• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tuyển tập 2000 đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán có đáp án tập 39 | Học thật tốt

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tuyển tập 2000 đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán có đáp án tập 39 | Học thật tốt"

Copied!
158
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI--

TUYỂN TẬP

2.000 ĐỀ THI TUYỂN SINH

VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN

TỪ CÁC TỈNH-THÀNH-CÓ ĐÁP ÁN

TẬP 39 (1901-1950)

Người tổng hợp, sưu tầm : Thầy giáo Hồ Khắc Vũ

(2)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI--

LỜI NÓI ĐẦU

Kính thưa các quý bạn đồng nghiệp dạy môn Toán, Quý bậc phụ huynh cùng các em học sinh, đặc biệt là các em học sinh lớp 9 thân yên !!

Tôi xin tự giới thiệu, tôi tên Hồ Khắc Vũ , sinh năm 1994 đến từ TP Tam Kỳ - Quảng Nam, tôi học Đại học Sư phạm Toán, đại học Quảng Nam khóa 2012 và tốt nghiệp trường này năm 2016

Đối với tôi, môn Toán là sự yêu thích và đam mê với tôi ngay từ nhỏ, và tôi cũng đã giành được rất nhiều giải thưởng từ cấp Huyện đến cấp tỉnh khi tham dự các kỳ thi về môn Toán. Môn Toán đối với bản thân tôi, không chỉ là công việc, không chỉ là nghĩa vụ để mưu sinh, mà hơn hết tất cả, đó là cả một niềm đam mê cháy bỏng, một cảm hứng bất diệt mà không mỹ từ nào có thể lột tả được. Không biết tự bao giờ, Toán học đã là người bạn thân của tôi, nó giúp tôi tư duy công việc một cách nhạy bén hơn, và hơn hết nó giúp tôi bùng cháy của một bầu nhiệt huyết của tuổi trẻ. Khi giải toán, làm toán, giúp tôi quên đi những chuyện không vui

Nhận thấy Toán là một môn học quan trọng , và 20 năm trở lại đây, khi đất nước ta bước vào thời kỳ hội nhập , môn Toán luôn xuất hiện trong các kỳ thi nói chung, và kỳ Tuyển sinh vào lớp 10 nói riêng của 63/63 tỉnh thành phố khắp cả nước Việt Nam. Nhưng việc sưu tầm đề cho các thầy cô giáo và các em học sinh ôn luyện còn mang tính lẻ tẻ, tượng trưng. Quan sát qua mạng cũng có vài thầy cô giáo tâm huyết tuyển tập đề, nhưng đề tuyển tập không được đánh giá cao cả về số lượng và chất lượng,trong khi các file đề lẻ tẻ trên các trang mạng ở các cơ sở giáo dục rất nhiều.

Từ những ngày đầu của sự nghiệp đi dạy, tôi đã mơ ước ấp ủ là phải làm được một cái gì đó cho đời, và sự ấp ủ đó cộng cả sự quyết tâm và nhiệt huyết của tuổi thanh xuân đã thúc đẩy tôi làm TUYỂN TẬP 2.000 ĐỀ THI TUYỂN SINH 10 VÀ HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CỦA CÁC TỈNH – THÀNH PHỐ TỪ NĂM 2000 đến nay

Tập đề được tôi tuyển lựa, đầu tư làm rất kỹ và công phu với hy vọng tợi tận tay người học mà không tốn một đồng phí nào

Chỉ có một lý do cá nhân mà một người bạn đã gợi ý cho tôi rằng tôi phải giữ cái gì đó lại cho riêng mình, khi mình đã bỏ công sức ngày đêm làm tuyển tập đề này. Do đó, tôi đã quyết định chỉ gửi cho mọi người file pdf mà không gửi file word đề tránh hình thức sao chép , mất bản quyền dưới mọi hình thức, Có gì không phải mong mọi người thông cảm

Cuối lời , xin gửi lời chúc tới các em học sinh lớp 9 chuẩn bị thi tuyển sinh, hãy bình tĩnh tự tin và giành kết quả cao

Xin mượn 1 tấm ảnh trên facebook như một lời nhắc nhở, lời khuyên chân thành đến các em

"MỖI NỖ LỰC, DÙ LÀ NHỎ NHẤT, ĐỀU CÓ Ý NGHĨA

(3)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI--

MỖI SỰ TỪ BỎ, DÙ MỘT CHÚT THÔI, ĐỀU KHIẾN MỌI THỨ TRỞ NÊN VÔ NGHĨA"

(4)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI--

ĐỀ 1901 TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU

ĐỀ THI THỬ LẦN 2 Đề gồm 02 trang

KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 PTTH NĂM HỌC 2012-2013

Môn thi : TOÁN

Thời gian làm bài 120 phút (không kể giao đề) Ngày thi : / /2012

Phần 1- Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Hãy chọn chỉ một phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm:

Câu 1. Rút gọn biểu thức 8  2 được kết quả là

A. 10 B. 16 C. 2 2 D. 3 2 .

Câu 2. Phương trình nào sau đây có hai nghiệm trái dấu

A. x

2

+ x = 0 B. x

2

+ 1 = 0. C. x

2

-1 = 0. D. x

2

+2x + 5 = 0.

Câu 3. Đường thẳng y = mx + m

2

cắt đường thẳng y = x + 1 tại điểm có hoành độ bằng 1 khi và chỉ khi

A. m = 1 B. m = -2 C. m = 2 D. m = 1 hoặc m = -2.

Câu 4. Hàm số y = |(m - 1)x + 2012| đồng biến trên khi và chỉ khi

A. m B. m  1 . C. m  1 . D. m  1 .

Câu 5. Phương trình 

x21 .

x 3 0

có tập nghiệm là

A.   1;3 B.    1;1 C.   3 D.   1;1;3  .

Câu 6. Cho đường tròn (O; R) có chu vi bằng 4  cm. Khi đó hình tròn (O; R) có diện tích bằng

A. 4  cm

2

B. 3  cm

2

C. 2  cm

2

D.  cm

2

. Câu 7. Cho biết

sin 3

5

, khi đó cos  bằng A.

2

5

B.

3

5

C.

4

5

D.

5

3

.

