ĐỀ SỐ 1 Thực hiện các yêu câu sau:
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. Số liền sau của 99 là …….
b. Số liền trước của 80 là…..
Câu 2: Viết các số tròn chục từ 1 đến 10
………
Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: *B a. Điểm A ở trong hình chữ nhật
b. Điểm M nằm ở trong hình chữ nhật *M c. Điểm B nằm ở trong hình chữ nhật
d. Điểm N nằm ở ngoài hình chữ nhật \
*N Câu 4: Khoanh vào số lớn nhất:
a. 20; 40; 70; 10 b. 70; 50; 80; 30 Câu 5: Khoanh tròn chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Em nghỉ 1 tuần lễ và ba ngày. Vậy em nghỉ được:
A. 7 ngày B. 8 ngày C. 9 ngày D. 10 ngày
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
30 + 40 79 - 69
Câu 7: Hãy so sánh 56 và 76
Câu 8: Một sợi dây dài 79 cm. Bố cắt đi 50 cm. Sợi dây còn lại là:
A. 19cm B. 29cm C. 20cm D. 9cm
Câu 9: Lan có 20 cái kẹo, mẹ cho Lan thêm 20 cái kẹo nữa. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Câu 10: Số hình tam giác có ở hình bên là:
*A
*C
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
ĐỀ SỐ 2 Phần 1. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Số “ hai mươi” được viết là:
A. 20 B. 21 C. 22 Câu 2. Kết quả của phép tính : 10 + 5 = …?
A. 14 B. 15 C. 16
Câu 3. Số liền trước của số 20 là:
A. 17 B. 18 C. 19 Câu 4. Đồng hồ bên dướichỉ mấy giờ ?
A. 4 giờ B. 5 giờ C. 6 giờ Câu 5. Các điểm nằm bên ngoài hình tròn là?
A. Điểm A, B, C,D,E B. Điểm A, B, C C. Điểm D, E
A B
C
D
E
Phần 2. Tự luận
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
50 + 10 42 + 12 62 - 30 80 – 40
Câu 2. Tính:
30 + 50 + 10 = ... 90 – 50 – 20 = ...
Câu 3. Tổ một gấp được 40 cái thuyền, tổ hai gấp được 20 cái thuyền. Hỏi cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền ?
ĐỀ SỐ 3 Bài 1: Viết các số : 89; 75; 38; 80; 83 theo thứ tự:
a/ Từ bé đến lớn.
b/ Từ lớn đến bé.
Bài 2: Tính nhẩm:
45 +3 +1= 40 cm +25 cm =
25 cm + 12 cm = 50cm – 20cm – 10 cm=
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
47 + 22 50 + 19 5 + 42 86 – 42 52 – 30 99 – 27 Bài 4:
Hình dưới đây có mấy hình tròn, hình vuông, hình tam giác
Bài 5: Lớp 1 A trồng được 35 cây, lớp 1B trồng được 30 cây.
Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây?
ĐỀ SỐ 4 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số “ tám mươi chín” viết là:
A. 98 B. 89 C. 809
b) Số nào dưới đây lớn hơn 78?
A. 69 B. 77 C. 79
c) Kết quả của phép cộng 34 + 45 là:
A. 79 B. 78 C. 97 d) Kết quả của phép trừ 89 – 76 là:
A. 12 B. 13 C. 14
e) Kết quả tính 79 – 25 + 20 là:
A. 34 B. 54 C. 74
f)Một cửa hàng có 37 cái ấm siêu tốc. Hỏi sau khi bán đi 12 cái ấm đó thì cửa hàng còn lại bao nhiêu cái ấm siêu tốc?
A. 25 cái ấm B. 49 cái ấm C. 24 cái ấm
Bài 2: Nhà Lan có 1 đôi gà. Nhà Hà có 2 con gà.
A. Số gà nhà Lan ít hơn số gà nhà Hà.
B. Số gà nhà Lan nhiều hơn số gà nhà Hà.
C. Số gà nhà Lan và nhà Hà bằng nhau.
Bài 3: Khoanh vào số lớn nhất:
27 39 46 44
Khoanh vào số bé nhất:
85 58 60 59
Bài 4: Lớp 1A có 35 học sinh, lớp 1B có 3 chục học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Câu 1.
a. 100 b. 79 Câu 2.
50; 60; 70; 80; 90 Câu 3.
a. Đ b. S c. S
d. Đ Câu 4.
a. 70 b. 80 Câu 5:
D. 10 ngày Câu 6:
Đặt tính và tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 7: 56 < 76
Câu 8: B: 29cm Câu 9:
- Lời giải, đáp số: 0,5 điểm - Viết phép tính: 0,5 điểm Câu 10: – C. 5
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I . TRẮC NGHIỆM: Câu 1: A Câu 2:B
Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: C
II. TỰ LUẬN:
Câu 1:
50 + 10 42 + 12 62 - 30 80 - 40
50 42 62 80
10 12 30 40
+ + - -
60 54 62 40 Câu 2: Tính
30 + 50 + 10 = 90 90 – 50 – 20 = 20 Câu 2:
Bài giải
Cả hai tổ gấp được số cái thuyền là:
40 + 20 = 60 (cái thuyền) Đáp số: 60 cái thuyền
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 Bài 1: Viết các số : 89; 75; 38; 80; 83 theo thứ tự:
a/ Từ bé đến lớn: 38; 75; 80; 83; 89 b/ Từ lớn đến bé: 89; 83; 80; 75; 38
Bài 2: 45 + 3 + 1 = 49 40 cm + 25 cm = 65 cm
25 cm + 12 cm = 37 cm 50cm – 20cm – 10 cm = 20 cm Bài 3:
47 + 22 = 69 50 + 19 = 69 5 + 42 = 47 86 – 42 = 44 52 – 30 = 22 99 – 27 = 72 Bài 4:
Hình dưới đây có mấy hình tròn, hình vuông, hình tam giác
Có 2 hình tròn, 1 hình vuông, 2 hình tam giác.
Bài 5:
Cả hai lớp trồng được số cây là:
35 + 30 = 65 (cây) Đáp số: 65 cây
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) B b) C c) A d) B j) C Bài 2: B Bài 3:
Số lớn nhất: 46 Số nhỏ nhất: 58 Bài 4:
3 chục = 30
Cả hai lớp có số học sinh là:
35 + 30 = 65 (học sinh) Đáp số: 65 học sinh