• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn: 15.10.2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tập đọc

KÌ DIỆU RỪNG XANH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng. Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- HS tự giác, tích cực học tập. HS thêm yêu quý thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, vở li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu (5')

- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc.

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a)Luyện đọc (8’)

- Bài chia làm 3 đoạn.

- GV nghe sửa phát âm.

- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ.

- GV đọc mẫu cả bài.

b)Tìm hiểu bài(12')

- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?

- Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?

- Những liên tưởng về cây nấm của tác giả làm cho rừng đẹp hơn lên như thế nào?

Phần đầu bài này nói về điều gì?

- Nêu nội dung của đoạn này ?

- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?

- Sự có mặt của những muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?

Hoạt động của trò -HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi bảng.

- 1 HS đọc cả bài.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc theo cặp- đại diện cặp đọc - HS đọc thầm cả bài

- ... nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, ..., âm thanh của rừng.

- ... như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như ... .lồ đi lạc vào...

- .. thêm đẹp, sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.

1.Vẻ đẹp của cảnh vật trong rừng - Con vượn bạc má nó ôm con gọn

(2)

- Phần này muốn nói lên điều gì?

- Vì sao rừng khộp, được gọi là “ Giang sơn vàng rợi”?

- Tìm từ đồng nghĩa với vàng rợi ?

- Các em được quan sát sự vật nào trong rừng ? Phát biểu cảm nghĩ khi thăm quan khu rừng ?

*BVMT: Cần làm gì để bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường ?

- Bài văn ca ngợi điều gì ? - Ghi nội dung bài

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành (7’) - HS đọc nối tiếp bài

- GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm.

- GV hướng dẫn cách đọc.

- GV đọc mẫu.

- Gọi HS đọc.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- GV cùng cả lớp nhận xét

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3phút)

Bài văn nói nên điều gì?

*QTE: Quyền được sống trong thiên nhiên đẹp đẽ thanh bình.

- Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho con người ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?

- GV nhận xét giờ học

- Về nhà luyên đọc kĩ và chuẩn bị bài sau.

ghẽ chuyền nhanh ... Những con...

- Loài muông thú, chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cảnh rừng sống 2. Vẻ đẹp của rừng khi có sự hoạt động của muông thú.

- Vì có rất nhiều màu vàng, nắng vàng.

- vàng óng, vàng xuộm...

- HS nêu.

- HS nêu.

- Hs trả lời

- Ca ngợi vẻ đẹp ... của rừng.

- Nhắc lại

- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn - HS theo dõi.

- HS nghe - HS nghe - HS cá nhân.

- HS đọc trong nhóm.

- 3 HS thi đọc.

- HS nhận xét.

- Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho con người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý... Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây rừng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_______________________________________

Toán

KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.

- Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con...

(3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn tên" với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét:

1dm 5dm 1mm 1cm 7cm 9mm - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS viết vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút)

* Ví dụ a:

- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.

- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ?

- GV: có 0m 1dm tức là có 1dm.

- 1dm bằng mấy phần mấy của mét ? - GV viết lên bảng 1dm = 10

1

m.

- GV giới thiệu : 1dm hay 10

1

m ta viết thành 0,1m.

- GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với 10

1

m để có : 1dm = 10

1

m = 0,1.

- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng- ti-mét ?

- GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ?

- GV viết lên bảng : 1cm = 100

1

m.

- GV giới thiệu :1cm hay 100

1

m ta viết thành 0,01m.

- GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng với 100

1

để có :

- HS đọc thầm.

- Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.

- 1dm bằng một phần mười mét.

- HS theo dõi thao tác của GV.

- Có 0m 0dm 1cm.

- 1cm bằng một phần trăm của mét.

- HS theo dõi thao tác của GV.

(4)

1cm = 100

1

m = 0,01m.

- GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có : 1mm = 1000

1

m = 0,01m.

- 10

1

m được viết thành bao nhiêu mét ?

- Vậy phân số thập phân 10

1

được viết thành gì ?

- 100

1

m được viết thành bao nhiêu mét ?

- Vậy phân số thập phân 100

1

được viết thành gì ?

- 1000

1

m được viết thành bao nhiêu mét?

- Vậy phân số 1000

1

được viết thành gì ?

- GV nêu : Các phân số thập phân 10

1

,

100 1

, 1000

1

được viết thành 0,1; 0,01, 0,001.

- GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là không phẩy một.

- Biết 10

1

m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào ? - GV viết lên bảng 0,1 = 10

1

và yêu cầu HS đọc.

