• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 33

Người soạn : Phạm Thị Thảo Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 08/05/2018 Ngày giảng : 08/05/2018 Ngày duyệt : 04/10/2018

(2)

TUẦN 33

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 33

Ngày soạn: 4/5/2018

Ngày giảng: Thứ 2/7/5/2018 TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO) I.Mục đích, yêu cầu:

1.Kiến thức: Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.

2.Kĩ năng: Biết đọc 1 đoạn văn với giọng phân biệt lời các nhân vật( nhà vua, cậu bé); trả lời được các câu hỏi trong sgk

3.Thái độ: Thấy được sự cần thiết phải biết vui đùa, lạc quan trong cuộc sống.

II.Chuẩn bị:

   Tranh minh hoạ bài đọc SGK . III.Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Kiểm tra bài cũ: (5p) Ngắm trăng – Không đề

    -GV kiểm tra HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ “ ngắm trăng” ; “ Không đề”và trả lời câu hỏi :

   -GV nhận xét.

   2.Bài mới: (30p)

   a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)

    b/HD luyện đọc

   -GV chia đoạn ( 3 đoạn ).

   +Đoạn 1: Từ đầu… đến ta trọng thưởng.

   +Đoạn 2: Tiếp theo… đến đứt giải rút ạ.

   +Đoạn 3: Phần còn lại

   -Giúp HS tìm đúng giọng đọc của bài

   -HD  giải nghĩa từ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển…

   -GV đọc diễn cảm toàn bài.

   c/HD tìm hiểu bài:

   GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

 

  + Hình ảnh nào cho thấy tình cảm  gắn bó của Bác với trăng ?

  + Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?

     

  -HS quan tranh  

 

 -Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài – 2 lượt   

-Luyện đọc theo cặp   

-1 em đọc cả bài  

         

  -HS thảo luận .   -Hoàn thành yêu cầu.

  -Trình bày trước lớp.

  - Ở xung quanh cậu: ở nhà vua – quên lau miệng... ở quan coi vườn ngự uyển...

(3)

TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức : Giúp HS: Ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số  2.Kỹ năng: Học sinh làm được các phép tính về nhân, chia phân số

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận II/ Các hoạt động dạy - học:

   -Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?

   

-Vì sao những chuyện ấy buồn cười?

   -Tiếng cười thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?

 

   -GV nhận xét và tuyên dương.

    d/HD đọc diễn cảm

     -GV lần lượt nêu yêu cầu và gọi HS đọc

       

   -GV nhận xét và tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: (5p)    -Gọi HS nêu nội dung bài.

  -Liên hệ – giáo dục.

  -Nhận xét chung – tuyên dương.

  -Dặn dò.

  -Vì những chuyện ấy bất ngờ, ngược với cái tự nhiên…

  -...làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tĩnh, hoa nở, chim hót,...

  

-Lớp chia sẻ và bổ sung.

 

  -HS luyện đọc theo cách phân vai.

  -HS luyện đọc cá nhân.

  -HS thi đọc.

  -1 nhóm HS 5 em đọc phân vai toàn truyện:

người dẫn truyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua, cậu bé.

  -Lớp nhận xét và bình chọn.

   -Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.

 -Chuẩn bị bài “Con chim chiền chiện”.

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Kiểm tra bài cũ: (5p)

- GV gọi 3 HS lên bảng, y/c các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 160

2. Bài mới: (30p) Giới thiệu bài:

Bài 1:

- GV y/c HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc và làm bài truớc lớp để chữa bài

- GV có thể y/c HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số

Bài 2:

- Y/c HS làm bài  

     

               

- HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó theo dõi bài của bạn

     

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài và

  ;      ; 

- 1 HS đọc thành tiếng

(4)

Đạo đức

Tiết 33: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( Tiết 2) Ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp

I.Mục tiêu:

-HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

-Có ý thức tham gia cc việc lm bảo vệ trường lớp.

II.Đồ dùng dạy học:

-Phiếu học tập.

III.Hoạt động dạy học:

         

- GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x của mình

- GV nhận xét Bài 3:

- GV viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS rút gọn, sau đó y/c HS làm bài

- GV chữa bài  Bài 4:

- Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm phần a - Hướng dẫn HS làm phần b

+ GV hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm thế nào?

 Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là       (lần)

Từ đó ô vuông cắt được là 5 x 5 = 25 (ô vuông )

- GV gọi HS làm tiếp phần c - GV chữa bài, nhận xét 3. Củng cố dặn dò: (5p)

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau

- HS làm phần a vào vở

+ HS nối tiếp nhau nêu cách làm của mình trước lớp

     

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

 

Chiều rộng của tờ giấy HCN là  

 

Giáo viên Học sinh

1.Bài cũ:

+Em hãy kể mọi người giữ gìn vệ sinh nơi công cộng ở địa phương em?

+Theo em các bạn HS trong trường tham gia vệ sinh nơi công cộng như thế nào ?

+Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp hành tốt vệ sinh nơi công cộng ?

-GV nhận xét - Đánh giá.

 

-3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

           

(5)

 

KHOA HỌC Giáo viên bộ môn

………..

THỂ DỤC

ÔN TÂP NỘI DUNG HỌC MÔN TỰ CHỌN.

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức - Ôn một số nội dung của môn tự chọn.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.

2. Ký năng: Trò chơi"Con sâu đo".YC biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhằm 2. Bi mới

Hoạt động 1:Tham quan trường, lớp học.

-GV cho HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học.

-Yêu cầu HS làm phiếu học tập sau theo cặp.

             

-GV tổng kết dựa trên những  phiếu học tập của HS.

-Kết luận :Cc em cần phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.

Hoạt động 2:Những việc cần làm để giữ gìn trường , lớp sạch đẹp.

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 ghi ra giấy những  việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

-Kết luận :

Muốn giữ trường lớp sạch đẹp ta có thể làm một số công việc sau:

+Không vứt rác ra sân lớp.

+Khơng bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường.

+Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.

+Vứt rác đúng nơi quy định.

+……

HĐ 3:Thực hành vệ sinh trường lớp.

-Cho HS  nhặt rác quanh sân trường, lau bàn ghế tủ ,cửa kính…

3. Củng cố - Dặn dò:

-GV nhận xét tiết học.

-GDHS ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

   

-HS tham quan sn tường, vườn trường, lớp học.

-HS làm phiếu học tập sau theo cặp

1.Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào?

        Sạch , đẹp, thoáng mát.

      Bẩn,  mất vệ sinh.

Ý kiến của em:

………..

……….

2.Sau khi quan sát em thấy lớp như thế nào ghi lại ý kiến của em.

………..

     

-HS thảo luận nhóm 4 ghi ra giấy những  việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

 

-Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi ý kiến của mình vào phiếu.

-Đại diện nhóm lên trình bày.

-Trao đổi, nhận xét , bổ sung giữa các nhóm.

         

-HS  nhặt rác quanh sân trường, lau bàn ghế, tủ, cửa kính …

 

(6)

rèn luyện sức mạnh tay.

3. Thái độ: Yêu thích môn thể dục

II./Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng ném.

III.Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)

Ngày soạn: 55/2018

Ngày giảng: Thứ 3/8/5/2018 TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)

NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức

1.Chuẩn bị: (5P)

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.

- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.

- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.

- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.

 

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X

 

       r

2.Cơ bản: (25P) - Đá cầu.

+Ôn tâng cầu bằng đùi.

Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ trưởng điều khiển.

+ Ôn chuyền cầu theo nhóm ba người.

- Ném bóng.

Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng vào đích.

* Thi ném bóng trúng đích.

- Nhảy dây.

Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X

 

       r  

     

  X       X                    

 X       X  X     O         O     X  X       X  X       X       r              

3.Kết thúc: (5P)

- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.

- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.

- Trò chơi"Chim bay cò bay".

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết qả gời học, về nhà ôn đá cầu cá nhân.

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X

 

       r

(7)

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức

2.Kỹ năng: Biết vận dụng vào giải toán có lời văn 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trí nhớ       II/ Các hoạt động dạy - học:

CHÍNH TẢ(Nhớ viết)

NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ I/ Mục tiêu:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới(35P)

Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 3. Hướng dẫn ôn tập:

Bài 1:

- Gọi HS nêu y/c của BT

- GV y/c HS áp dụng các tiínhchất đã học để làm bài

Cách 1:

a)     b)  

… Bài 2:

- GV y/c HS nêu cách tuận tiện nhất - Kết luận

. Rút gọn 3 với 3 . Rút gọn 4 với 4 Ta có

- GV y/c HS làm tiếp các phần còn lại của bài

  Bài 3:

- GV y/c HS đọc đề và tự làm bài.

