hòa bình, chống chiến tranh).

* Nêu suy nghĩ của em về câu chuyện (hay nhân vật chính trong chuyện).

-GV chia HS theo nhóm 2 em kể chuyện cho nhau nghe sau đó trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.

-Tổ chức cho đại diện nhóm thi kể trước lớp – GV định hướng cho HS nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn:

+ Nội dung câu chuyện có hay, mới và hấp dẫn không?

+ Cách kể (giọng điệu cử chỉ).

+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.

-Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay;

bạn kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.

4. Củng cố - Dặn dò:

-Yêu cầu HS nhắc lại một số câu chuyện mà các bạn đã kể .

-Tìm một câu chuyện em chứng kiến, hoặc em làm thể hiện tình hữu quốc tế

và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.

- HS kể chuyện theo nhóm 2 em, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.

-HS thi kể chuyện trước lớp.

-HS bình chọn bạn có câu chuyện hay;kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.

Rút kinh nghiệm:

………

………

………..

...

Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).

2. Kỹ năng: - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ

(25)

đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.

*HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 ; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4

3 Thái độ:- GDHS tính cẩn thận, kiên trì khi làm bài.

II. Chuẩn bị:

GV và HS: Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau

III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . .

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp.

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (của tiết học trước).

-GV nhận xét ghi điểm.

3.

Dạy – học b ài mới:

-GV giới thiệu bài:– GV ghi đề bài lên bảng HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét – Rút ra ghi nhớ:

-Gọi HS đọc phần nhận xét (bài 1 và bài 2).

-Yêu cầu HS làm việc cá nhân với nội dung sau:

* Tìm trong bài 2 dòng nào nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1?

-Gọi HS trả lời cá nhân.

-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

+Câu (cá): bắt cá, tôm, ...bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu mỗi sợi dây.(1a)

+Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn, trên văn bản …(1b)

H:Từ câu trên có gì giống và khác nhau (về âm và nghĩa)?

(giống nhau về âm nhưng mỗi từ lại có nghĩa khác hẳn nhau)

-GV giới thiệu: Chúng là những từ đồng âm.

-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nội dung:

*Thế nào gọi là từ đồng âm? Lấy ví dụ về từ đồng âm?

-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày GV nhận xét và chốt lại:

-2 HS đọc

-HS đọc phần nhận xét (bài 1 và bài 2).

-HS trả lời, HS khác bổ sung.

HS trả lời, HS khác bổ sung.

-HS thảo luận theo nhóm đôi.

-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

(26)

Ghi nhớ: Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),…

HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:

-Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài.

-Yêu cầu HS phát hiện ra từ đồng âm (chính là từ đồng) rồi sau đó mới giải nghĩa.

-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em giải nghĩa để phân biệt nghĩa của từ.

-GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt lời giải đúng:

+Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện. Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam.

+Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái Đất, kết thành từng hòn, từng mảng. Đá trong đá bóng: môn thể thao đá bóng.

+ Ba trong ba và má: bố. Ba trong ba tuổi: số 3 Bài 2:

-Yêu cầu HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài.

-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân đặt câu: phân biệt các từ đồng âm: bàn, cờ, nước.

-GV nhận xét sửa sai.

4. Củng cố - Dặn dò:

-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.

-GV nhận xét tiết học-Dặn HS

-HS đọc ghi nhớ.

-Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài.

-HS theo nhóm 2 em giải nghĩa từ để phân biệt nghĩa của từ.

-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.

-HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài.

-HS làm việc cá nhân đặt câu vào vở, 1 em lên bảng làm.

-Nhận xét bài bạn.

Rút kinh nghiệm:

………

………

………..

………

Ngày soạn: 18/ 09/ 2015.

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 09 năm 2015

(27)

Toán

MI-LI-MT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông ; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.

2. Kĩ năng: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích.

Bài tập cần làm : BT1, BT2a (cột 1), BT3.

3 Thái độ:- GDHS tính cẩn thận, kiên trì khi làm bài.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC ( 40 phút ) :

………&………..

Khoa học

THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.

-2. Kĩ năng: - Từ chối sử dụng rượu, bia, huốc lá, ma tuý.

3. Thái độ: - GDHS tránh xa và tuyên truyền gia đình tác hại của ma túy.

*GDKNS:-KN phân tích ,xử lí thông tin một cách hện thống từ các tư liệu của SGK của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.

-KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.

-KN giao tiếp ưng xử kiên quyếttừ chối sử dụng các chất gây nghiện.

- KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.

II. Chuẩn bị:

-Hình trang 22, 23 SGK.

-Phiếu ghi các tình huống, các câu hỏi về tác hại của chất gây nghiện.

III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu ( 35 phút ) .

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

(28)

1.Ổn định nề nếp:

2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi.

-GV nhận xét ghi điểm.

3. Dạy – học bài mới:

HĐ3: Thực hành kỹ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện:

-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 22, 23 SGK và trả lời câu hỏi: Hình minh họa các tình huống gì?