- GV hướng dẫn tương tự với các phân số 0,01 ; 0,001.

- GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 được gọi là các số thập phân.

* Ví dụ b:

- 10

1

m được viết thành 0,1m.

- 10

1

được viết thành 0,1.

- 100

1

m được viết thành 0.01m.

- Phân số thập phân được viết thành 0,01.

- 1000

1

m được viết thành 0,001m.

- 1000

1

được viết thành 0,001.

- HS đọc số 0,1 : không phẩy một.

- 0,1 = 10

1

.

- HS đọc : không phẩy một bằng một phần mười.

- HS đọc và nêu :

- 0,01: đọc là không phẩy không một.

0,01 = 100

1

.

- HS làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra:

0,5 = 10

5

; 0,07 = 100

7

;

- Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân.

(5)

- GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a

3. HĐ luyện tập, thực hành

Bài tập 1(5'): Đọc các phân số thập phân và số thập phân.

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV gọi 1HS đọc trước lớp.

Bài 2: (6'): Viết STP thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV viết lên bảng : 7dm = ...m = ...m

- 7dm bằng mấy phần mười của mét ? - 10

7

m có thể viết thành số thập phân như thế nào ?

- GV nêu : Vậy 7dm = 10

7

m = 0,7m - GV hướng dẫn tương tự với

9cm = 100

9

m = 0,09m.

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- GV chữa bài cho HS.

- Yêu cầu HS nêu lại cách làm

Bài tập 3(6'):Viết phân số thập phân và STP thích hợp.

- GV hướng dẫn HS điền -Chữa -chốt kiến thức

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số cho nhau nghe, báo cáo giáo viên

- HS đọc đề bài trong SGK.

a) 7dm =10

7

m = 0,7m; ...

b) 9cm =100

9

m = 0,09m 5dm = 10

5

m = 0,5m;

3cm =100

3

= 0,03m 2mm =1000

2

m = 0,002m;

8mm =1000

8

m = 0,008m 4g = 1000

4

kg = 0,004kg;

- Nêu yêu cầu

-1 HS làm bảng phụ -lớp làm -chữa nhận xét, bổ sung.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Lấy ví dụ về số thập phân, đọc các

số thập phân đó ? - GV tổng kết toàn bài - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

-Hs lấy ví dụ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_____________________________________________________________

Ngày soạn: 16.10.2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Toán

(6)

KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . - Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp).

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ ....

- HS : SGK, bảng con...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung đổi các đơn vị đo sau sang mét: 1cm, 1dm, 7cm, 5dm, 3cm, 5dm.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(10 phút) - Giáo viên cho học sinh tự nêu nhận

xét từng hàng trong bảng để nhận xét.

- Tương tự với 8,56m và 0,195m - Giáo viên giới thiệu: Các số 2,7;

8,56; 0,195 cũng là số thập phân.

- Giáo viên giới thiệu hoặc hướng dẫn học sinh tự nhận xét.

- Giáo viên viết từng ví dụ lên bảng.

- 2m 7dm hay 210 7

m viết thành 2,7m.

- 2,7m: đọc hai phẩy bảy mét.

- Học sinh nhắc lại.

- Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phảy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phảy thuộc về phần thập phân.

- Học sinh chỉ vào phần nguyên, phần thập phân của số thập phân rồi đọc số đó.

3.Hoạt động luyện tập, thực hành Bài tập 1: Đọc mỗi số thập phân sau:

(7')

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc theo cặp - Giáo viên quan sát, nhận xét

Bài 2: Viết các hỗn số thành số thập

- Đọc số thập phân

- Học sinh đọc từng số thập phân.

9,4: Chín phẩy tư .

7,98: Bảy phẩy chín mươi tám.

25,477: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy .

206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm .

0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy . - HS đọc

(7)

phân rồi đọc. (7') - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài - GV nhận xét chữa bài

Bài tập 3: Viết các số thập phân thành phân số thập phân (6') 0,1 =

1

10 0,095 = 95 1000 0,02=

2

100 0,004 = 4 1000

- HS làm bài, báo cáo kết quả 510

9

= 5,9 82100 45

= 82,45 8101000

225

= 810,225

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) Lấy ví dụ về số thập phân, đọc các số

thập phân đó ?

- GV tổng kết toàn bài - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_________________________________________

Chính tả (Nghe – viết)

DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG, KÌ DIỆU RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn của bài: "Dòng kinh quê hương" và "Kì diệu rừng xanh" ở nhà.