        Bài 4: 

- Gọi HS đọc đề toán. Sau đó đọc kết quả và giải thích cách làm của mình trước lớp - GV nhận xét cách làm của HS

4. Củng cố dặn dò: (5P)

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau

           

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở

Cách 2:

   

- Cả lớp phát biểu chọn cách thuận tiện nhất  

       

- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau

   

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

Đã may áo hết số mét vải là  

Còn lại số mét vải là 20 – 16 = 4 (m) Số túi may được là  (cái túi)

- HS làm bài

Lần lượt thay các số 1, 4, 5, 20 vào □ thì ta được:    

Vậy điền 20 vào □  

(8)

1.Kiến thức: Nghe và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài Ngắm trăng và Không đề và làm các bài tập

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chính tả cho hs.

- Làm đúng các BT phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn: tr/ch, iêu/iu 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận

II/ Đồ dùng dạy - học: 

-         Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi BT2a/2b, BT3a/3b III/ Hoạt động dạy - học:

Hoạt dộng của giáo viên Hoạt động của học sinh  1.Kiểm tra bài cũ: (5p) Vương quốc

vắng nụ cười 

   - Gọi 2 HS viết trên bảng lớp – HS còn lại viết bảng con các từ : vì sao, xứ sở...      

   - Nhận xét   2.Bài mới: (30p)

   a/Giới thiệu: Ghi tựa bài.

Ngắm trăng – Không đề    b/HD HS nhớ viết:   

   - GV lần lượt đọc 2 bài thơ.

   - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu thơ và nhặt từ khó và luyện viết: hững hờ, nhòm bương,...

   -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng lần lượt từng bài thơ.

   -GV ra hiệu lệnh hỗ trợ HS viết từng câu vào vở.

   - GV chấm và chữa bài         c/HD làm BT:

   *Bài tập 2: Chọn câu (a)

   -Yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có nghĩa ứng với ô trống hoàn thành phiếu bài tập. 

  a am

tr trà, tra ( hỏi, trà trộn, trả, bài trả giá

rừng tràm xử trảm...

ch c h a m ẹ , c h ả l ẽ , chung sức...

á o , c h à m , chạm cốc.

  - GV nhận xét – tuyên dương.

    *Bài tập 3:

  

   - Yêu cầu HS tìm từ láy trong đó tiếng cũng co âm iu, iêu:  liêu, xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu, hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu...

  3.Củng cố, dặn do : (5p)    - Nhận xét bài viết của HS

 

  - HS theo dõi SGK đọc thầm để ghi nhớ.

  - HS đọc thầm theo.

  -HS đọc.

 

  - HS viết.

 

  -HS soát bài cho nhau  

  -Đọc yêu cầu

  - HS thảo luận theo cặp    - Hoàn thành yêu cầu.

  - Đại diện trình bày.

an ang

t r à n đ ầ y , t r à n lan...

 

t r a n g v ở , t r ạ n g nguyên, trang phục...

c h a n h o à , c h ê chán

chàng trai, chang chang

  - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3   -1 HS nhắc lại thế nào là từ láy.

  - HS thảo luận làm bài theo nhóm   - Hoàn thành trên bảng nhóm.

  - Kiểm tra kết quả chéo.

  - Trình bày.

   

(9)

1.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: : Mở rộng về hệ thống hoá từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt

2.Kỹ năng: Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn

3.Thái độ: Rèn luyện ý chí II/ Đồ dùng dạy học:

Mt s phiu hc kh rng k bng ni dung BT1, 2, 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

   - Nhận xét –Tuyên dương.

   - Chuẩn bị tiết sau:  Nói ngược

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: (30P) 2.1 Giới thiệu bài:  

- Nêu mục tiêu 2.2 Phần nhận xét Bài 1

- Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT - Y/c HS làm việc theo cặp

Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ “lạc quan” sau đó nối câu với nghĩa phù hợp

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng

- Nhận xét Bài 2

- Gọi HS đọc y/c của BT - Phát  bút dạ cho từng nhóm  

- Y/c HS làm việc theo nhóm 4 HS - Gọi 1 nhóm dán bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung 

       

+ Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng “lạc” ở BT

Bài 3:

GV tổ chức cho HS làm BT3 giống như cách tổ chức làm BT2

Bài 4:

- Gọi HS đọc y/c của bài.