Câu 8. Một hình trụ có chiều cao bằng 3 cm, bán kính đáy bằng 4 cm. Khi đó diện tích mặt xung quanh của hình trụ đó bằng

A. 12  cm

2

B. 24  cm

2

C. 40  cm

2

D. 48  cm

2

. Phần 2- Tự luận (8,0 điểm)

Câu 9. (2,0 điểm)

1. Cho biết a = 2  3 và b = 2  3 . Tính giá trị biểu thức: P = a + b – ab 2. Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

a) x

4

+ 3x

2

– 4 = 0 b) 2x + y = 1 3x + 4y = -1

 

Câu 10. (2,0 điểm)

(5)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI--

1. Biết đường thẳng y = ax + b đi qua điểm M (2;

1

2

) và song song với đường thẳng 2x + y = 3. Tìm các hệ số a và b.

2. Cho phương trình bậc hai ẩn x: x

2

– (m – 2)x – m

2

+ 3m – 4 = 0 (1). (m là tham số) a) Chứng minh phương trình (1) có nghiệm phân biệt với mọi m.

b) Tìm m để tỉ số giữa hai nghệm của phương trình (1) có giá trị tuyệt đối bằng 2.

Câu 11. (3,25 điểm)

Cho đường tròn (O) đường kính AB. Điểm C thuộc đường tròn (O) ( CB < CA, C khác A và B). Gọi D là điểm chính giữa của cung AC, E là giao điểm của AD và BC.

1) Chứng minh tam giác ABE cân tại B.

2) Gọi F là điểm thuộc đường thẳng AC sao cho C là trung điểm của AF. Chứng minh EFA  EBD .

3) Gọi H là giao điểm của AC và BD, EH cắt AB tại K, KC cắt đoạn EF tại I. Chứng minh rằng

a) Chứng minh tứ giác EIBK nội tiếp.

b)

HF EI EK

BCBIBK

.

Câu 12. (0,75 điểm): Thí sinh chọn một trong hai bài sau

Bài 1: Giải phương trình:

x - 2009 1 y - 2010 1 z - 2011 1 3

x - 2009 y - 2010 z - 2011 4

     

Bài 2: Cho  

3 2

1 3 3 f x x

x x

   . Hãy tính giá trị của biểu thức sau:

1 2 2010 2011

2012 2012 ... 2012 2012

A  f        f         f        f      

======Hết======

Họ và tên thí sinh: ... Số báo danh: ...

Giám thị số 1: ...

Giám thị số 2: ...

(6)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI--

Hướng dẫn chấm thi

Phần đáp án điểm

I Câu 1: D; Câu 2: C; Câu 3: D; Câu 4: D

Câu 5: C; Câu 6: A; Câu 7: C; Câu 8: B Mỗi câu đúng cho 0,25

2,0

II Câu9

(2 đ)

1. Ta có: a + b = ( 2  3 ) + ( 2  3 ) = 4 a.b = ( 2  3 )( 2  3 = 1.

Suy ra P = 3.

0,25 0,25 0,25 2a.Đặt x

2

= y, y  0. Khi đó PT đã cho có dạng: y

2

+ 3y – 4 = 0 (1).

Phương trình (1) có tổng các hệ số bằng 0 nên (1) có hai nghiệm y

1

= 1; y

2

= - 4. Do y  0 nên chỉ có y

1

= 1 thỏa mãn.

Với y

1

= 1 ta tính được x =  1. Vậy phương trình có nghiệm là x =  1.

0,25 0,25 0,25 2b. 2x + y = 1 8x + 4y = 4 5x = 5 x = 1

3x + 4y = -1 3x + 4y = -1 2x + y = 1 y = - 1

   

  

   

    0,5

Câu10 (2 đ)

1.Viết đường thẳng 2x + y = 3 về dạng y = - 2x + 3.

Vì đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng trên, suy ra a = - 2 (1) Vì đường thẳng y = ax + b đi qua điểm M (2;

1

2

) nên ta có:

1 2a + b

2 

(2).

Từ (1) và (2) suy ra a = - 2 và b =

9

2

.

0,25 0,25 0,25 2a) (0,5 điểm) PT (1) có a.c = 1(-m

2

+ 3m – 4) = -(m – 1,5)

2

– 1,75 < 0

với mọi m. Suy ra PT luôn có hai nghiệm phân biệt (trái dấu) 2b) (0,75 điểm)

PT (1) có nghiệm 2 nghiệm phân biệt trái dấu và tỉ số hai nghiệm bằng 2 nên x

1

= -2x

2

hoặc x

2

= -2x

1

hay (x

1

+ 2x

2

)(x

2

+ 2x

1

) = 0  x

1

x

2

+ 2(x

1

+ x

2

)

2

= 0 (*)

Theo định lý Viet: x

1

+ x

2

= m – 2, x

1

.x

2

= -m

2

+ 3m – 4.

Thay vào (*) ta được: -m

2

+ 3m – 4 + 2(m – 2)

2

= 0  m

2

– 4m + 4 = 0

 m = 1 hoặc m = 4

0,5

0,25

0,25

0,25

(7)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI--

Câu 11 (3,25đ)

0,5

1)

+ Ta có góc AEB là góc có đỉnh ở ngoài đường tròn chắn cung DC và chắn nửa đường tròn đường kính AB nên

1 1 1

( )

2 2 2

AEBsd ABsd DCsd ADsd BC

+ Góc EAB là góc nội tiếp chắn cung BD nên

1 1 1

2 2 2

EABsd BDsdCDsdCB

+ Ta có D là điểm chính giữa của cung AC nên AD  DC

+ Suy ra góc AEB = góc EAB suy ra tam giác BAE cân tại B.

0,25

0,25

0,5 2)

+ Chỉ ra được tam giác AEF cân tại E suy ra góc EFA = góc EAF + Ta có gócEAF = góc EBD (góc nội tiếp cùng chắn cung CD) + Vậy góc EFA = góc EBD vì cùng bằng góc EAF

0,25 0,25 0,25 3a)

+ Theo câu 2, góc EFA = góc EBD suy ra tứ giác EFBH nội tiếp + Tứ giác EFBH nội tiếp suy ra góc FEB = góc FHB

+ Chỉ ra EK vuông góc với AB và tứ giác HCBK nội tiếp suy ra gócCHB=

gócCKB

Từ đó suy ra góc IEB = góc IKB tứ giác EIBK nội tiếp

0,5

3b)

+Ta có

HF HC CF HC CF

BC BC BC BC

   

+Bằng cách chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng, chứng minh được

0,5 I

K H

F C

E

D

A B

(8)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI-- HC EI FC; EK

BCBI BCBK

+ Cộng các đẳng thức trên suy ra

HF EI EK

BCBIBK

Câu12

Bài 1: Đặt x - 2009  a; y - 2010  b; z - 2011  c

(với a, b, c > 0). Khi đó phương trình đã cho trở thành:

2 2 2

a - 1 b - 1 c - 1 3

a  b  c 4 1 1 12 1 1 12 1 1 12

4 a a 4 b b 4 c c 0

     

             

2 2 2

1 1 1 1 1 1

2 a 2 b 2 c 0

     

         

 a = b = c = 2 Suy ra: x = 2013, y = 2014, z = 2015

0,75

Bài 2: Nhận xét. Nếu

x y 1

thì f x    f y    1 .