*Tuần7

- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của (BT3/tr66)

*Tuần 8

- Đánh đúng dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn(BT2/tr76); tìm được tiếng chứa vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3/tr77).

- Yêu thích môn học, giữ vở sạch, luyện chữ đẹp,…

- Bồi dưỡng cho HS tình yêu thiên nhiên.

* GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức BVMT xung quanh.

* CV 3969: Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 7, 8: Nghe-viết: Dòng kinh quê hương; Nghe-viết; Kì diệu rừng xanh) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

(8)

- HS: SGK, VBT, vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1. Hoạt động mở đầu(3’)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng?

Thi viết các tiếng có chứa ưa hoặc ươ:

lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa...

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Hoạt động hình thành kiến thức (7’) a. Tìm hiểu nội dung bài viết

- GV đọc bài Dòng kinh quê hương + Hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả?

* GDBVMT: Dòng kinh quê hương rất đẹp. Vậy chúng ta cần làm gì để BV dòng sông đó và MT xung quanh?

- Tìm những từ khó viết trong bài.

- Gọi 2 học sinh đọc đoạn văn chính tả, chú giải bài: Kì diệu rừng xanh

+ Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?

- Em hãy tìm những từ khó viết?

b. Luyện viết các từ khó.

3. Hoạt động luyện tập thực hành a. Viết chính tả

- Nhắc HS về nhà tự viết bài.

b. Soát lỗi, chấm bài

- Sau khi HS viết xong, nộp lại giáo viên để nhận xét chữa lỗi.

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2/t66: HĐ nhóm(3’)

- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập

- Tổ chức HS thi tìm vần. Nhóm nào điền xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

* Kết luận: Quy tắc đánh dấu thanh Bài 3/ tr66: HĐ cá nhân(5’)

- HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng.

- Theo dõi

- Lắng nghe, đọc thầm - Trả lời

- HS phát biểu.

- HS nêu: quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ..

- 2 HS đọc. Lớp đọc thầm

+ Làm cho cánh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ.

- Nêu: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền, …

- HS viết từ khó.

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ vào chỗ trống

Chăn trâu đốt lửa trên đồng Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều

Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.

(9)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS tự làm bài

- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

* Kết luận: Cách điền tiếng chứa ia, iê.

Bài 2/tr76: Tìm tiếng trong đoạn tả cảnh rừng khuya dưới đây những tiếng có chứa yê hoặc ya. (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV treo bảng phụ viết nội dung BT1.

- GV yêu cầu lớp làm việc cá nhân - GV nhận xét,chốt lời giải đúng.

(khuya, truyền thuyết, xuyên, yên) + Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng trên?

=> Chốt cách ghi dấu thanh tiếng có yê, ya.

Bài 3/tr77: Tìm tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi ô trống dưới đây: (3’)

- GV yêu cầu TL cặp và phát bảng phụ cho 1 cặp.

- GV nhận xét, chốt lại.

* Đáp án

a) thuyền b) khuyên

=> Cách ghi đấu thanh tiếng có yê, ya.

Bài 4/tr77(4’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Tổ chức thảo luận nhóm 4

- GV quan sát giúp đỡ 1 số nhóm. Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm làm đúng.

+ Trong các tiếng trên, dấu thanh được ghi như thế nào?

=>Chốt cách ghi đấu thanh đúng.

- GV nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau

4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(3’) Cách đánh dấu thanh khi viết ia, iê ?

- HS đọc

- Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm.

a) Đông như kiến.

b) Gan như cóc tía.

c) Ngọt như mía lùi.

- HS nhận xét bài của bạn

- 2 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- Lớp làm VBT, 1HS làm bảng.

- HS chữa bài, nhận xét.

khuya, truyền thuyết, xuyên, yên

- 1- 2HS nêu: các tiếng chứa yê có âm cuối, dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ hai ở âm chính.

- HS nghe, ghi nhớ

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- 1cặp làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Treo bảng, nhận xét.

- HS nghe, ghi nhớ

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Nhóm trưởng điều nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm dán bảng, trìnhbày.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau

* Đáp án

yểng, hải yến, đỗ quyên - 1-2 HS nêu

- HS nghe, ghi nhớ - HS thực hiện.

(10)

- GV nhận xét giờ học.

- Về ghi nhớ quy tắc chính tả, chuẩn bị bài chính tả tuần sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________

Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ).

- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa ( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).

- Có ý thức sử dụng từ phù hợp với văn cảnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa.

