• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Lí 12 Bài 39: Phản ứng nhiệt hạch | Giải sách bài tập Lí 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Lí 12 Bài 39: Phản ứng nhiệt hạch | Giải sách bài tập Lí 12"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 39: Phản ứng nhiệt hạch Bài 39.1 trang 116 SBT Lí 12: Phản ứng nhiệt hạch là A. phản ứng phân rã phóng xạ.

B. phản ứng phân hạch.

C. phản ứng tổng hợp hạt nhân.

D. phản ứng hạt nhân tự phát.

Lời giải:

Nhiệt hạch là phản ứng trong đó hai hay nhiều hạt nhân nhẹ hợp lại thành hạt nhân nặng hơn

Chọn đáp án C

Bài 39.2 trang 116 SBT Lí 12: Nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời là do A. các phản ứng hóa học xảy ra trong lòng nó.

B. các phản ứng phân hạch xảy ra trong lòng nó.

C. các phản ứng nhiệt hạch xảy ra trong lòng nó.

D. các quá trình phóng xạ xảy ra trong lòng nó.

Lời giải:

Nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời là do các phản ứng nhiệt hạch xảy ra trong lòng nó.

Chọn đáp án C

Bài 39.3 trang 117 SBT Lí 12: Tổng hợp hạt nhân 42He từ phản ứng hạt nhân

1 7 4

1H 3Li 2HeX

Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3MeV.17,3MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5mol heli là

A. 2,6.1024 MeV B. 2,4.1024 MeV C. 5,2.1024 MeV

(2)

D. 1,3.1024 MeV Lời giải:

Phương trình phản ứng hạt nhân:

1 7 4 4

1H 3Li 2He2He

Vậy một phản ứng tạo ra 2 hạt 42He Số hạt 42He có trong 0,5mol là:

N = 0,5.NA = 0,5.6,02.1023 = 3,01.1023(hạt) Vậy số phản ứng cần có là N

2

Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5mol heli là:

Q = N

2 .17,3 =

3,01.1023

.17,3

2 = 2,6.1024MeV Chọn đáp án A

Bài 39.4 trang 117 SBT Lí 12: Phản ứng hạt nhân nào dưới đây không phải là phản ứng nhiệt hạch?

A. 11H 31H 42He B. 21H 21H 42He C. 21H 63Li2 He42 D. 42He147N178O11H Lời giải:

Nhiệt hạch là phản ứng trong đó hai hay nhiều hạt nhân nhẹ hợp lại thành hạt nhân nặng hơn

Chọn đáp án D

Bài 39.5 trang 117 SBT Lí 12: Năng lượng toả ra trong phản ứng nhiệt hạch lớn hơn năng lượng toả ra trong phản ứng phân hạch vì

A. phản ứng nhiệt hạch xảy ra ở nhiệt độ rất cao.

(3)

B. mỗi phản ứng nhiệt hạch tỏa ra một năng lượng lớn hơn năng lượng mà mỗi phản ứng phân hạch tỏa ra.

C. cùng một lượng nhiên liệu của phản ứng nhiệt hạch tỏa ra một năng lượng lớn hơn năng lượng mà cùng một lượng nhiên liệu của phản ứng phân hạch toả ra.

D. các hạt nhân tham gia vào phản ứng nhiệt hạch "nhẹ" hơn các hạt nhài tham gia vào phản ứng phân hạch.

Lời giải:

Năng lượng tỏa ra trong phản ứng nhiệt hạch lớn hơn năng lượng tỏa ra trong phản ứng phân hạch vì cùng một lượng nhiên liệu của phản ứng nhiệt hạch tỏa ra một năng lượng lớn hơn năng lượng mà cùng một lượng nhiên liệu của phản ứng phân hạch tỏa ra.

Chọn đáp án C

Bài 39.6 trang 117 SBT Lí 12: Trong các nhà máy điện hạt nhân thì

A. năng lượng của phản ứng phân hạch được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

B. năng lượng của phản ứng nhiệt hạch được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

C. năng lượng của phản ứng phân hạch được biến thành nhiệt năng, rồi thành cơ năng và sau cùng thành điện năng.

D. năng lượng của phản ứng nhiệt hạch được biến đổi thành nhiệt năng, rồi thành cơ năng và sau cùng thành điện năng.

Lời giải:

Trong các nhà máy điện hạt nhân thì năng lượng của phản ứng phân hạch được biến thành nhiệt năng, rồi thành cơ năng và sau cùng thành điện năng.