- Y/c HS trao đổi thảo luận theo cặp

           

- 1 HS đọc thành tiếng

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài

- 1 HS làm bài bảng lớp. HS dùng bút chì nối vào SGK

- Nhận xét  

     

- 1 HS đọc

- Hoạt động trong nhóm: trao đổi xếp từ vào nhóm hợp nghĩa

 

- Dán bài, nhận xét bài nhóm bạn  

+ Những từ trong đó “lạc” có nghĩa là “vui mừng”: lạc quan, lạc thú

+ Những từ tróng đó “lạc”có nghĩa là “rớt lại, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề

- Tiếp nối nhau phát biểu  

       

- 1 HS đọc thành tiếng y/c

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận nêu ý

(10)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

Bài 6  AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I.Mục tiêu:

1. kiến thức:

-HS biết các nhà ga, bến  tàu, bến xe, bến phà, bến đò  là nơi các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền , đò…

- HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền… một cách an toàn.

-HS biết quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu…

2.Kĩ năng:

Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn…

3. Thái độ:

Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người .

II. Chuẩn bị:

GV: hình ảnh nhà ga, bến tàu ; hình ảnh tàu, thuyền.

Tranh trong SGK

III. Hoạt động dạy học.

- Gọi HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét

3. Củng cố dặn dò: (5P) - Nhận xét tiết học.

- Y/c HS về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở BT4 ; đặt 4 – 5 câu với các từ ngữ ở BT2, 3 

nghĩa của từng câu thành ngữ và nêu tình huống sử dụng

     

Hoạt động dạy Hoạt động học

Kim tra bài c (5P) 1.

GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT Cho HS kể tên các biển báo hiệu GTĐT

GV nhận xét, giới thiệu bài Bài mi (25p)

1.

*Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe.

GV? Trong lớp ta, những  ai được bố mẹ cho đi choi  xa, được đi ô tô khách, tàu hoả hay tàu thuỷ ?

Bố mẹ  đã đưa em đến đâu để mua vé lên tàu hay lên ô  tô?

GV ? Người ta gọi những nơi ấy là gì?

Cho HS liên hệ kể tên các nhà ga, bến tàu, bến xe mà HS biết.

Ở những nơi đó có những có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe, người ta  gọi đó là gì ?

Chỗ bán vé cho người đi tàu gọi là gì?

GV: Khi ở phòng chờ mọi người ngồi ở ghế, không nên đi lại lộn xộn, không làm ồn,nói to làm ảnh hưởng đến người khác.

     

HS trả  lời  

         

HS trả lời theo thực tế của mình.

     

Bến tàu, bến xe, sân ga…

 

HS liên hệ và kể.

   

Phòng chờ  

(11)

Khoa học

QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I/ Muïc tieâu:

   1. kiến thức: Hiểu và vẽ  được sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.

   2.  KNS*: - Kĩ năng khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật.

        - Kĩ năng phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên.

        - Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

         3. Thái độ: Yêu thích môn học II/ Đồ dùng dạy-học:

-Hình trang 130,131 SGK - Phiếu học tập

III/ Các hoạt động dạy-học:

* Lên xuống tàu xe.

GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để cho các em kể lại chi tiết cách lên xuống và ngồi trên các phương tiện GTCC.

GV cho HS nêu cách  lên xuống xe khi đi các phương tiện GTCC như: đi xe ô tô con, xe buýt, xe khách, tàu hoả, đi thuyền, ca nô…

GV? Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế nào?

* Ngồi trên tàu xe.

GV gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe, GV gợi ý:

-Có ngồi trên ghế không?

-Có được đi lại không?

-Có được quan sát cảnh vật không?

-Mọi người ngồi hay đứng?

3. Củng cố, dặn dò. (5P) -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét

   Phòng bán vé.

          HS kể.

   

HS nêu: lên xuống xe ở phía tay phải…

 

Chỉ lên xuống tàu, xe đã dừng hẳn.

Khi lên xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy.

     

HS kể …

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS A/ KTBC: Trao đổi chất ở động vật

1) Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở ĐV.Sau đó trình bày theo sơ đồ

2) Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật sau đó trình bày theo sơ đồ.

Nhn xét cho im -

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

- Thức ăn của thực vật là gì ?  