- HS : SGK, vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(4 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi

"Truyền điện" về từ đồng nghĩa

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài- Ghi bảng

- HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc.

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (12 phút) Bài 1: (6 phút)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS tự làm bài

- Nhận xét kết luận bài làm đúng - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả - Kết quả bài làm đúng:

Răng - b; mũi - c; tai- a.

- HS nhắc lại Bài 2: (6 phút)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - Gọi HS phát biểu.

+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?

+ Thế nào là nghĩa gốc?

- HS đọc

- HS thảo luận cặp đôi.

- HS đại diện trình bày.

+ Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển.

+ Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.

(11)

+ Thế nào là nghĩa chuyển?

- Gọi HS đọc ghi nhớ

- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa

+ Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc.

- HS đọc SGK - HS lấy ví dụ 3. Hoạt động luyện tập, thực hành

Bài tập 1(8'):Gạch dưới từ nhiều nghĩa

- Yêu cầu HS tự làm bài tập:

- Gọi HS lên bảng lớp làm, nhận xét bài làm của bạn.

- GV có thể hỏi HS về nghĩa của từng từ.

Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển.

Bài tập 2(8'): Tìm một số ví dụ về nghĩa chuyển

- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.

- Gọi 1 nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Kết luận các từ đúng.

- Gọi HS giải thích nghĩa 1 số từ.

- HS đọc

- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - Đôi mắt em bé mở to

- Quả na mở mắt

- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân - Bé đau chân

- Khi viết em đừng ngoẹo đầu - Nước suối đầu nguồn rất trong - HS đọc đề.

- Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo nhóm, báo cáo kết quả

- Gợi ý:

- Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,...

- Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng hố,...

- Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,...

- Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,...

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho ví dụ?

- GV tổng kết bài

- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

____________________________________

Kể chuyện

CÂY CỎ NƯỚC NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện .

Dựa vào tranh minh hoạ ( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện.

- Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: + Tranh minh hoạ truyện in sgk. Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.

- HS: SGK, vở

(12)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS lên thi kể lại câu chuyện tuần trước

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi kể lại câu chuyện tuần trước - HS lắng nghe

- HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới

2.1. Nghe kể chuyện:(7 phút) - Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn.

+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ chú giải.

- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh minh hoạ

- HS lắng nghe - HS lắng nghe.

2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) - Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu

1, 2, 3 của bài tập + Nội dung tranh 1:

+ Nội dung tranh 2:

+ Nội dung tranh 3:

+ Nội dung tranh 4:

+ Nội dung tranh 5:

+ Nội dung tranh 6:

- Yêu cầu HS kể theo cặp - Thi kể theo tranh

- Thi kể trước lớp

- 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.

+ Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên.

+ Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.

+ Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.

+ Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.

+ Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.

- Học sinh kể theo cặp.

- Thi kể chuyện trước lớp theo tranh.

- Thi kể toàn bộ câu chuyện.

3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút) - Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện

theo nhóm - GV nhận xét.

- Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nêu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.

- HS báo cáo, chia sẻ trước lớp 4. Hoạt động vận dụng, trải

nghiệm:(5 phút)

- Yêu cầu kể những cây thuốc nam và tác dụng của từng cây mà HS biết, ví dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây

- HS kể

(13)

ngải cứu ăn đỡ đau đầu,....

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

Khoa học

PHÒNG TRÁNH CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN DO MUỖI ĐỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết, bệnh viêm não.

- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. Nghiêm túc thực hiện các biện pháp phòng tránh sốt xuất huyết, bệnh viêm não.

- Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.

- Sống tích cực, có trách nhiệm, có ý thức giữ vệ sinh môi trường xung quanh.

* GD BVMT: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người.

* Phần GDKNS :Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 phóng to.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật " với câu hỏi:

+ Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét ? + Bện sốt rét gây ra tác hại gì ?

+ Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành?

- GV nhận xét

- Giới thiệu Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết

- HS chơi trò chơi

+ Do kí sinh trùng gây ra

+ Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi rậm,...

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

*Hoạt động 1: Làm việc với SGK (8 phút)

 Bước 1: Tổ chức hướng dẫn

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm

- Hoạt động nhóm, lớp - HS làm việc nhóm

- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK

- Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp nhận xét, bổ sung

1) Do một loại vi rút gây ra

(14)

 Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày

- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?

- GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết (8 phút)

- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi.

- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình

- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết?

- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi :

+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?

+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi, bọ gậy ?

- GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày .

* Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng

?” ( 5 phút)

2) Muỗi vằn 3) Trong nhà

4) Các chum, vại, bể nước 5) Tránh bị muỗi vằn đốt

- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc trị.

- Hoạt động lớp, cá nhân

-Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam đang khơi thông cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng) -Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm )

-Hình 4:Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...)

- Nhiều HS trả lời các câu hỏi

- Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh

- Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt...

- Học sinh chơi trò chơi đóng vai cán bộ tuyên truyền phòng bệnh sốt xuất huyết.

(15)

+ Bước 1: GV phổ biến luật chơi + Bước 2: Làm việc cả lớp

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.

- GV nhận xét chốt lại đáp án: 1 – c; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a

* Hoạt động4: Tìm hiểu phòng tránh bệnh viêm não:( 6 phút)

+ Bước 1:

- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi:

+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não

+ Bước 2:

- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi :

+Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh viêm não ?

* GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ.

- Hoạt động nhóm, lớp

- HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK và nối vào ý đúng

-HS trình bày kết quả : - Hoạt động cá nhân, lớp -HS trình bày

-H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt) -H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não

-H3 : Chuồng gia súc được làm cách xa nhà

-H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước …

- Thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Lớp bổ sung

- Đọc mục bạn cần biết

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà tuyên truyền mọi người về căn bệnh sốt xuất huyết, cách phòng và tránh bệnh sốt xuất huyết.

- Gia đình em làm gì để phòng chống bệnh viêm não ?

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_____________________________________________________________

Ngày soạn: 17.10.2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 Toán

HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN

(16)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tên các hàng của số thập phân.

- Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân .

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ…

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung: Chuyển thành phân số thập phân:

0,5; 0,03; 7,5 0,92; 0,006; 8,92 - GV nhận xét

- Giới thiệu bài- Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS theo dõi - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút)

* Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của số thập phân.

- GV nêu : Có số thập phân 375,406.

Viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân thì ta được bảng như sau.

- GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có : - HS theo dõi thao tác của GV.

Số thập

phân 3 7 5 , 4 0 6

Hàng Trăm Chục Đơn vị Phần

mười

Phần trăm

Phần nghìn - GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng

phân tích trên.

- Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của phần nguyên , các hàng của phần thập phân trong số thập phân

- Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?

- Mỗi đơn vị của một hàng bằng một

- HS đọc thầm.

- Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,..

- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.

Ví dụ: 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 phần trăm bằng 10 phần nghìn.

100 1 10

1

; 1000

10 100

1

(17)

phần mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước ?

- Cho ví dụ :

- Em hãy nêu rõ các hàng của số 375,406?

- Phần nguyên của số này gồm những gì ?

- Phần thập phân của số lớn này gồm những gì ?

- Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm. 6 phần nghìn.

- Em hãy nêu cách viết số của mình?

- Em hãy đọc số này?

- Em đã đọc số thập phân này theo thứ tự nào ?

- GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng phần trong số thập phân trên.

- GV yêu cầu HS đọc số thập phân trên.

- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10

1

(hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - - Ví dụ: 1 phần trăm bằng 10

1

của 1 phần mười.

- HS trao đổi với nhau và nêu :

+ Số 375,406 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.

- Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.

- Phần thập phân của số này gồm 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.

- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số vào giấy nháp.

375,406

- Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy rồi viết đến phần thập phân.

- HS đọc: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu..

- HS nêu: Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy rồi đọc đến phần thập phân.

- HS nêu:

+ Số 0,1985 có :

Phần nguyên gồm có 4 đơn vị.

Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn.

- HS đọc: không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài tập 1 (6')Đọc STP và nêu.

Yêu cầu HS làm miệng Nhận xét, chữa bài

Củng cố về cách đọc STP Bài tập 2 (5')Viết STP.

Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét.

Nêu cách viết số thập phân?

Bài 3(6') : Viết thành hỗn số

- HS đọc đề bài trong SGK.

- HS theo dõi và thực hiện yêu cầu.

- HS làm bài

- HS đọc

- HS làm bài cặp đôi rồi đổi vở để kiểm tra chéo, sau đó báo cáo kết quả

(18)

3,5= 3 5 10

Nhận xét, chữa bài

a) 5,9 b) 24,18 - HS nghe

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3 phút)

Nêu cách đọc và viết số thập phân, cho ví dụ?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn: học thuộc quy tắc, chuẩn bị bài sau

- HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________

Tập đọc

TRƯỚC CỔNG TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. Thuộc lòng những câu thơ em thích

- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.

- Giáo dục lòng tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.

