• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 7 Unit 9 Communication trang 96, 97 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 7 Unit 9 Communication trang 96, 97 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 9. Festivals around the world Communication

Everyday English

Expressing disappointment (Bày tỏ sự thất vọng)

1 (trang 96 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentences. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến các câu được đánh dấu.)

Hướng dẫn dịch:

Mi: Lễ hội âm nhạc Chủ nhật tuần trước thế nào?

Mark: Chán lắm!

Mi: Tại sao?

Mark: Ban nhạc đến muộn.

Trang: Và các ca sĩ cũng hát không hay. Một sự thất vọng lớn.

2 (trang 96 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Work in groups. Make a similar conversation for each situation below. (Làm việc theo nhóm. Tạo ra một đoạn hội thoại tương tự cho mỗi tình huống bên dưới.)

1. Your friend went to film festival for teenagers, but there were not many films he / she liked.

2. Your friend went to the market to buy decorations for the Mid-Autumn Festival. But there were not many decorations to choose from.

Gợi ý:

1.

(2)

A: How was the film festival?

B: Not so good.

A: Why?

B: There were not so many films I liked.

2.

C: How was the market?

D: It was so disappointing!

C: Why?

D: I came there to buy decorations for Mid-Autumn Festival. But there were not many decorations to choose from.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn của bạn đến liên hoan phim cho thanh thiếu niên, nhưng không có quá nhiều phim anh ấy / cô ấy thích.

A: Liên hoan phim thế nào?

B: Không hay lắm.

A: Tại sao?

B: Không có quá nhiều phim tôi thích.

2. Bạn của bạn đến chợ để mua đồ trang trí cho Trung thu. Nhưng không có quá nhiều đồ trang trí để chọn.

C: Chợ thế nào?

D: Chán lắm!

C: Tại sao?

D: Tôi đến đó mua đồ trang trí cho Trung thu. Nhưng không có quá nhiều đồ trang trí để chọn.

Festival symbols (Các biểu tượng lễ hội)

3 (trang 96 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Listen to Mark talking about festival symbols. Fill in each blank with ONE word. (Nghe Mark nói về các biểu tượng lễ hội.

Điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ.)

(3)

Đáp án:

1. think 2. meaning 3. life

4. happiness

Nội dung bài nghe:

A lot of festivals have their own symbols. A festival symbol is an image we use or think of when we celebrate a festival. It usually has a special meaning. For example, when we talk about Christmas, we think of the Christmas tree. It’s the symbol of a long life. We can also think of Santa Claus. He’s the symbol of joy and happiness.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Nhiều lễ hội có những biểu tượng riêng. Một biểu tượng lễ hội là một hình ảnh chúng ta dùng hoặc nghĩ đến khi chúng ta ăn mừng một lễ hội. Nó thường có ý nghĩa đặc biệt. Ví dụ, khi chúng ta nói về Giáng sinh, chúng ta nghĩ đến cây thông Giáng sinh. Nó là biểu tượng của sự trường thọ. Chúng ta cũng nghĩ đến Ông già Noel. Ông ấy là biểu tượng của niềm vui và niềm hạnh phúc.

4 (trang 97 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Work in pairs. Match each festival with its symbol and meaning. (Làm việc theo cặp. Nối mỗi lễ hội với biểu tượng và ý nghĩa của nó.)

(4)

Đáp án:

1. C – b 2. A – c 3. D – a 4. B – d

Hướng dẫn dịch:

1. Trung thu – Bánh Trung thu – Nó là biểu tượng cho mặt trăng, sự thịnh vượng và đoàn viên.

2. Halloween – mèo đen – Nó là biểu tượng của vận xui.

3. Lễ Phục Sinh – Thỏ Phục Sinh – Nó là biểu tượng cho sự sinh sôi nảy nở vì thỏ có nhiều con.

4. Liên hoan phim Cannes – Cành cọ Vàng – Nó là biểu tượng cho phần thưởng của người chiến thắng.

5 (trang 97 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Work in groups. Choose a festival and talk about its symbol(s) and meaning. (Làm việc theo nhóm. Chọn một lễ hội và nói về (các) biểu tượng và ý nghĩa của nó.)

Example: When we talk about Christmas, we think of the Christmas tree. It is the symbol of a long life.

Gợi ý:

(5)

When we talk about Mid-Autumn Festival, we think of moon cake. It is the symbol of the moon, prosperity and family reunion.

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ: Khi chúng ta nói về Giáng sinh, chúng ta nghĩ đến cây thông Giáng sinh. Nó là biểu tượng cho sự trường thọ.

Khi chúng ta nói về Trung thu, chúng ta nghĩ đến Bánh Trung thu. Nó là biểu tượng cho mặt trăng, sự thịnh vượng và đoàn viên.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1 (trang 17 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Brainstorm some interesting and easy-to-do hobbies (Suy nghĩ về một số sở thích thú vị và dễ thực

Cộng đồng của tôi đã tổ chức một hội chợ để quyên góp tiền cho những người vô gia cư vào tuần trước. Tim làm những tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp

1 (trang 91 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Choose one of your favourite films and design a poster for it, including: (Chọn một trong những bộ phim yêu thích của

Ở Mỹ, chúng tôi đón mừng lễ này vào thứ Năm thứ tư của tháng Mười một.. Chúng tôi thường chuẩn bị một bữa tiệc thịnh soạn cho gia đình

Mọi người có nghe những ca khúc truyền thống tại Lễ Hội Mùa năm ngoái không?. 4 (trang 100 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Answer the following questions

Khi được hỏi, Mai nói đi bộ là một cách tốt để luyện tập và di chuyển bằng phương tiện giao thông rất tiện lợi vì trạm xe buýt có ở khắp nơi1. Và Nhàn nói đi bộ

(Làm việc nhóm. Nói thêm về một trong những phát minh trong 1. Sử dụng dàn ý bên dưới để giúp bạn chuẩn bị bài thuyết trình.)..

-> Nhiều cơ hội việc làm hơn nên được cung cấp cho phụ nữ ở