- Thức ăn của động vật là gì ?

- Thực vật và động vật có các mối quan hệ với nhau về nguồn thức ăn như thế nào?

Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.

 

- 2 hs thực hiện theo yc - Nhận xét

         

-Thức ăn của thực vật là nước,khí các-bô –níc,các chất khoáng hoà tan trong đất.

-Thức ăn của động vật là thực vật hoặc động vật

-HS lắng nghe  

 

(12)

2) Bi mới:

* Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.

     KNS*: - Kĩ năng khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật.

*Mục tiêu:Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữa sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đồi chất của thực vật.

- Y/c hs quan sát hình 1 sgk/130 - Kể tên những gì được vẽ trong hình?

- Nêu ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ.

       

- Thức ăn của cây ngô là gì ?  

- Từ những “thức ăn “đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ?

Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước,khí các – bô – níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.

* Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật

     KNS*:  -  Kĩ năng phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của cc sinh vật trong tự nhiên.

                 - Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

  Mục tiêu:Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia - Hs quan sát sơ đồ trả lời các câu hỏi sau:

- Thức ăn của châu chấu là gì ?

- Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì ?

- Thức ăn của ếch là gì ?

- Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ? - GV chia lớp thành nhóm 4, 3 nhóm làm việc trên phiếu vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.

Kết luận:  Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật. Đây là quan hệ thứ ăn giữa

                   

- Quan sát - Mặt trời,ngô

- Mũi tên xuất phát từ khí các- bô níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các – bô – níc được cây ngô hấp thụ qua lá - Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ

- Khí các – bô – níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong đất

- Bột đường, chất đạm  

 

-HS lắng nghe  

                         

- Lá ngô

- Cây ngô là thức ăn của châu chấu  

- Châu chấu

- châu chấu là thức ăn của ếch - HS thực hành nhóm 4

- 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả

(13)

Ngày soạn: 6/5/2018

Ngày giảng: Thứ 4/9/5/2018 TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và giải toán có lời văn .

2.Kỹ năng: Học sinh làm được các bài tập tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và giải toán có lời văn .

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho học sinh II/ Các hoạt động dạy - học:

các sinh vật trong tự nhiên sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.

C/ Củng cố – dặn dò - Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Nhận xét tiết học

- Nhận xét bổ sung:

. C â y n g ô       c h â u chấu       ếch

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Bài mới: (2P)

Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập: (30P) Bài 1:

- Y/c HS viết tổng, hiệu, tích, thương của 2 phân số  và  rồi tính

- HS đọc bài làm của mình trước lớp và y/c HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau

Bài 2:

- Y/c HS tính và điền kết quả vào ô trống.

Khi chữa bài có thể y/c HS nêu cách tìm thành phần chưa biết

Bài 3:

- Y/c HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó y/c HS làm bài

            Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - GV y/c HS tự làm bài

 

3. Củng cố dặn dò: (5P)

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn          

- HS tự tìm ra kết quả  

         

- HS cả lớp làm bài vào vở   

 

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

a)  

- 1 HS lên bảng làm bài, , HS cả lớp làm bài vào vở

Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là

 (bể)

Số lượng nước còn lại chiếm số phần bể là  (bể)

 

(14)

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về tinh thần lạc quan yêu đời 

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói:

- Trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn truyện

- Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn 3.Thái độ:  lạc quan, yêu đời

II.Chuẩn bị:

    - Một số báo, sách truyện viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan yêu đời, có khiếu hát hước.

    - GV sưu tầm: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi.

    - Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý kể chuyện.

III.Hoạt động dạy - học:

bị bài sau

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 1.Kiểm tra bài cũ: (5P)  

   - Mời HS kể lại 1, 2 đoạn truyện  “ Khát vọng sống” và trả lời câu hỏi.

   - Nêu ý nghĩa câu truyện.

   - GV nhận xét và ghi điểm.

2.Bài mới: (30P)

    a/Giới thiệu: Ghi tựa bài.

Kể chuyện đã nghe, đã đọc      b/HD HS kể chuyện:   

   - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài.

   - GV gạch chân dưới những từ quan trọng.

   Đề: Kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan yêu đời.

   - GV nhắc HS: Ngoài những truyện đã được nêu ở gợi ý 1. Các em có thể kể những câu chuyện ngoai SGK như: vua hài Sác – lô, Trạng quỳnh, những nhà thể thao,...

   c/Thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

    -GV yêu cầu HS kể chuyện theo cặp trong nhóm – trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.