* Lồng ghép kiến thức về hình ảnh trong thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng

- GV: Tranh minh họa SGK.

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(4 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi

"Truyền điện" nêu tên các dân tộc của Việt Nam.

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài, ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- Cách chơi: Trưởng trò nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam sau đó truyền điện cho bạn khác kể tên các dân tộc của Việt Nam, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc.

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (8 phút)

- Gọi HS đọc bài - Một HS đọc toàn bài, chia đoạn

(19)

- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

- Luyện đọc theo cặp - Đọc toàn bài

- GV đọc mẫu

+ Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 1+ luyện đọc từ khó, câu khó.

- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 2 + giải nghĩa từ chú giải

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- Một học sinh đọc lại toàn bài.

- HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (12 phút)

- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi

1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”

2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?

* Lồng ghép kiến thức về hình ảnh trong thơ:

3. Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?

4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương gió ấy như ấm lên!

- Giáo viên nhận xét bổ xung.

- Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp

- Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời.

+ Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả 1 khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời.

- Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả lời: Màn sương khói huyền ảo, những cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc màu cỏ hoa, khoảng trời bồng bềnh mây trôi …

- Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào thế giới chuyện cổ tích.

- Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng rau, tìm măng, hái nấm …

- HS nghe

- Học sinh đọc lại :Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn thơ.

- Chọn đoạn 2 làm đoạn đọc diễn cảm và đoạn học thuộc lòng.

- Giáo viên theo dõi, nhận xét.

- Luyện đọc thuộc lòng

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- Học sinh thi luyện đọc diễn cảm trước lớp.

- Học sinh nhẩm thuộc lòng đoạn 2 tại

(20)

- HS (M3,4) học thuộc lòng bài thơ - Giáo viên nhận xét

lớp.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Bài thơ này muốn nhắn nhủ đến các

em điều gì?

- Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp hùng vĩ của đát nước ta ?

- Kết luận: GD cho HS tình yêu thiên nhiên. Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp hùng vĩ của đát nước ta ?

- HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_____________________________________________

Lịch sử

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Sau bài học HS nêu được:

+ 3/2/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.

+ Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kỳ cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn. Nêu được vai trò của Đảng cộng sản trong tình hình đất nước hiện nay.

- Tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo để biết thêm các thông tin về 3 tổ chức cộng sản ở nước ta lúc bấy giờ.

- Giáo dục lòng yêu nước, trung thành với lý tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV:tivi, máy tính - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Hoạt động khởi động: (5phút)

- Hs nghe bài hát: Bác Hồ một tình yêu bao la.

- HS trả lời các câu hỏi.

+ Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?

- Giới thiệu bài.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (25 phút):

Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản Việt Nam(10 phút)

- HS đọc nội dung SGK thảo luận nhóm đôi

? Từ giữa năm 1929, ở nước ta lần lươt

- Từ giữa năm 1929, ở nước ta lần lượt ra đời ba tổ chức cộng sản? Các tổ chức CS đó đã lãnh đạo phong trào đấu tranh chống Pháp, tổ chức

(21)

ra đời mấy tổ chức cộng sản? Các tổ chức CS đó đã làm những gì?

? Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào với cách mạng Việt Nam?

? Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?

? Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một tổ chức duy nhất? Vì sao?

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung

- Nhận xét kết quả học tập của HS - GV chốt giảng thêm sự cần thiết phải hợp nhất 3 đảng thành một đảng duy nhất.

các cuộc bãi công, biểu tình,…

+ Nếu để tình trạng lâu dài tình hình trên sẽ làm cho lực lượng cách mạng Việt Nam phân tán và không đạt được kết quả thắng lợi

+ Tình hình nói trên cho ta thấy: để tăng thêm sức mạnh của cách mạng cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Việc này chỉ có một lãnh tụ đủ uy tín mới làm được.

+ Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới làm được việc này vì Người là một chiến sĩ cộng sản có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng, Người có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế và được những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ.

Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam(10 phút):

GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 theo các gợi ý sau:

+ Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?

+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì?

+ Nêu kết quả hội nghị?

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

? Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật?

Kết luận: Để tổ chức được hội nghị, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cộng sản phải vượt qua muôn vàn khó khăn nguy hiểm, cuối cùng hội

+ Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930, tại Hồng Kông .

+ Hội nghị phải làm việc bí mậtdưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.

+ Hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam, hội nghị cũng đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam .

- Vì thực dân Pháp luôn luôn tìm cách dập tắt các phong trào cách mạng Việt Nam. Chúng ta phải tổ chức ở nước ngoài và bí mật để đảm bảo an toàn.

