• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 7 Review 1 Language trang 38 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 7 Review 1 Language trang 38 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Review 1 Language

1 (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Circle the word in which the underlined is pronounced differently. Then listen, check and repeat. (Khoanh tròn từ mà phần gạch chân được phát âm khác nhau. Sau đó, nghe, kiểm tra và lặp lại.)

Đáp án:

1. A 2. C 3. B 4. A 5. B

2 (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Put the phrases below in the correct columns. (Đặt các cụm từ bên dưới vào các cột chính xác.)

Đáp án:

* Activities you do for yourself:

- cleaning your room - collecting stamps

(2)

- doing judo - doing sport

* Activities you do for your community:

- raising money for charity - doing volunteer work - helping street children - donating clothes Hướng dẫn dịch:

* Các hoạt động bạn làm cho chính mình:

- dọn phòng của bạn - sưu tầm tem

- tập judo - chơi thể thao

* Các hoạt động bạn làm cho cộng đồng của mình:

- gây quỹ từ thiện

- làm công việc tình nguyện - giúp đỡ trẻ em đường phố - tặng quần áo

3 (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Complete the sentences with the words and phrases below. (Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ bên dưới.)

1. Eating … and exercising can help you keep fit and stay healthy.

2. The Donate a Book event helps children in …

3. My brother spends a lot of time making models. That's his … 4. If you have …, use lip balm.

(3)

5. There are many things you can do to help your … 6. I love … of the sunset.

Đáp án:

1. coloured vegetables 2. mountainous areas 3. hobby

4. chapped lips 5. community 6. taking photos

Hướng dẫn dịch:

1. Ăn các loại rau có màu và tập thể dục có thể giúp bạn giữ dáng và giữ gìn sức khỏe.

2. Sự kiện Quyên góp sách giúp trẻ em miền núi.

3. Anh trai tôi dành nhiều thời gian để làm mô hình. Đó là sở thích của anh ấy.

4. Nếu bạn có đôi môi nứt nẻ, hãy sử dụng son dưỡng môi.

5. Có rất nhiều điều bạn có thể làm để giúp đỡ cộng đồng của mình.

6. Tôi thích chụp ảnh hoàng hôn.

4 (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Fill in the blanks with the correct tense of the verbs in brackets. (Điền vào chỗ trống với thì đúng của động từ trong ngoặc.)

1. He often (read) books in dim light, so his eyes hurt.

2. … you (do) the gardening at the weekend?

3. Ordinary people (need) about 2,000 calories a day to stay healthy.

4. I (cannot) ride a bicycle when I was 6.

5. Last summer Phong (not volunteer) to teach maths to street children.

6. We (join) the project Plant a Tree in 2019 to make our area green.

Đáp án:

1. reads 2. Do you do 3. need

4. couldn’t 5. didn’t volunteer 6. joined Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy thường đọc sách trong ánh sáng mờ, vì vậy mắt anh ấy rất đau.

2. Bạn có làm vườn vào cuối tuần không?

(4)

3. Người bình thường cần khoảng 2.000 calo mỗi ngày để khỏe mạnh.

4. Tôi không thể đi xe đạp khi tôi 6 tuổi.

5. Mùa hè năm ngoái Phong không tình nguyện dạy toán cho trẻ em đường phố.

6. Chúng tôi đã tham gia dự án Trồng cây vào năm 2019 để làm cho khu vực của chúng tôi trở nên xanh mát.

5 (trang 38 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Turn the sentences into negative statements or questions. (Chuyển câu thành câu phủ định hoặc câu hỏi.)

Đáp án:

1. She didn’t like exercising.

2. My family doesn’t always spend time doing housework together on Sundays.

3. I didn’t use a lot of suncream during my holiday.

4. Did your community organise a fair to raise money for the homeless last week?

5. Does Tim make beautiful pieces of art from dry leaves and sticks?

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

1. Cô ấy thích tập thể dục.

(5)

2. Gia đình tôi luôn dành thời gian làm việc nhà cùng nhau vào Chủ nhật.

3. Tôi đã sử dụng rất nhiều suncream trong kỳ nghỉ của mình.

4. Cộng đồng của tôi đã tổ chức một hội chợ để quyên góp tiền cho những người vô gia cư vào tuần trước.

5. Tim làm những tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp từ lá khô và que.

B. Câu mới

1. Cô ấy không thích tập thể dục.

2. Gia đình tôi không phải lúc nào cũng dành thời gian làm việc nhà cùng nhau vào Chủ nhật.

3. Tôi không sử dụng nhiều dòng chảy trong kỳ nghỉ của mình.

4. Tuần trước, cộng đồng của bạn có tổ chức hội chợ quyên góp tiền cho người vô gia cư không?

5. Tim có làm những tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp từ lá khô và que không?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cơ sở vật chất của trường: hơn 50 phòng học với TV, máy chiếu và máy vi tính, hồ bơi, thư viện, 2 phòng lab tiếng anh, 4 phòng máy tính và nhiều trang thiết bị

E: Trên đường tới trường, thỉnh thoảng tôi thấy biển báo “không được rẽ trái” ở cột đèn giao thông để cảnh báo mọi người không được rẽ phải.. Pay attention to the

1-b: loạt phim – những bộ phim liên quan đến nhau kể những câu chuyện về cùng một nhân vật1. 2-d: phù thủy – một người có sức mạnh

1 (trang 94 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Write under each picture a festival name from the box.. Thanksgiving Hướng

Trong lúc lễ hội diễn ra, cô/anh ấy đã xem lễ diễu hành, tham gia một vài buổi lễ và hát chèo. Cô/anh ấy yêu lễ hội vì nó rất khó quên và có tầm quan trọng lớn trong đời

Chị gái tôi sống xa nhà, nhưng chị luôn về nhà mỗi dịp Tết.. -> Mặc dù chị gái tôi sống xa nhà, chị luôn về nhà mỗi

Khi được hỏi, Mai nói đi bộ là một cách tốt để luyện tập và di chuyển bằng phương tiện giao thông rất tiện lợi vì trạm xe buýt có ở khắp nơi1. Và Nhàn nói đi bộ

Chúng ta có thể sử dụng những nguồn này để sản xuất ra năng lượng.. Chúng rẻ và