• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tập bản đồ Địa Lí 11 Bài: 10 Tiết 1: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) | Giải Tập bản đồ 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tập bản đồ Địa Lí 11 Bài: 10 Tiết 1: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) | Giải Tập bản đồ 11"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 10. CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) TIẾT 1 . TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

Bài 1 Trang 45 Tập Bản Đồ Địa Lí: Quan sát lược đồ Địa hình và khoáng sản Trung Quốc, em hãy:

(1) Nêu tên các nước tiếp giáp với CHND Trung Hoa.

(2) Điền vào chỗ chấm (…) trên lược đồ tên các sông Hoàng Hà, Trường Giang; các đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Đông Bắc; sơn nguyên Tây Tạng, bồn địa Tarim; đảo Đài Loan.

(3) Nhận xét về sự phân bố những khoáng sản chính ở Trung Quốc:

+ Than, dầu, khí, quặng sắt (tập trung nhiều ở đâu?) + Kim loại màu (phân bố chủ yếu ở đâu?)

(2)

Lời giải:

(1)

- Trung Quốc giáp với 14 nước: Triều Tiên, Liên bang Nga, Mông Cổ, Ca dắc xtan, Cư rơ gư xtan, Tat-gi-ki-xtan, Ap-ga-ni-xtan, Ấn Độ, Nê Pan, Bu Tan, Băng-la-đét, Mi an ma, Lào, Việt Nam

(2)

(3)

- Than, dầu, khí, quặng sắt tập trung chủ yếu ở phía Bắc và phía Đông Trung Quốc.

- Kim loại màu tập trung chủ yếu ở phía nam

Bài 2 Trang 45 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào lược đồ và kiến thức trong SGK, em hãy trình bày đặc điểm của địa hình miền Đông và miền Tây Trung Quốc.

(3)

Lời giải:

Đặc điểm địa hình:

- Miền đông: Chủ yếu là đồng bằng châu thổ rộng lớn như đồng bằng Hoa Nam, Hoa Trung và đồi núi thấp.

- Miền Tây: Địa hình chủ yếu núi cao và các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.

Bài 3 Trang 46 Tập Bản Đồ Địa Lí: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp Trung Quốc

Lời giải:

- Thuận lợi:

(4)

+ Địa hình miền đông thấp có nhiều đồng bằng phù sa, màu mỡ thuận lợi cho việc trồng trọt và chăn nuôi và nơi tập trung đông đúc dân cư.

+ Khí hậu cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa nên mưa nhiều thuận lợi cho việc phát triển cơ cấu đa dạng cây trồng và vật nuôi.

+ Sông ngòi phát triển đặc biệt hạ lưu của các con sông lớn như: Hoàng Hà, Trường Giang nguồn nước phong phú thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp, nông nghiệp, cung cấp nước cho sinh hoạt, phát triển thủy lợi và giao thông vận tải…

+ Trung Quốc là nơi tập trung nhiều khoáng sản kim loại đặc biệt là kim loại màu thuận lợi phát triển ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp luyện kim.

- Khó khăn:

+ Miền Tây Trung Quốc địa hình chủ yếu núi cao và sơn nguyên đồ sộ, khí hậu khắc nghiệt nên gây khó khăn cho việc khai thác tài nguyên và kinh tế chậm phát triển.

+ Nhiều bão, lũ lụt ảnh hưởng đến đời sống sản xuất nông nghiệp (Đặc biệt khu vực đồng bằng Hoa Nam).

Bài 4 Trang 46 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số của Trung Quốc và nhận xét.

GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG QUỐC QUA CÁC NĂM

Năm 1920 1940 1960 1980 1990 2000 2005 Dân sô(triệu người) 420 490 680 970 1120 1262 1304

Lời giải:

Vẽ biểu đồ:

(5)

- Nhận xét: Dân số của Trung Quốc từ năm 1920 - 2005 không ngừng tăng và tăng rất nhanh đạt 1303.7 triệu người, trở thành quốc gia đông dân nhất thế giới.

Bài 5 Trang 46 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào lược đồ Phân bố dân cư Trung Quốc (Hình 10.4 – SGK) em hãy tìm và ghi lại tên:

- Các đô thị có trên 8 triệu dân:

- Các đô thị có từ 3 đến 8 triệu dân:

(6)

Lời giải:

- Các đô thị có trên 8 triệu dân: Bắc Kinh và Thượng Hải.

- Các đô thị có từ 3 đến 8 triệu dân: Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương, Thiên Tân, Vũ Hán, Tây An, Thành Đô, Quảng Châu, Hồng Kông, Trùng Khánh.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(2) Khoanh tròn vào số thứ tự trong bảng và đánh dấu vào lược đồ để xác định những quốc gia theo hiểu biết của em là thường hay xảy ra xung đột, chiến tranh hoặc nạn

☐ Các vành đai, các vùng có xu hướng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ. Lời giải

Bài 3 Trang 28 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy nêu tên một số hàng hóa, một số hoạt động hợp tác trong sản xuất và dịch vụ nổi

Qua đó, chứng minh CHLB Đức là cường quốc về kinh tế và là nước có giá trị xuất, nhập khẩu đứng đầu thế giới... - Về GDP Đức đứng thứ 3 thế giới sau

Bài 3 Trang 36 Tập Bản Đồ Địa Lí: Đánh dấu X vào ô trống ý em cho là đúng Hiện nay Liên bang Nga tập trung phát triển các ngành công nghiệp hiện đại:. ☐ Luyện

Bài 2 Trang 39 Tập Bản Đồ Địa Lí: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của Nhật Bản để phát triển kinh tế theo dàn ý trong bảng sau:.. Đặc

(2) Với ưu thế là quốc đảo, Nhật Bản đã phát triển rất mạnh các ngành đánh bắt hải sản, sản lượng khai thác cá hàng năm lớn và ổn định, nên được xem là ngành kinh tế

Trên 45% tổng giá trị mậu dịch của Nhật Bản được thực hiện với các nước phát triển chủ yếu bao gồm: xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp, nhập khẩu công nghệ và kĩ