-Chia HS thành 3 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm cùng thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng thành một đoạn kịch đóng vai và biểu diễn trước lớp.

+ Tình huống 1: Trong một buổi liên hoan A ngồi cùng mâm với mấy anh lớn tuổi và bị ép uống rượu. Nếu em là A em sẽ xử lý thế nào?

+ Tình huống 2: B và anh họ đi chơi. Anh họ B nói rằng anh biết hút thuốc lá và rất thích vì khi hút thuốc lá có cảm giác phấn chấn, tỉnh táo. Anh rủ B hút thuốc cùng anh.Nếu em là B em sẽ xử lý thế nào?

+ Tình huống 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, C gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép làm thử hê-rô-in (một loại ma túy). Nếu là C bạn sẽ ứng xử ra sao?

-Tổ chức cho các nhóm biểu diễn trươc` lớp.

-GV nhận xét, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống và đóng vai tốt.

-GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác.

Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói “Không!” đối với những chất gây nghiện.

HĐ 4: Tổ chức trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”:

-GV phổ biến giải thích cách chơi: - Cử 10 HS đứng quan sát, ghi lại những gì em nhìn thấy.

-GV nhận xét và kết luận:

4. Củng cố – dặn dò:

-Quan sát hình minh họa.

+Hình vẽ các tình huống các bạn học sinh bị lôi kéo sử dụng chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma túy.

- Làm việc theo nhóm, xây dựng và đóng kịch theo hướng dẫn của giáo viên.

-Các nhóm lên diễn trước lớp; các nhóm khác nhận xét.

Theo dõi nắm bắt cách chơi

-HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu của GV.

-HS trả lời.

(29)

-Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 23.

-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài tốt

Rút kinh nghiệm:

………

………

………..

………

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh.

2. Kỹ năng: - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dng từ, đặt câu,…) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.

3 Thái độ:- GDHS tính cẩn thận, kiên trì khi làm bài.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC ( 40 phút ) .

II. Chuẩn bị: GV:Lược đồ hình 1 SGK, phiếu học tập.

HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về du lịch, bãi tắm.

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu ( 35 phút ) .

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

(30)

1. On định:

2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm.

HS1: Nêu đặc điểm sông ngòi nước ta? (Xuân Tiến) 3. Dạy – học bài mới:

Giới hiệu bài: GV nêu yêu của tiết học.

HĐ 1:Tìm hiểu ND: Vùng biển nước ta.

-GV cho HS quan sát lược đồ hình 1 và hoàn thành các gợi ý sau:

+ Chỉ vùng biển nước ta và cho biết biển nước ta tên gọi là gì?

+Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía nào?

Gọi HS trả lời, yêu cầu một số HS khác bổ sung – Gv sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

HĐ 2: Tìm hiểu ND: Đặc điểm của vùng biển nước ta.

-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc mục 2 SGK trả lời câu hỏi:

H: Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?

-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em hoàn thành nội dung ở phiếu bài tập sau:

-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ sung – GV GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày và nhấn mạnh TS, HS là của Việt Nam..

GV nói thêm: Thủy triều có sự khác nhau giữa các vùng: có vùng thủy triều mỗi ngày nước lên xuống 1 lần, có vùng thủy triều mỗi ngày lên xuống 2 lần.

HĐ 3: Tìm hiểu về ND: Vai trò của biển.

-Yêu cầu HS đọc nội dung SGK mục 3, kết hợp sự hiểu biết của mình trả lời câu hỏi:

H: Biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta?

-Yêu cầu HS trả lời, HS khác nhận xét và GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

-HS chỉ vùng biển nước ta và trả lời cá nhân, HS khác bổ sung..

-HS hoạt động theo nhóm 2 -Đại diện nhóm trình bày.

-HS trả lời, HS khác bổ sung.

(31)

-GV chia HS thành 4 nhóm trưng bày tranh ảnh mình sưu tầm được về biển và thuyết trình về những bức tranh đó (ví dụ: tranh chụp cảnh gì? Ở đâu? Đó là một nơi như thế nào?...

-GV tổ chức cho HS nhận xét bình chọn nhóm sưu tầm nhiều ảnh và thuyết trình hay.

4. Củng cố – Dặn dò:

GV nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.

-HS trưng bày và thuyết trình về tranh mình sưu tầm được.

-HS nhận xét bình chọn nhóm sưu tầm nhiều ảnh và thuyết trình hay.

Rút kinh nghiệm:

………

………

………..

………&………..

SINH HOẠT LỚP TUẦN 5

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:- Nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần.

- Nắm phương hướng hoạt động cho tuần sau.

2. Kỹ năng: - HS biết phê và tự phê bình.

3. Thái độ: - Giáo dục cho HS biết tự quản lớp học; xét thi đua theo biểu điểm lớp để nâng cao năng lực nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm của mình.

II. Chuẩn bị:

- GV: kế hoạch tuần 5;

- Lớp trưởng: Báo cáo về hoạt động trong tuần vừa qua.

- Tổ trưởng ghi lại những vấn đề của tổ mình trong tuần.