Thật vậy, ta có  

       

 

3 3

3 3

3 3

1 1

1 1

x x

f x f y f x

x x x x

     

   

suy ra        

 

 

 

3 3

3 3

3 3

1 1 1

1 1

x x f x f y f x f x

x x x x

       

    .

0,75 suy ra        

 

 

 

3 3

3 3

3 3

1 1 1

1 1

x x f x f y f x f x

x x x x

       

    .

Vậy, nhận xét được chứng minh. Ta có

1 1

2 2

f     

. Theo nhận xét trên ta có:

1 2011 2 2010

2012 2012 2012 2012 ...

1005 1007 1006 1

1005 1005,5

2012 2012 2012 2

A f f f f

f f f f

           

                 

       

   

                      

         

 

ĐỀ 1902

(9)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI--

ONTHIONLINE.NET

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT

TP.ĐÀ NẴNG Năm học: 2012 – 2013

MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút Bài 1: (2,0 điểm)

1) Giải phương trình: (x + 1)(x + 2) = 0 2) Giải hệ phương trình: 2 1

2 7

  

   

 x y x y

Bài 2: (1,0 điểm)

Rút gọn biểu thức

A( 10 2) 3 5 Bài 3: (1,5 điểm)

Biết rằng đường cong trong hình vẽ bên là một parabol y = ax

2

. 1) Tìm hệ số a.

2) Gọi M và N là các giao điểm của đường thẳng

y = x + 4 với parabol. Tìm tọa độ của các điểm M và N.

Bài 4: (2,0 điểm)

Cho phương trình x

2

– 2x – 3m

2

= 0, với m là tham số.

1) Giải phương trình khi m = 1.

2) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x

1

, x

2

khác 0 và thỏa điều kiện

1 2

2 1

8

 3 x x x x

.

Bài 5: (3,5 điểm)

Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài BC, B  (O), C

 (O’). Đường thẳng BO cắt (O) tại điểm thứ hai là D.

1) Chứ`ng minh rằng tứ giác CO’OB là một hình thang vuông.

2) Chứng minh rằng ba điểm A, C, D thẳng hàng.

3) Từ D kẻ tiếp tuyến DE với đường tròn (O’) (E là tiếp điểm). Chứng minh rằng DB = DE.

0 1 2 2

y=ax2 y

x

ĐỀ CHÍNH THỨC

(10)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI-- B

C

O A O’

BÀI GIẢI

Bài 1:

1) (x + 1)(x + 2) = 0  x + 1 = 0 hay x + 2 = 0  x = -1 hay x = -2

2) 2 1 (1)

2 7 (2)

  

   

 x y

x y 

5y 15 ((1) 2(2)) x 7 2y

  

   

 

y 3

x 1

  

  

 Bài 2:

A( 10 2) 3 5

=

( 5 1) 6 2 5

=

( 5 1) ( 5 1)  

2

=

( 5 1)( 5 1) 

= 4 Bài 3:

1) Theo đồ thị ta có y(2) = 2  2 = a.2

2

 a = ½ 2) Phương trình hoành độ giao điểm của y =

1 2

2x

và đường thẳng y = x + 4 là : x + 4 =

1 2

2x

 x

2

– 2x – 8 = 0  x = -2 hay x = 4

y(-2) = 2 ; y(4) = 8. Vậy tọa độ các điểm M và N là (-2 ; 2) và (4 ; 8).

Bài 4:

1) Khi m = 1, phương trình thành : x

2

– 2x – 3 = 0  x = -1 hay x = 3 (có dạng a–b + c = 0)

2) Với x

1

, x

2

 0, ta có :

1 2

2 1

8

 3 x x

x x

3(x12x22)8x x1 2

 3(x

1

+ x

2

)(x

1

– x

2

) = 8x

1

x

2

Ta có : a.c = -3m

2

 0 nên   0, m Khi   0 ta có : x

1

+ x

2

=

 b 2

a

và x

1

.x

2

=

c  3 2 a m

 0

Điều kiện để phương trình có 2 nghiệm  0 mà m  0   > 0 và x

1

.x

2

< 0  x

1

<

x

2

Với a = 1  x

1

=    b ' ' và x

2

=    b ' '  x

1

– x

2

= 2   ' 2 1 3  m

2

Do đó, ycbt  3(2)( 2 1 3   m

2

)   8( 3 m

2

) và m  0

 1 3  m

2

 2 m

2

(hiển nhiên m = 0 không là nghiệm)

 4m

4

– 3m

2

– 1 = 0  m

2

= 1 hay m

2

= -1/4 (loại)  m = 1

Bài 5:

(11)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI--

1) Theo tính chất của tiếp tuyến ta có OB, O’C vuông góc với BC  tứ giác CO’OB là hình thang vuông.

2) Ta có góc ABC = góc BDC  góc ABC + góc BCA = 90

0

 góc BAC = 90

0

Mặt khác, ta có góc BAD = 90

0

(nội tiếp nửa đường tròn)

Vậy ta có góc DAC = 180

0

nên 3 điểm D, A, C thẳng hàng.

3) Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông DBC ta có DB

2

= DA.DC

Mặt khác, theo hệ thức lượng trong đường tròn (chứng minh bằng tam giác đồng dạng) ta có DE

2

= DA.DC  DB = DE.

ĐỀ 1903

(12)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI-- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

KHÁNH HOÀ NĂM HỌC 2015-2016

Môn thi: TOÁN (KHÔNG CHUYÊN)

(Đề thi có 01 trang) Ngày thi: 04/6/2015

(Thời gian: 120 phút – không kể thời gian giao đề)

Bài 1. ( 2.00 điểm)

Cho biểu thức M =

1

x y y y x x xy

  

1) Tìm điều kiện xác định và rút gọn M.

2) Tính giá trị của M, biết rằng x = (1  3)

2

và y = 3  8 Bài 2. (2,00 điểm)

1) Không dùng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình:

4 3 4

2 2

x y

x y

  



 



2) Tìm giá trị của m để phương trình x

2

– mx + 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x

1

, x

2

thoả mãn hệ thức (x

1

+ 1)

2

+ (x

2

+ 1)

2

= 2.