(22)

nghị đã thành công.

Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam(5 phút):

? Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?

? Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển như thế nào?

Kết luận: SGK

+ Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam làm cho cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn.

+ Cách mạng Việt Nam giành được những thắng lợi vẻ vang.

- HS đọc kết luận trong SGK

Kết luận: Ngày 3/2/1930, là ngày Đảng cộng sản Việt Nam đã ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5')

+ Theo em Đảng Cộng sản Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc phát triển đất nước hiện nay?

+ Về nhà tìm thêm các thông tin về Đảng trong thời đại hiện nay.

+ Hãy kể lại những việc gia đình, địa phương em đã làm để kỉ niệm ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam vào ngày 3/2 hàng năm?

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_____________________________________________

Ngày soạn: 18.10.2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số. Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân . HS cả lớp vận dụng kiến thức làm được bài tập

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở...

(23)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên": Chuyển thành phân số thập phân:

0,8; 0,005; 47,5 0,72; 0,06; 8,72 - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành

Bài tập 1a(6'):Chuyển phân số thập phân sau thành hỗn số

Ghi 10

162

; Yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số thành hỗn số

- GV hướng dẫn HS thực hiện theo hai bước:

+ Lấy tử số chia cho mẫu số.

+ Thương tìm được là phần nguyên, tử số là số dư, mẫu số là số chia.

Mẫu: 10

162

= 10

16 2

- GV yêu cầu HS tự làm bài .

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Muốn chuyển một phân số thành hỗn số ta làm như thế nào?

Bài tập 1b(5'):Chuyển các hỗn số...

Mẫu: 10

16 2

= 16,2

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(6'): Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

- HS đọc thầm đề bài trong SGK

- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập phân thành hỗn số sau đó chuyển hỗn số thành số thập phân.

- HS trao đổi cặp đôi và tìm cách chuyển.

HS có thể làm như sau :

* 10

16 2 10 16 2 10

2 10 160 10

162

- HS trình bày các cách chuyển từ phân số thập phân sang hỗn số của mình.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

- HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết quả

- Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số.

10 4,5

45

; 10 83,4

834

100 19,45

1954

; 1000

2167

= 2,167.

- 1 HS đọc đề bài toán trong SGK.

- Nhóm trưởng điều khiển HS trao đổi

(24)

Bài 3(5'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- GV hướng dẫn cách làm:

2,1m = 10

2 1

m = 2m 1dm = 21dm - GV theo dõi, giúp đỡ HS.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4: (5') Viết phân số...

- Quan sát.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3')

- Cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số ?

- GV nhận xét giờ học - Dăn: chuẩn bị bài sau.

với nhau để tìm số

- Một số HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất cách làm như sau:

2,1m = 10

2 1

m = 2m 1dm = 21dm - HS cả lớp làm bài vào vở.

5,27m = ...cm 5,27m = 100

5 27

m = 5m27cm = 527 cm 8,3 m = 830 cm 3,15 m = 315 cm - HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS lắng nghe hướng dẫn.

HS trao đổi bàn và làm, trình bày cách đổi

- HS đọc yêu cầu

- Tự làm, báo cáo kết quả, nêu cách làm.

a) 3 5 =

6 10 =

60

100 ; b) 6

10 =0,6;

60 100 =

0,60

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

__________________________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn . (BT2,BT3)

- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1);

- Giáo dục học sinh lòng ham thích văn học.

*GDTNMTBĐ: HS biết vẻ đẹp của vịnh Hạ Long- di sản thiên nhiên thế giới.

GD tình yêu biển đảo, có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: PHTM, máy tính bảng - HS; SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(25)

Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

Bài 1: HĐ nhóm:(8phút) - HS đọc yêu cầu của bài tập - Tổ chức HS thảo luận nhóm

+ Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn trên?

+ Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi đoạn miêu tả những gì?

+ Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và cả bài?

- Kết luận: tác dụng của câu mở đoạn PHTM: Sử dụng máy tính bảng tìm kiếm thông tin trên mạng: Những hình ảnh đẹp về Hạ Long( Chọn 1 hình ảnh- giới thiệu, nêu cảm nghĩ- Cần làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên, biển đảo.

*GDTNMTBĐ: GD tình yêu biển đảo, có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên biển, đảo.

Bài 2: HĐ cặp đôi:(7phút) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để

- HS đọc

- Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả

+ Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam.

+ Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long....

theo gió ngân lên vang vọng.