   

   - GV nhận xét – tuyên dương.

    3.Củng cố, dặn dò: (5P)    - Nhận xét –Tuyên dương.

 

  - HS xung phong kể (kể xong được quyền mời bạn khác).

           

  - Lớp theo dõi.

  - HS cùng GV xác định yêu cầu.

  - 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.

  - Một số các nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật trong câu chuyện mình sẽ kể.

           

  - HS kể chuyện theo cặp trong nhóm.

  - Thi kể chuyện trước lớp.

  - Mỗi HS kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện.

  - Lớp nhận xét và bình chọn.

 

  - HS kể chưa đạt về nhà luyện tập.

  - Chuẩn bị bài “ Kể về một người vui tính

(15)

Khoa học

CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu:

-Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

-Thể hiện về mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.

         KNS*: - Kĩ năng bình luận, khái quát, tổng hợp thơng tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên  rất đa dạng.

                - Kĩ năng phân tích, phán đốn và hồn thành một sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

       - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

II/ Đồ dùng dạy-học:

­ - Hình trang 132,133 SGK

-Giấy Ao,bút vẽ đủ dùng cho các nhĩm III/ Các hoạt động dạy-học:

   - Nhắc HS về nhà kể câu chuyện

   - Liên hệ giáo dục HS. nà em biết”. 

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS A/ KTBC:Quan hệ thức ăn trong tự nhiên

1) Vẽ sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết?

2) Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật diễn ra như thế nào?

- Nhận xét cho điểm B/ Dạy-học bài mới:

* Giới thiệu bài: Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về mối quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật thơng qua các chuỗi thức ăn.

Hoạt động 1:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vơ sinh

KNS*: - Kĩ năng bình luận, khi qut, tổng hợp thơng tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên  rất đa dạng.

           - Kĩ năng phân tích, phán đốn và hồn thành một sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

*Mục tiêu:Vẽ và trinh bày sơ đồ mối quan hệ giữa bị và cỏ

-Y/c hs quan sát hình 1 sgk/132 trả lời các câu hỏi sau:

- Thức ăn của bị là gì ?

- Giữa cỏ và bị cĩ quan hệ gì ?

-Phân bị được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?

- Giữa phân bị và cỏ cĩ quan hệ gì ?

 

Cây ngơ       châu chấu        ếch  

-sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia  

   

-lắng nghe  

                        - Cỏ

- Cỏ là thức ăn của bị - Chất khống

 

- Phân bị là thức ăn của cỏ - Hs vẽ theo nhĩm 4

- Trình bày sơ đồ

(16)

- GV chi lớp thành nhóm 4, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy Ao vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ

- Nhận xét tuyên dương

Kết luận: Cỏ là thức ăn của bò,trong quá trình trao đổi chất ,bò thải ra môi trường phân.Phân bò thải ra được các vi khuẩn phân huỷ trong đất tạo thành các chất khoáng.Các chất khoáng này trở thành thức ăn của cỏ.

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn

KNS*: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

*Mục tiêu:

- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên

- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn

- Y/c hs quan sát sớ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 sgk, thảo luận nhóm cặp trả lời các câu hỏi sau:

- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ?  

- Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó.

 

- Sơ đồ trang 133, sgk thể hiện gì ?  

GV: Cỏ là thức ăn của thỏ,thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáolà thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh.Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ).Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác.

-Nêu một số ví dụ chuỗi  

-Chuổi thức ăn là gì?

   

Kết luận :Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn.Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn.Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật.Thông qua chuỗi thức ănlương các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau

- Nhận xét bổ sung

Phân bò        cỏ       bò - Lắng nghe 

                                   

-HS quan sát hình 2 -Thảo luận nhóm cặp -Trình bày kết quả

- Cỏ,thỏ,cáo,sự phân huỷ xác chết động vật nhờ vi khuẩn.

- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được phân huỷ thành chất khoáng, chất khoáng này lại được rễ cỏ hút để nuôi cây.

- sơ đồ trên thể hiện mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.

- Lắng nghe   

         

-cỏ          thỏ       cáo       hổ       vi khuẩn

- Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên.Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác.