Bài 3. ( 2,00 điểm)

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho parabol (P): y = - x

2

1) Vẽ parabol (P).

2) Xác định toạ độ các giao điểm A, B của đường thẳng (d): y = -x – 2 và (P). Tìm toạ điểm M trên (P) sao cho tam giác MAB cân tại M.

Bài 4. (4,00 điểm)

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC). Hai đường tròn (B; BA) và (C; CA) cắt nhau tại điểm thứ hai là D. Vẽ đường thẳng a bất kì qua D cắt đường tròn (B) tại M và cắt đường tròn (C) tại N ( D nằm giữa M và N). Tiếp tuyến tại M của đường tròn (B) và tiếp tuyến tại N của đường tròn (C) cắt nhau tại E.

1) Chứng minh BC là tia phân giác của

ABD

2) Gọi I là giao điểm của AD và BC. Chứng minh: AD

2

= 4BI.CI 3) Chứng minh bốn điểm A, M, E, N cùng thuộc một đường tròn.

4) Chứng minh rằng số đo MEN không phụ thuộc vị trí của đường thẳng a.

--- HẾT ---

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(13)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI-- Bài 1: M =

1

x y y y x x xy

  

a) ĐK: x0; y0

1 1

( ) ( ) ( )( 1)

1 1

x y y y x x x y y x x y

M xy xy

xy x y x y x y xy

x y

xy xy

     

 

 

    

   

 

b) Với x =

(1  3)

2 và y =

3  8   3 2 2  ( 2 1) 

2

2 2

(1 3) ( 2 1) 3 1 2 1 3 2

M          

Bài 2:

a)

4 3 4 4 3 4 5 0

2 2 4 2 4 2 2

0 0 0

1 1

2 2

x y x y y

x y x y x y

y y y

x x x

       

  

  

     

  

  

     

 

      b)  = (-m)2- 4.1.1= m2 – 4

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì: m2 – 4  0  m2 hoặc m-2 Theo hệ thức Viet, ta có: x1 + x2 = m; x1.x2 = 1

Ta có: (x1 + 1)2 + (x2 + 1)2 = 2.

2 2 2

1

2

1

1

2

2

2

1 2 (

1 2

) 2(

1 2

) 2

1

x

2

0

x  x   x  x    x  x  x  x  x 

Suy ra: m2 +2m-2=0  m=

3 1 

(không thoả đk) hoặc m=

 3 1 

(thoả đk) Vậy: m=

 3 1 

Bài 3:

b) HD: Viết pt đường trung trực (d’) của AB, tìm giao điểm của (d’) và (P), ta tìm được hai điểm M.

---

Hoành độ các giao điểm A, B của đường thẳng (d): y = -x – 2 và (P) là nghiệm của phương trình: – x2 = – x – 2  x2 – x – 2 =0  x= -1 hoặc x = 2

+ Với x = -1, thay vào (P), ta có: y = –(-1)2 = -1, ta có: A(-1; -1) + Với x = 2, thay vào (P), ta có: y = –(2)2 = -4, ta có: B(2; -4) Suy ra trung điểm của AB là:

1 2 1 ( 4)

( ; )

2 2

I     

hay

1 5

( ; ) I 2 2 

Đường thẳng (d’) vuông góc với (d) có dạng: y = x + b;

Vì (d’): y = x + b đi qua I nên:

5 1

2 2 b b 3

     

Vậy (d’): y = x -3

Phương trình hoành độ của (d’) và (P) là: x2 + x - 3 = 0 

1 13 x   2

(14)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI--

+ Với

1 13

x   2

2

1 13 7 13

2 2

y           

 

+ Với

1 13

x   2

2

1 13 7 13

2 2

y           

 

Vậy có hai điểm M cần tìm là:

1 13 7 13

2 ; 2

     

 

 

1 13 7 13

2 ; 2

     

 

 

Bài 4:

a) C/m: ABC = DBC (ccc) 

ABC  DBC

hay: BC là phân giác của ABD b) Ta có: AB = BD (=bk(B))

CA = CD (=bk(C))

Suy ra: BC là trung trực của AD hay BC  AD AIB Ta lại có: BC  AD tại I  IA = ID (đlí)

Xét ABC vuông tại A (gt) có: AIBC, suy ra: AI2 = BI.CI hay:

2

D

2

. D 4 .

4

A  BI CI  A  BI CI

c) Ta có: DMEDAM (hệ quả t/c góc tạo bởi tia tuyến và dây cung)

DNE  DAN

(hệ quả t/c góc tạo bởi tia tuyến và dây cung) Suy ra:

DME  DNE  DAM  DAN

Trong MNE có:

MEN  EMN  ENM  180

o , suy ra:

MEN  DAM  DAN  180

o Hay:

MEN  MAN  180

o  tứ giác AMEN nội tiếp.

d) Trong AMN có:

MAN  AMN  ANM  180

o , mà:

MEN  MAN  180

o suy ra:

MEN  AMN  ANM

Ta lại có:

1 1

AC D, D

2 2

AND  ACB  AM  ABC  ABD

(góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn một cung) A

B C

D

a

M

N

E I

(15)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI-- Mà: ABC vuông tại A nên:

MEN  90

o (không đổi)

Vậy số đo góc MEN không phụ thuộc vào đường thẳng a.

Lê Quốc Dũng (GV THCS Trần Hưng Đạo, Nha Trang)

ĐỀ 1904

Bài 1: (2,0 điểm):

Cho biểu thức C=

1. Tìm điều kiện của a để biểu thức C có nghĩa và rút gọn C.

2. Tính giá trị của biểu thức C khi a = 9 - 4 . Bài 2: (2,0 điểm):

Cho hệ phương trình

1.Giải hệ phương trình khi m = 2.

2. Chứng minh rằng với mọi m, hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa mãn : x + 2y ≤3 Bài 3: (2,0 điểm):

1) Trong hệ tọa độ Oxy, tìm m để đường thẳng (d): y= mx – m +2 cắt Parabol (P):

y = 2x2 tại hai điểm phân biệt nằm bên phải trục tung.

2) Giải hệ phương trình: .

Bài 4: (3,0 điểm): Cho đường tròn O đường kính BC và một điểm A nằm bất kì trên đường tròn (A khác B và C).

Gọi AH là đường cao của ABC, đường tròn tâm I đường kính AH cắt các dây cung AB, AC tương ứng tại D, E.

