• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tập bản đồ Địa Lí 11 Bài: 12 Tiết 2: Thực hành tìm hiểu về dân cư Ô-xtrây-li-a | Giải Tập bản đồ 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tập bản đồ Địa Lí 11 Bài: 12 Tiết 2: Thực hành tìm hiểu về dân cư Ô-xtrây-li-a | Giải Tập bản đồ 11"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TIẾT 2 THỰC HÀNH

TÌM HIỂU VỀ DÂN CƯ ÔXTRÂYLIA

Bài 1 Trang 61 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào bảng 12.2 trong SGK, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân và quá trình phát triển dân số của Ôxtrâylia.

Bảng 12.2 số dân OXTRAYLIA qua một số năm ( đơn vị: triệu người)

Năm Số dân

1850 1.2

1900 4.7

1920 4.5

1939 6.9

1985 15.8

1990 16.1

1995 18.1

2000 19.2

2005 20.4

Lời giải:

(2)

Bài 2 Trang 61 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào bảng 12.3 trong SGK, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện “Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế” của Ôxtrâylia (năm 1985, 1995, 2004).

Lời giải:

Bài 3 Trang 61 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào nội dung của bài Ôxtrâylia trong SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy thu thập các tư liệu, tài liệu, số liệu từ SGK, báo chí, sách,...

tập hợp lại theo các bước và cấu trúc sau:

(3)

(1) Số dân qua các thời kì (nên lấy số liệu các năm mà số dân có sự thay đổi rõ rệt so với các năm kề liền như năm 1850, 1900, 1985, 1995, 2005).

- Lấy số liệu về dân nhập cư, để thấy được sự gia tăng dân số ở Ôxtrâylia qua các thời kì chủ yếu là do dân nhập cư.

(2) Sự phân bố dân cư không đều: ở các đô thị lớn và vùng nông thôn, vùng có khí hậu khắc nghiệt, vùng phía Đông và Đông Nam Ôxtrâylia,...

(3) Về trình độ học vấn, về số công trình khoa học, về chỉ số HDI so với một số nước.

- Về ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất, trong nghiện cứu khoa học và đời sống.

- Về nguồn nhân lực có chất lượng cao.

Trên cơ sở đó viết báo cáo của mình về dân cư của Ôxtrâylia, sau đó trao đổi với các bạn cùng nhóm để tiếp tục bổ sung và hoàn thiện báo cáo cho đầy đủ và sinh động.

Lời giải:

1. Số dân và quá trình phát triển dân số

+ Dân số ít, mật độ dân số thưa 2,6 người/km2.

+ Dân số tăng chậm từ 4,5 triệu người (1920) đến 20,4 triệu người (2005), tăng trung bình 187 nghìn người/ năm.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số thấp chỉ 0.5% (2005).

+ Động lực gia tăng dân số chủ yếu do gia tăng cơ học, số người nhập cư đông (95% người gốc Âu, 4% người gốc Á, 1% thổ dân và dân bản địa).

+ Ôxtrâylia là quốc gia đa văn hóa, đa dân tộc, đa tôn giáo.

2. Sự phân bố dân cư

+ Mật độ dân cư thấp 2,6 người/km2 . + Dân cư phân bố không đều

(4)

Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn ven duyên hải phía Đông, Đông Nam, và Tây Nam.

Thưa thớt ở vùng nội địa và phía Bắc, Tây Bắc.

3. Chất lượng dân cư và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế xã hội của Ô xtray lia.

+ Dân cư có trình độ học vấn cao, tỉ lệ biết chữ cao đứng hàng đầu thế giới.

+ Chỉ số HDI đứng thứ 3 thế giới, dân số chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng chiếm 2,5% số công trình nghiên cứu khoa học trên thế giới.

+ Lao động có trình độ cao, thuộc 10 nước cao nhất thế giới.

+ Khoa học kĩ thuật có trình độ cao.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 3 Trang 28 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy nêu tên một số hàng hóa, một số hoạt động hợp tác trong sản xuất và dịch vụ nổi

Sử dụng chung đồng ơ rô sẽ xóa bỏ đựợc những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, lưu chuyển tiền vốn và đơn giản hóa công tác kế tóan của các doanh nghiệp đa quốc gia..

Bài 3 Trang 34 Tập Bản Đồ Địa Lí: Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế

Bài 1 Trang 37 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào bảng số liệu 8.5, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm và nhận xét... - Ngành công nghiệp

Bài 2 Trang 39 Tập Bản Đồ Địa Lí: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của Nhật Bản để phát triển kinh tế theo dàn ý trong bảng sau:.. Đặc

Trên 45% tổng giá trị mậu dịch của Nhật Bản được thực hiện với các nước phát triển chủ yếu bao gồm: xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp, nhập khẩu công nghệ và kĩ

+ Miền Tây Trung Quốc địa hình chủ yếu núi cao và sơn nguyên đồ sộ, khí hậu khắc nghiệt nên gây khó khăn cho việc khai thác tài nguyên và kinh tế chậm phát triển. +

☐ Ở Đông Nam lục địa Á Âu, có vị trí cầu nối giữa lục địa Á Âu và lục địa Ôxtrâylia, nơi tiếp giáp giữa hai đại dương là Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.. ☐ Tiếp giáp