III.Các hoạt động:

1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần5:

- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.

- Lớp trưởng nhận xét chung.

- GV tổng kết chung:

-Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ -HS ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn.

- Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài.Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ -Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.

2 .Kế hoạch tuần 6:

- Học chương trình tuần 6

- Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp

(32)

- Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ

. ATGT

BÀI 3 (TIẾT 1)CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN, PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG.

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- HS biết được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con đương để lựa chọn con đường đi an toàn.

- HS xác định được những điểm, những tình huống không an toàn đối với người đi bộ và đi xe đạp để có cách phòng tránh tai nạn trên đường

2. Kĩ năng

- Có thể lập một bản đồ con đường an toàn cho riêng mình khi tham gia giao thông - HS biết cách phòng tránh các tình huống không an toàn ở những vị trí nguy hiểm trên đường để tránh tai nạn xảy ra

3. Thái độ

- Có ý thức thực hiện những qui định của Luật giao thông đường bộ, có hành vi an toàn khi đi đường.

- Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện Luật giao thông và chú ý đề phòng ở những đoạn đường dễ xảy ra tai nạn.

II. Nội dung an toàn giao thông

1. Những đặc điểm thể hiện điều kiện an toàn của đường phố 2. Những đặc điểm con đường chưa đủ điều kiện an toàn III. Chuẩn bị

1. Giáo viên:

- Bản đồ tượng trưng con đường từ nhà đến trường.

- Bản kê những điều kiện an toàn và không an toàn của con đường.

2. Học sinh:

- Phiếu giao việc

IV. Các hoạt động chính

Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Kiểm tra bài cũ:

Nêu những quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật giao thông đường bộ?

2. Dạy bài mới.

a, Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường từ nhà em đến trường.

* Mục tiêu: HS xác định được những vị trí không an toàn trên đường đi học và có cách phòng tránh tai nạn giao thông ở những vị trí

đó. - Kết luận: Trên con đường đi

(33)

* Tiến hành: GV hỏi:

- Em đến trường bằng phương tiện gì? (Đi bộ hay đi xe đạp?)

- Em hãy kể về các con đường mà em phải đi qua, theo em, con đường đó có an toàn

không?

+ Trên đường đi có mấy chỗ giao nhau?

+ Trên đường có biển báo hiệu giao thông không? em có biết biển báo đó không?

+ Đường phố em qua là đường 1 chiều hay đường 2 chiều?

+ Trên đường có nhiều loại xe đi lại không?

+ Đường phố có nhiều vỉa hè không? rộng hay hẹp? vỉa hè có nhiều vật cản không?

+ Theo em có mấy chỗ là không an toàn cho người đi bộ? xe đạp/ vì sao?

+ Gặp những chỗ nguy hiểm đó em có cách xử lí nào không?

- GV chia đôi bảng: cột ghi ĐK an toàn, cột ghi ĐK không an toàn.

- Cả lớp thảo luận xem ý kiến các bạn đúng và đủ chưa.

* KL (ghi nhớ):

b, Hoạt động 2: Xác định con đường an toàn đi đến trường.

* Mục tiêu: HS phân biệt được những ĐK an toàn và kém an toàn của con đường khi đi bộ và đi xe đạp; biết chọn con đường an toàn cho bản thân khi đi học, đi chơi.

* Tiến hành:

- GV chia nhóm: nhóm HS đi xe đạp và nhóm HS đi bộ.

Giao cho các nhóm thảo luận đánh giá mức độ an toàn và không an toàn của đường phố theo bảng kê các tiêu chí. (19 tiêu chí)

- GV hướng dẫn- HS làm vào bảng. Ghi chữ A hoặc chữ K.

- Các nhóm tổng kết, đánh giá(cộng lại có mấy chữ A, mấy chữ K)

- GV nhận xét KL:

3. Củng cố:

- GV nhận xét giờ học.

học, chúng ta phải đi qua những đoạn đường phố khác nhau, em cần xác định những con đường hoặc những vị trí không an toàn để tránh và lựa chọn con đường an toàn để đi. Nếu có hai hay nhiều ngả đường khác nhau, ta nên đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.

- Kết luận: Đi học hay đi chơi các em cần lựa chọn những con dường đủ điều kiện an toàn để đi.

(34)

- Nhắc HS 2 nhóm cử người hoàn thiện phương án chuẩn bị ở lớp.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đây là hình ảnh khá kinh dị về tác hại của thuốc lá... GV:NGUYỄN VĂN ĐỨC TRƯỜNG TH VẠN THẮNG

- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết sắm vai - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng các bước làm quen để làm quen với những bạn hoặc người

- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.. - Chuẩn bị

- Gv nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn những việc em đã làm để đi học đúng giờ - Mời hs lên chia sẻ trước lớp.. - Nhận xét, khen ngọi những bạn

[r]

Phim ho¹t

Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.. Trẻ em có quyền được hỗ trợ giúp đỡ khi gặp khó

Tranh lụa của họa sĩ Nguyễn Thụ... Bác Hồ đi