1. Chứng minh rằng : góc DHE bằng 900 và AB. AD = AC . AE

2. Các tiếp tuyến của đường tròn (I) tại D và E cắt BC tương ứng tại G và F. Tính số đo góc GIF 3. Xác định vị trí điểm A trên đường tròn (O) để tứ giác DEFG có diện tích lớn nhất

Bài 5: (1,0 điểm):

Cho ba số thực x, y, z. Tìm giá trị lớn nhất biểu thức SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THANH HÓA ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Đề thi gồm 1 trang

KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN NĂM HỌC 2014 - 2015

Môn thi : TOÁN

(Dành cho tất cả các thí sinh)

Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 17/6/2014

(16)

Thầy giỏo: Hồ Khắc Vũ – Giỏo viờn Toỏn cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hũa -Phường Hũa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CễNG Cể DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG Cể RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI-- S

Lời giải và thang điểm toán chung Lam Sơn Ngày thi : 17/062014

Câu Nội dung Điểm

Câu 1 2.0

1/ Tìm điều kiện của a để biểu thức C có ngĩa, rút gọn C.

+ Biểu thức C có nghĩa khi

a 0 a 0

a 16 0 a 16

a 0, a 16

a 4 0 a 16

moi a 0 a 4 0

   

    

     

    

 

     

+ Rút gọn biểu thức C

  

a 2 2 a 2 2

C a 16 a 4 a 4 a 4 a 4  a 4 a 4

      

   

        

a 2 a 4 2 a 4 a 2 a 8 2 a 8 a 4 a

C

a 4 a 4 a 4 a 4 a 4 a 4

        

  

     

    

    

a a 4

a 4 a a

C

a 4 a 4 a 4 a 4 a 4

 

  

    

2/ Tính giá trị của C , khi

a   9 4 5

Ta có :

a   9 4 5   4 4 5   5  2  5 

2=>

a   2  5 

2

  2 5

Vậy :

a

2 5 2 5

C a 4 2 5 4 6 5

 

  

  

0.25

1.25

0.5

Câu 2 2.0

Cho hệ ph-ơng trình :

m 1 x

y 2

mx y m 1

  



  

 ( m là tham số) 1/ Giải hệ ph-ơng trình khi m = 2

Khi m = 2 thay vào ta có hệ ph-ờng trình

2 1 x

y 2 x y 2 x 1 x 1

2x y 3 x y 2 y 1

2x y 2 1

  

       

   

           

   

0.75

(17)

Thầy giỏo: Hồ Khắc Vũ – Giỏo viờn Toỏn cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hũa -Phường Hũa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CễNG Cể DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG Cể RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI-- Kết luận : Với m = 2 hệ ph-ờng trình có một nghiệm duy nhất

x 1 y 1

 

  

2/ Chứng minh rằng với mọi m hệ ph-ơng trình luôn có nghiệm duy nhất (x ; y) thỏa mãn 2x y 3

   

   

y 2 m 1 x

m 1 x y 2 y 2 m 1 x

mx 2 m 1 x m 1

mx y m 1 mx 2 mx x m 1

  

      

 

    

  

    

       

  

  

<=> y 2

m 1 x

y 2

m 1 m 1

 

y m2 2m 1

x m 1

x m 1 x m 1

      

      

  

        

  

 

Vậy với mọi m hệ ph-ơng trình luôn có nghiệm duy nhất :

y m

2

2m 1

x m 1

    

  

Ta có :

2x    y 3 2 m 1     m

2

 2m 1 3    2m 2 m  

2

 2m 1 3  

 

2

2x   y 3 m24m 4   m 2  0 2x   y 3 0 2x y 3

0.25

0.5

0.5

Câu 3 2.0

1/ Trong hệ tọa độ Oxy , tìm m để đ-ờng thẳng (d) : y = mx – m + 2 cắt Parabol (P) y = 2x2 tại hai điểm phân biệt nằm bên phải trục tung

Hoành độ giao điểm của đ-ờng thẳng (d) và Parabol (P) là nghiệm của ph-ơng trình : 2x2 = mx – m + 2 <=> 2x2 – mx + m – 2 = 0 (1)

Có :  m24.2. m

2

m28m 16

m4

2

Để đ-ờng thẳng (d) : y = mx – m + 2 cắt Parabol (P) y = 2x2 tại hai điểm phân biệt nằm bên phải trục tung thì

1 2

1 2

0

x x 0

x .x 0

  

  

  

=>

 m 4 

2

0

m 0

2

m 2 0

2

  

 

  

 

 



=>

m 4

m 0 m 2, m 4

m 2

 

    

  

Kết luận : để đ-ờng thẳng (d) : y = mx – m + 2 cắt Parabol

1.0

(18)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI-- (P) y = 2x2 t¹i hai ®iÓm ph©n biÖt n»m bªn ph¶i trôc tung th×

: m2, m4

2/ Gi¶i hÖ ph-¬ng tr×nh :

3

3 x 2y 4 x 2y (1) 2x 6 2y 2 (2)

    

 

  



§iÒu kiÖn :

x 2y 0 x 2y 0

2y 0 y 0

   

 

    

 

(*)

§Æt

x  2y   t 0,

thay vµo ph-¬ng tr×nh (1) ta cã 3t = 4 – t2 => t2 + 3t – 4 = 0

1 + 3 – 4 = 0, nªn ph-¬ng tr×nh cã hai nghiÖm t = 1 vµ t = -4 (lo¹i)

Víi t = 1 =>

x  2y  1=>x + 2y = 1 => x = 1 - 2y

, thay vµo ph-¬ng tr×nh (2) ta cã 3

2 1 2y      6 2y  2

<=>3

   4y 8 2y  2

<=>

3

    4y 8 2 2y

<=>

    4y 8 8 12 2y 12y 2y 2y  

<=>

16y 12 2y   2y 2y  0

<=>

8y 6 2y   y 2y  0

<=>

y   2y 8 y   6 2   0

<=>

 y  y  2  2 y   6  0

TH 1 :

y      0 y 0 x 1

(tháa m·n *) TH2 :

y  2      y 2 x 3

(tháa m·n *) TH3 :

6

y y 18 x 35

 2     

(tháa m·n *)

VËy hÖ ph-êng tr×nh cã 3 nghiÖm (x, y) = (1 ; 0), (-3, 2), (- 35,18)

1.0

(19)

Thầy giỏo: Hồ Khắc Vũ – Giỏo viờn Toỏn cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hũa -Phường Hũa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CễNG Cể DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG Cể RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI-- Câu