Chọn đáp án C

Bài 39.7 trang 117 SBT Lí 12: Tính năng lượng tỏa ra trong các phản ứng sau:

a)73Li11H42He 42He b) 21H23He11H 42He

(4)

c) 21H63Li 42He 42He d) 11H 63Li23He 42He Lời giải:

a) Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q = (mLi + mH - 2mHe).931,5 = 17,3 MeV b) Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q = (mH + mH - mH - mHe).931,5 = 18,3 MeV c) Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q = (mLi + mH - 2mHe).931,5 = 22,4 MeV d) Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q = (mLi + mH - 2mHe).931,5 = 9,02 MeV.

Bài 39.8 trang 118 SBT Lí 12: Trong phản ứng tổng hợp heli:

2 6 4 4

1H 3Li 2He 2He

nếu tổng hợp heli từ 1g liti thì năng lượng toả ra có thể đun sôi bao nhiêu kilôgam nước ở 0oC ?

Lời giải:

Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp He từ một hạt Li: ΔE = 17,41905(MeV) Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp He từ một gam Li:

Q = 17,41905.1

7.6,023.1023.1,6.10-13(kJ) Ta có : Q = mc.Δt => m = Q

4200.(100 0) = 5,7.105 kg.

Bài 39.9 trang 118 SBT Lí 12: Rơ-dơ-pho đã làm thí nghiệm sau : Bắn phá 147N bằng hạt α; hạt 147N lấy hạt đạn α đó và lập tức phân rã thành hạt nhân oxi bền.

a) Viết các phương trình phản ứng trên.

b) Tính năng lượng toả ra hay thu vào của phản ứng đó.

Lời giải:

a) Trong phản ứng hạt nhân:

4 14 17 1

2He 7N 8O1H

(5)

b) Ta có:

mN = 13,992u; mα = 4,0015u; mO = 16,9947u; mp = 1,0073u

⇒ mt < ms ⇒ Phản ứng thu năng lượng

⇒ Wthu = [(mO + mp) - (mN + mα)]c2 = 1,19MeV Phản ứng hấp thụ 1,19 MeV.

Bài 39.10* trang 118 SBT Lí 12: Xác định năng lượng cực tiểu của các phôtôn cần thiết để kích thích sự tạo thành các phản ứng:

 

9 4 1

4Behf 2 2He  0N

 

12 4

6Chf 3 2He Lời giải:

Năng lượng tối thiểu của photon phải bằng lượng năng lượng phản ứng cần hấp thụ để xảy ra:

a) hf = |Q| =

mBe 2.mHe

c2 1,75MeV b) hf = |Q| =

mC 3.mHe

c2 7, 28MeV

Bài 39.11 trang 118 Sách bài tập Vật Lí 12: Viết phản ứng hạt nhân biến thuỷ ngân (198Hg) thành vàng (giấc mơ của các nhà giả kim thuật ngày xưa).

Lời giải:

198 1 198 1

80Ag0n 79Au1H

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vùng Bắc Mĩ sản xuất ít mà lượng tiêu thụ nhiều trong đó lượng dự trữ dầu ít nên có nguy có cạn kiệt nguồn dự trữ dầu trong 10 năm tới.. Tính lượng dầu hỏa cần thiết,

a) Cơ năng của tay chuyển hóa thành thế năng của dây cao su. b) Một phần thế năng của dây cao su chuyển hóa thành động năng của hòn sỏi.. c) Động năng của hòn sỏi

Tính cường độ dòng điện chạy qua quạt khi đó. b) Tính điện năng mà quạt sử dụng trong một giờ khi chạy bình thường. c) Khi quạt chạy, điện năng được biến đổi thành

A. không tăng không giảm. Điện trở của đường dây tải điện được tính bằng công thức: R. Do đó nếu đường dây tải diện dài gấp đôi thì công suất hao phí thì tỏa nhiệt

Phản ứng này chỉ xảy xa sự trao đổi ion trong dung dịch để tạo thành những hợp chất mới.. (Phản ứng

Hệ vật gồm hòn đá và Trái Đất. Chọn mặt đất làm gốc tính thế năng, chiều từ mặt đất lớn cao là chiều dương. Do chịu tác dụng của lực cản không khí, nên hệ vật ta

Nhiệt độ của vật liên quan đến vận tốc chuyển động của các phân tử, nghĩa là liên quan đến động năng phân tử, còn thể tích của vật liên quan đến khoảng cách giữa các

Bài 4.2 trang 6 Sách bài tập Hóa học 11: Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dùng để điều