+ Kết bài: Núi non, sông nước .... mãi mãi giữ gìn.

- Phần thân bài gồm 3 đoạn:

+ Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long

+ Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long

+ Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.

- Những câu văn in đậm là câu mở đầu của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong bài với nhau.

- HS tìm kiếm thông tin, chia sẻ.

HS nghe - HS đọc

- HS thảo luận, chia sẻ kết quả

+ Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày.

+ Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn

(26)

chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn

- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh

Bài 3: HĐ cá nhân:(10 phút) - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài

- Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn bảng và đọc bài

- 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của mình.

- GV nhận xét sửa chữa bổ xung

màu sắc.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh.

Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ...in dấu chân người.

Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên....trên những ngọn đồi.

- HS đọc

- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm

- HS làm bảng nhóm đọc bài - 3 HS đọc

4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ?

- Về nhà viết một đoạn văn miêu tả một danh thắng mà em biết.

- Nhận xét tiết học.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

__________________________________________________

Đạo đức

CÓ CHÍ THÌ NÊN (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống - Biết giúp đỡ những người có khó khăn hơn mình.

- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình xã hội. Có ý thức tu dưỡng bản thân.

*HTVLTTGĐHCM: Qua bài học rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.

*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.

(27)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sách giáo khoa,VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Nêu những biểu hiện của ý chí vượt khó.

- Nêu nội dung ghi nhớ.

- GV nhận xét -Giới thiệu bài

2.Hoạt động luyện tập thực hành Hoạt động 1(12'): Làm bài tập 3, SGK.

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm nhỏ, cùng thảo luận về các tấm gương đó sưu tầm

- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trước lớp.

- GV nhận xét.

*HTVLTTGĐHCM: Rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.

Hoạt động 2(13'): Tự liên hệ bản thân (bài tập 4, SGK).

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu.

- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.

- GV kết luận: Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên; sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5’) - Nêu những biện pháp khắc phục những khó khăn của mình ?

*QTE:-Quyền được phát triển của các em trai em gái.

- GV tổng kết bài.Nhận xét chung.

- Dăn: chuẩn bị bài mới

Hoạt động của trò

- HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi, bổ sung.

- HS làm việc theo nhóm, cùng trao đổi khó khăn của mình.

-1-2 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

(28)

__________________________________________________

Khoa học

PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. Phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.

- Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A. Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên truyền mọi người cùng tích cực thực hiện.

- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

- GV: Hình vẽ trong SGK trang 32,33 phóng to.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:

+ Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?

+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?

+ Cách đề phòng bệnh viêm não?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu các gia súc và các động vật hoang dã rồi truyền sang cho người lành.

- Rất nguy hiểm đến tính mạng hoặc tàn tật suốt đời

- Tiêm vắc-xin phòng bệnh

- Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày

- Chuồng gia xúc để xa nhà

- Làm vệ sinh môi trường xung quanh - HS nghe

- HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)

Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức:(9 phút)

- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.

- Phát bảng nhóm, yêu cầu HS trao đổi thảo luận.

- GV kết luận: Qua dấu hiệu của

- HS hoạt động nhóm do nhóm trưởng điều khiển

- Các nhóm gắn bảng và đọc Bệnh viêm gan A

- Rất nguy hiểm

- Lây qua đường tiêu hoá

- Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ khi Đảng Cộng Sản VN ra đời, với đường lối cách mạng đúng đắn đã lãnh đạo nhân dân ta đi từ thắng lợi này đến thắng lợi. khác, giành độc lập cho dân tộc, đất

Sau những ngày làm việc khẩn trương, trong hoàn cảnh bí mật, hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản duy nhất lấy tên

Hội nghị đã thống nhất các tổ chức đảng cộng sản thành một Đảng có tên gọi là gì. Đảng Cộng sản Việt Nam

3 tổ chức cộng sản lần lượt ra đời ở 3 miền đất nước đã ảnh hưởng trực tiếp đến những người tiên tiến trong tổ chức thanh niên, mở ra một cao trào thành lập các chi

Bài tập 9 trang 62 Vở bài tập Lịch sử 9: Điền vào phần để trống trong bảng dưới đây các thông tin về Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Tân Việt cách mạng Đảng, Việt

a. đáp án Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. Xây dựng một nước Việt Nam dân giầu nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ và

1, Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam. 2, Khi có Đảng cách mạng Việt Nam phát

+ Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. + Trực tiếp triệu tập, chủ trì hội nghị hợp nhất Đảng, sáng lập ra Đảng Cộng sản