4 3.0

1. Chứng minh

DHE  90

0

Tứ giác ADHE có :

A   D E

=> ADHE là hình chữ nhật =>

DHE  90

0

Chứng minh AB.AD = AC.AE

Xét hai tam giác vuông HAB và HAC ta có : AB.AD = AH2 = AC.AE 2/ Tính góc GIF

DHE  90

0 => DE là đ-ờng kính => I thuộc DE

=> 1 1 1 0

DIE DIH HIE DIE 90

2 2 2

   

3/ Tứ giác DEFG là hình thang vuông có đ-ờng cao DE = AH Hai đáy DG = GH = GB = 1

2BH và EF = FC = FH = 1 2HC

=>diện tích hình tứ giác DEFG là

 

1 HB HC .AH

BC.AH 2

2 4

 

lớn nhất khi AH lớn nhất vì BC = 2R không đổi

Ta có : AH lớn nhất => AH là đ-ờng kính => A là trung điểm

0.5 0.5

1.0

1.0

G F

I

E

H D

B C

A

(20)

Thầy giỏo: Hồ Khắc Vũ – Giỏo viờn Toỏn cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hũa -Phường Hũa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CễNG Cể DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG Cể RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI-- cung AB

Câu 5 1.0

Cho ba số thực d-ơng x,y,z . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

 

   

2 2 2

2 2 2

xyz x y z x y z

S

x y z xy yz zx

    

    

Theo bu nhi a :

 x   y z 

2

 3 x 

2

 y

2

 z

2

=>

 x    y z  3 x

2

 y

2

 z

2

=>

 

   

2 2 2 2 2 2

2 2 2

xyz 3. x y z x y z

S x y z xy yz zx

    

    

=

 

 

2 2 2

xyz 3 1

x y z xy yz zx

   

 

2 2 2 2 2 2

6 3

xyz 3 1 3 1

S

3 x y z 3 x y z 3 3

 

 

=>

3 1 S max

3 3

 

khi x = y = z

1.0

Chú ý

1/ Bài hình không vẽ hình hoặc vẽ hình sai không chấm điểm 2/ Làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

ĐỀ 1905

Trường THPT Lý Tự Trọng ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10

Tổ Toỏn

Năm học 2015 – 2016

Toỏn Cơ bản

Ngày thi 04/08/2015 Thời gian làm bài: 120 phỳt Cõu 1: (2đ)

a) Khụng dựng mỏy tớnh bỏ tỳi, hóy tớnh A = 50  6 8 + 32 b) Rỳt gọn biểu thức B = 1 2 x 1

+ x 1

x + x  x x

  với x > 0 và x  1

Cõu 2: (2đ)

(21)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI--

a) Không dùng máy tính, hãy giải hệ phương trình:

2 1

x y 2

6 2

x y 1

  

 

  



với x, y  0

b) Cho phương trình x

2

– mx + m – 3 = 0 (x là ẩn số, m là tham số thực) Tìm m để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt.

Câu 3: (2đ)

Cho các hàm số y = 2x

2

có đồ thị là Parabol (P) và y = 2mx + 1 có đồ thị là đường thẳng d (m là tham số thực).

a) Vẽ đồ thị (P)

b) Chứng minh rằng: (P) và (d) luôn cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A, B với mọi m. Tính độ dài đoạn thẳng AB theo m.

Câu 4: (4đ)

Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O; R). Vẽ đường kính AI của (O). Lấy M bất kì trên cung nhỏ AB. Trên dây MC lấy điểm N sao cho NM = MA.

a) Chứng minh rằng: AMN đều

b) MC cắt AB tại D. Trên tia đối của tia CA lấy điểm F sao cho CF = BD. Chứng minh ADIF là tứ giác nội tiếp.

c) Gọi K là giao điểm của DF và BC. Chứng minh rằng: IK  DF d) Tính MA

2

+ MB

2

+ MC

2

theo R

ĐỀ 1906

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT

HÀ NỘI Năm học: 2012 – 2013 Môn thi: Toán Ngày thi: 21 tháng 6 năm 2012 Thời gian làm bài: 120 phút Bài I (2,5 điểm)

1) Cho biểu thức

x 4

A x 2

 

. Tính giá trị của A khi x = 36 ĐỀ CHÍNH THỨC
(22)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI--

2) Rút gọn biểu thức x 4 x 16

B :

x 4 x 4 x 2

  

      (với x0; x16)

3) Với các của biểu thức A và B nói trên, hãy tìm các giá trị của x nguyên để giá trị của biểu thức B(A – 1) là số nguyên

Bài II (2,0 điểm). Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:

Hai người cùng làm chung một công việc trong 12

5 giờ thì xong. Nếu mỗi người làm một mình thì người thứ nhất hoàn thành công việc trong ít hơn người thứ hai là 2 giờ. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao nhiêu thời gian để xong công việc?

Bài III (1,5 điểm)

1) Giải hệ phương trình:

2 1 x y 2 6 2 x y 1

  



  



2) Cho phương trình: x2 – (4m – 1)x + 3m2 – 2m = 0 (ẩn x). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn điều kiện : x12x22 7

Bài IV (3,5 điểm)

Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Bán kính CO vuông góc với AB, M là một điểm bất kỳ trên cung nhỏ AC (M khác A, C); BM cắt AC tại H. Gọi K là hình chiếu của H trên AB.

1) Chứng minh CBKH là tứ giác nội tiếp.

2) Chứng minh

ACM  ACK

3) Trên đọan thẳng BM lấy điểm E sao cho BE = AM. Chứng minh tam giác ECM là tam giác vuông cân tại C

4) Gọi d là tiếp tuyến của (O) tại điểm A; cho P là điểm nằm trên d sao cho hai điểm P, C nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ AB và AP.MB

MA R. Chứng minh đường thẳng PB đi qua trung điểm của đoạn thẳng HK Bài V (0,5 điểm). Với x, y là các số dương thỏa mãn điều kiện x2y, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

2 2

x y

M xy

 

GỢI Ý – ĐÁP ÁN Bài I: (2,5 điểm)

1) Với x = 36, ta có : A = 36 4 10 5 8 4 36 2

  

2) Với x

, x  16 ta có :

B = x ( x 4) 4( x 4) x 2

x 16 x 16 x 16

     

 

    

  =

(x 16)( x 2) x 2 (x 16)(x 16) x 16

  

   

(23)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI--

3) Ta có: 2 4 2 2 2

( 1) . 1 .

16 2 16 2 16

x x x

B A x x x x x

 

  

           .

Để B A( 1) nguyên, x nguyên thì x16 là ước của 2, mà Ư(2) =

   1; 2 

Ta có bảng giá trị tương ứng:

16

x 1 1 2 2

x 17 15 18 14

Kết hợp ĐK x0, x16, để B A( 1) nguyên thì

x   14; 15; 17; 18 

Bài II: (2,0 điểm)

Gọi thời gian người thứ nhất hoàn thành một mình xong công việc là x (giờ), ĐK 12 x 5 Thì thời gian người thứ hai làm một mình xong công việc là x + 2 (giờ)

Mỗi giờ người thứ nhất làm được1

x(cv), người thứ hai làm được 1 2 x(cv) Vì cả hai người cùng làm xong công việc trong 12

5 giờ nên mỗi giờ cả hai đội làm được 12 1: 5 =

5 12(cv) Do đó ta có phương trình

1 1 5

xx 212

2 5

( 2) 12

x x

x x

   

 5x2 – 14x – 24 = 0

’ = 49 + 120 = 169,  , 13

=>  7 13  6

5 5

x (loại) và 7 13 20

5 5 4

x (TMĐK)

Vậy người thứ nhất làm xong công việc trong 4 giờ,

người thứ hai làm xong công việc trong 4+2 = 6 giờ.

Bài III: (1,5 điểm) 1)Giải hệ:

2 1 2 6 2

1 x y

x y

  



  



, (ĐK: x y, 0).

Hệ

4 2 4 4 6 4 1 10 5 2

2 1 2

2 1 2 1 2

6 2 1 2 2 2 1

x x

x y x x x

y y

x y x y

x y

          

    

   

             

.(TMĐK)

Vậy hệ có nghiệm (x;y)=(2;1).

2) + Phương trình đã cho có  = (4m – 1)2 – 12m2 + 8m = 4m2 + 1 > 0, m Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt m

(24)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI-- + Theo ĐL Vi –ét, ta có: 1 2 2

1 2

4 1

3 2

x x m

x x m m

  



 

 .

Khi đó: x12x22  7 (x1x2)22x x1 2 7

 (4m – 1)2 – 2(3m2 – 2m) = 7  10m2 – 4m – 6 = 0  5m2 – 2m – 3 = 0 Ta thấy tổng các hệ số: a + b + c = 0 => m = 1 hay m = 3

5

 . Trả lời: Vậy....

Bài IV: (3,5 điểm)

1) Ta có

HCB  90

0( do chắn nửa đường tròn đk AB)

90

0

HKB 

(do K là hình chiếu của H trên AB)

=>

HCB  HKB  180

0 nên tứ giác CBKH nội tiếp trong đường tròn đường kính HB.

2) Ta có

ACM  ABM

(do cùng chắn

AM

của (O))

ACK  HCK  HBK

(vì cùng chắn

HK

.của đtròn đk HB) Vậy

ACM  ACK

3) Vì OC  AB nên C là điểm chính giữa của cung AB  AC = BC và

sd AC  sd BC  90

0 Xét 2 tam giác MAC và EBC có

MA= EB(gt), AC = CB(cmt) và

MAC

=

MBC

vì cùng chắn cung

MC

của (O) MAC và EBC (cgc)  CM = CE  tam giác MCE cân tại C (1)

Ta lại có

CMB  45

0(vì chắn cung

CB  90

0)

. 

CEM  CMB  45

0(tính chất tam giác MCE cân tại C)

CME CEM   MCE  180

0(Tính chất tổng ba góc trong tam giác)

MCE  90

0 (2) Từ (1), (2) tam giác MCE là tam giác vuông cân tại C (đpcm).

A B

C M

H

K O E

(25)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI--

4) Gọi S là giao điểm của BM và đường thẳng (d), N là giao điểm của BP với HK.

Xét PAM và  OBM :

Theo giả thiết ta có AP MB. AP OB

MA  R MAMB (vì có R = OB).

Mặt khác ta có

PAM  ABM

(vì cùng chắn cung

AM

của (O))

 PAM ∽  OBM  AP  OB  1 

PA PM

PM OM .(do OB = OM = R) (3)

AMB

900(do chắn nửa đtròn(O))

AMS

900

 tam giác AMS vuông tại M.  PAM

PSM

900

PMA PMS

 

900

PMS PSM

 

PS PM

(4) Mà PM = PA(cmt) nên PAM

PMA

Từ (3) và (4)  PA = PS hay P là trung điểm của AS.

Vì HK//AS (cùng vuông góc AB) nên theo ĐL Ta-lét, ta có: NKBNHN

PA BP PS hay NKHN

PA PS mà PA = PS(cmt)

NK

NH hay BP đi qua trung điểm N của HK. (đpcm)

Bài V: (0,5 điểm)

Cách 1(không sử dụng BĐT Cô Si) Ta có M =

2 2

(

2

4 4

2

) 4 3

2

( 2 )

2

4 3

2

x y x xy y xy y x y xy y

xy xy xy

         

=

( 2 )

2

3

x y 4 y

xy x

  

Vì (x – 2y)2 ≥ 0, dấu “=” xảy ra  x = 2y

x ≥ 2y  1 3 3

2 2

y y

x x

 

   , dấu “=” xảy ra  x = 2y

A B

C M

H

K O S

P E

N

(26)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI-- Từ đó ta có M ≥ 0 + 4 -3

2= 5

2, dấu “=” xảy ra  x = 2y Vậy GTNN của M là 5

2, đạt được khi x = 2y Cách 2:

Ta có M =

2 2 2 2

( ) 3

4 4

x y x y x y x y x

xy xy xy y x y x y

       

Vì x, y > 0 , áp dụng bdt Cô si cho 2 số dương

; 4

x y

y x

ta có 4 2 4 . 1

x y x y

y x y x  , dấu “=” xảy ra  x = 2y

Vì x ≥ 2y 

3 6 3

2 .

4 4 2

x x

y   y  

, dấu “=” xảy ra  x = 2y Từ đó ta có M ≥ 1 +3

2= 5

2, dấu “=” xảy ra  x = 2y Vậy GTNN của M là 5

2, đạt được khi x = 2y Cách 3:

Ta có M =

2 2 2 2

4 3

( )

x y x y x y x y y

xy xy xy y x y x x

       

Vì x, y > 0 , áp dụng bdt Cô si cho 2 số dương

4 x ; y y x

ta có

4 4

2 . 4

x y x y

yxy x  , dấu “=” xảy ra  x = 2y

Vì x ≥ 2y  1 3 3

2 2

y y

x x

 

   , dấu “=” xảy ra  x = 2y Từ đó ta có M ≥ 4-3

2= 5

2, dấu “=” xảy ra  x = 2y Vậy GTNN của M là 5

2, đạt được khi x = 2y Cách 4:

Ta có M =

2 2 2 2 2

2 2 2 2

2 2 2

4 3

3 3

4 4 4 4 4

4 4

x x x x x

y y y y

x y x x

xy xy xy xy xy xy y

    

      

Vì x, y > 0 , áp dụng bdt Co si cho 2 số dương

2

;

2

4

x y

ta có

2 2

2 2

2 .

4 4

x x

y y xy

  

,

dấu “=” xảy ra  x = 2y

Vì x ≥ 2y 

3 6 3

2 .

4 4 2

x x

y   y  

, dấu “=” xảy ra  x = 2y Từ đó ta có M ≥

xy

xy

+ 3 2= 1+

3 2=

5

2, dấu “=” xảy ra  x = 2y

(27)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI-- Vậy GTNN của M là 5

2, đạt được khi x = 2y

ĐỀ 1907

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT

TP.HCM Năm học: 2012 – 2013

MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút Bài 1: (2 điểm)

Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

a) 2x2  x 3 0

b)

2 3 7

3 2 4

 

   

x y x y

c) x4x2120 d)

x

2

 2 2 x   7 0

Bài 2: (1,5 điểm)

a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số 1 2

 4

y x và đường thẳng (D): 1 2 2

  

y x trên cùng một hệ trục toạ độ.

b) Tìm toạ độ các giao điểm của (P) và (D) ở câu trên bằng phép tính.

Bài 3: (1,5 điểm)

Thu gọn các biểu thức sau:

1 2 1

  1 

  

A x

x x x x x

với x > 0;

x  1

(2 3) 26 15 3 (2 3) 26 15 3

     

B Bài 4: (1,5 điểm)

Cho phương trình x22mx  m 2 0 (x là ẩn số)

a) Chứng minh rằng phương trình luôn luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.

b) Gọi x1, x2 là các nghiệm của phương trình.

Tìm m để biểu thức M = 2 2

1 2 1 2

24 6

 

x x x x đạt giá trị nhỏ nhất Bài 5: (3,5 điểm)

Cho đường tròn (O) có tâm O và điểm M nằm ngoài đường tròn (O). Đường thẳng MO cắt (O) tại E và F (ME<MF). Vẽ cát tuyến MAB và tiếp tuyến MC của (O) (C là tiếp điểm, A nằm giữa hai điểm M và B, A và C nằm khác phía đối với đường thẳng MO).

a) Chứng minh rằng MA.MB = ME.MF

b) Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm C lên đường thẳng MO. Chứng minh tứ giác AHOB nội tiếp.

c) Trên nửa mặt phẳng bờ OM có chứa điểm A, vẽ nửa đường tròn đường kính MF; nửa đường tròn này cắt tiếp tuyến tại E của (O) ở K. Gọi S là giao điểm của hai đường thẳng CO và KF. Chứng minh rằng đường thẳng MS vuông góc với đường thẳng KC.

d) Gọi P và Q lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác EFS và ABS và T là trung điểm của KS. Chứng minh ba điểm P, Q, T thẳng hàng.

ĐỀ CHÍNH THỨC

(28)

Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp I-II-III Gmail: hokhacvuqnam@gmail.com Khối phố An Hòa -Phường Hòa Thuận – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI-- BÀI GIẢI

Bài 1: (2 điểm)

Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

a) 2x2  x 3 0 (a)

Vì phương trình (a) có a - b + c = 0 nên

(a) 3

1 2

  x hay x b)

2 3 7 (1)

3 2 4 (2)

 

   

x y

x y

2 3 7 (1)

5 3 (3) ((2) (1) )

 

     

x y x y

13 13 ((1) 2(3))

5 3 (3) ((2) (1) )

  

     

 y x y

1 2

  

   y x

c) x4x2120 (C)

Đặt u = x2  0, phương trình thành : u2 + u – 12 = 0 (*) (*) có  = 49 nên (*)  1 7

2 3

  

u hay 1 7

2 4

   

u (loại)

Do đó, (C)  x2 = 3  x = 

3

Cách khác : (C)  (x2 – 3)(x2 + 4) = 0  x2 = 3  x = 

3

d)

x

2

 2 2 x   7 0

(d)

’ = 2 + 7 = 9 do đó (d)  x =

2  3

Bài 2:

a) Đồ thị:

Lưu ý: (P) đi qua O(0;0),

  2;1 ,    4; 4 

(D) đi qua

  4; 4 , 2;1   

b) PT hoành độ giao điểm của (P) và (D) là

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1) Tứ giác AFHE là hình chữ nhật. 2) Tứ giác BEFC là tứ giác nội tiếp đường tròn. 3) EF là tiếp tuyến chung của 2 nửa đường tròn đường kính BH và HC.. Gọi O là giao điểm

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI.. 1) Chứng minh: Tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn.. Thầy giáo: Hồ Khắc Vũ – Giáo viên Toán cấp II-III

Cuối lời , xin gửi lời chúc tới các em học sinh lớp 9 chuẩn bị thi tuyển sinh, hãy bình tĩnh tự tin và giành kết quả cao.. Tõ A vµ B kÎ hai tiÕp tuyÕn Ax vµ By. a)

--THÀNH CÔNG CÓ DUY NHẤT MỘT ĐIỂM ĐẾN, NHƯNG CÓ RẤT NHIỀU CON ĐƯỜNG ĐỂ ĐI c) Đồ thị cắt hai trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng 3.. Tìm giá trị nhỏ

dạng  HCN. Chứng minh MN.. Các đường cao CE và DF cắt nhau tại H. CM : Tứ giác BFHE nội tiếp được trong một đường tròn 2. Kẻ tiếp tuyến Ey của đường tròn tâm O

1) Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm từng phần như hướng dẫn quy định. 2) Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so

3. Cho C là điểm cố định nằm ngoài đường tròn, xác định vị trí của M trên đường tròn để tổng 2MC + MB đạt giá trị nhỏ nhất.. Tính độ dài đoạn thẳng AB. Tính vận tốc của

MỖI SỰ TỪ BỎ, DÙ MỘT CHÚT THÔI, ĐỀU KHIẾN MỌI THỨ TRỞ NÊN VÔ NGHĨA&#34;.. Vẽ dây AM song song với BC.. Trên các đoạn thẳng AC, AB lần lượt lấy D, E sao cho DE song