- Lắng nghe   

(17)

LỊCH SỬ TỔNG KẾT I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Học xong bài này, học sinh biết:Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến thế kỉ XIX

2.Kỹ năng: Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn

3.Thái độ: Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II. Đồ dùng dạy học:

-         Phiếu học tập của HS

-         Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK đuợc phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC:

thành một chuỗi khép kín.

C/ Củng cố – dặn dò

- Gọi HS nhắc lại mục bạn cần biết.

- Nhận xét tiết học

           

- Vài hs đọc

  Hoạt động GV Hoạt động HS

 

1. Bài cũ: (5P)        

 - Y/c các tổ trưởng kiểm tra phần chuẩn bị bài của các bạn trong tổ

2. Bài mới: (30P) a. Giới thiệu bài: 

 - Nêu mục tiêu bài học HĐ1: Làm việc cá nhân 

- GV đưa băng thời gian, giải thích băng thời gian và y/c HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác

HĐ2: Làm việc cả lớp

- GV đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử

+ Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ … - Y/c HS tóm tắt về công lao cả các nhân vật lịch sử trên

HĐ3: Làm việc cả lớp

- GV đưa ra một só địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cặp trong SGK

 

- Gọi HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá

               

- HS dựa vào kiến thức đã học, làm theo y/c của GV

     

- HS nối tiếp nhau kể tên các nhân vật lịch sử

     

- Một số HS tóm tắt  

- HS nối tiếp nhau kể tên các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá

+ Lăng Vua Hùng, Thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng, Thành Hoa Lư, Thành Thăng Long, Tượng A-di-đà-phật …

- Một số HS diền

(18)

……….

Ngày soạn: 7/5/2018

Ngày giảng: Thứ 5/10/5/2018  

TOÁN

ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Giúp HS:  Củng cố các đơn vị đo khối lượng vá bảng các đơn vị đo khối lượng 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho hs         

II/ Các hoạt động dạy - học:

 

3.Củng cố dặn dò: (5P)

- Tổng kết giờ học, dặn HS  ôn để kiểm tra HK2

Bài 2: Tính:

a. ;  ; b. 

- NX chữa bài cho HS

 

- Làm bài vào vở- 4 HS làm bài bảng lớp.

- Nhận xét chữa bài cho bạn.

 

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học  

   

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Bài mới:

Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập: (35p) Bài 1:

- Bài toán này là để  HS rèn kĩ năng đo khối lượng, chủ yếu là chuyển đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé

- Y/c HS tự làm bài Bài 2:

- GV hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo 

VD: 10yến = 1yến x 10 = 10kg x 10 = 100kg

Đối với phép chia

50 : 10 = 5   Vậy  50kg = 5yến  

- Y/c HS tự làm các phần còn lại Bài 3:

- GV nhắc HS chuyển đổi về cùng một đơn vị rồi so sánh

- GV chữa bài trên bảng lớp Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - Y/c HS làm bài

 

       

- Hình 3 đã được tô màu  hình  

       

- HS làm bài

a)  yến = 10kg x  = 5 kg 1yến8kg = 10kg + 8kg = 18kg  

 

- 2 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở

 

- HS chữ bài  

- 1 HS đọc

- HS cả lớp làm bài vào vở  

  Giải

(19)

TẬP ĐỌC

CON CHIM CHIỀN CHIỆN I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Hình ảnh con chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no hạnh phúc

2.Kỹ năng:  Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống 

3.Thái độ:  Có cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống II/ Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK  III/ Hoạt động dạy học:

        Bài 5:

- Gọi HS đọc đề bài - GV y/c HS tự làm bài  

   

- Y/c HS tự đổi chéo bài để kiểm tra bài lẫn nhau

3. Củng cố dặn dò: (5p)

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau

1kg700g = 1700g

Cả con cá và mớ rau nặng 1700 + 300 = 2000g = 2kg ĐS: 2kg

 

- 1 HS đọc đề - HS làm bài vào vở

Xe chở được số gạo cân nặng 50 x 32 = 1600 (kg)

1600kg = 16tạ  

 

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười (phần 2) và trả lời câu hỏi về nội dung bài

- Nhận xét

2. Bài mới: (30P) 2.1 Giới thiệu bài

2.2 Hướng dẫn luyên đọc a. Luyện đọc

 - Gọi HS đọc toàn bài .GV chia đoạn, hướng dẫn hs đọc

- Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ ktrong bài, mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS

- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2.

- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài

- Y/c HS đọc bài theo cặp  

  - 3 hs          

- Lắng nghe  

- 1 HS đọc toàn bài  

- 6 HS nối tiếp đọc thành tiếng. cả lớp theo dõi

     

- 6 HS nối tiếp đọc thành tiếng lần 2 - 1 HS đọc chú giải

- 2 HS tiếp nối đọc từng khổ thơ.

1 nhóm đọc

(20)

TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết)

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật – bài viết đúng với y/c của đề, có đầy đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên chân thực 2.Kỹ năng: Trình bày đẹp, rõ ràng

3.Thái độ: Rèn luyện tính nghiêm túc khi làm bài II/ Đồ dung dạy học:

Tranh minh hoạ các con vật trong SGK, ảnh minh hoạ một số con vật Giấy bút để làm bài kiểm tra

 

- GV đọc mẫu.  Chú  ý giọng đọc 2.3 Tìm hiểu bài

- Gợi ý trả lời câu hỏi  

+ Con chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên ntn?

+ Những từ ngữ chi tiết nào nói lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian rộng?

   

+ Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện?

       

+ Tiếng hót của chiền chiện gợi cho em những cảm giác ntn?

Đọc diễn cảm và HTL

- Y/c 6 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ, HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc hay - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu hoặc 3 khổ thơ cuối

- Treo bảng phụ có khổ thơ cần luyện đọc

- GV đọc mẫu

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tiếp nối từng khổ thơ 

- Tỏ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ

- Nhận xét

3. Củng cố dặn dò: (5P)

- Nhận xét lớp học. Y/c HS  tiếp tục HTL bài thơ  

- Lắng nghe

      

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận để trả lời câu hỏi 

+ Bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng

+ Lúc sà xuống cánh đồng – chim bay, chim sà ; lúa tròn bụng sữa…, lúc lên cao – các từ ngữ bay vút, bay cao, cao vút, cao vợi, cao hoài,hình ảnh cánh đập trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hát làm xanh da trời

+ Khúc hát ngọt ngào ; Tiếng hót long lanh như cành sương chói ; Chim ơi, chim nói, chuyện chi, chuyện chi? ; Tiếng ngọc trong veo, chim reo từng chuỗi ; Đồng quê chan chứa, những lời chim ca ; chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời

+ Cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc  

 

- 6 HS tiếp nối nhau đọc  

         

- Theo dõi GV đọc

- 2  lượt HS tiếp nối từng khổ thơ  

- 3 HS đọc toàn bài  

(21)

Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả con vật III/ Các hoạt động dạy học:

BỒI DƯỠNG TOÁN TIẾT 2

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Củng cố, nắm chắc các kiến thức về phân số, các phép tính với phân số.

- Vận dụng vào thực hành các bài tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy, học:

 

ĐỊA LÍ ÔN TẬP I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Học xong bài này HS biết:Chỉ trên bản đồ dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng ; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình

2.Kỹ năng: So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dãy đồng bằng duyên hải miền Trung

Hoạt động GV Hoạt động HS

A. Kiểm tra bài cũ (5P) - Kiểm tra giấy bút của HS B.Thực hành viết: (30P)

- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149, SGK để làm bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS

* Lưu ý ra đề:

+ Ra đề mở để HS chọn chi tiết viết bài + Nội dung đề phải là miêu tả con vật mà HS đã từng nhìn thấy

- Cho HS viết bài - Thu bài

C.Củng cố, dặn dò (5P)

- Về nhà làm thêm những đề còn lại để ôn thi

     

- Đọc gợi ý ở sgk - chọn đề bài  

       

- HS viết bài - HS nộp bài

HĐ của GV HĐ của HS

1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Luyện tập:

a. Chữa bài tập trong vở bài tập:

- NX chữa bài cho HS.

b. Bài tập:

Bài 1: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

a. ;     b.

- Cùng HS chữa bài, chốt lời giải đúng        

- Làm bài tập trong vở BT rồi chữa.

 

- Đọc y/c của bài.

- Làm bài vào vở  

     

(22)

-         Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học . 3.Thái độ: Học sinh hứng thú với môn học

II/ Đồ dùng dạy học:

-         Bản đồ Địa lí tự nhiên ViệtNam -         Bản đồ hành chính ViệtNam

-         Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống ViệtNam -         Các bảng hệ thống cho HS điền

III/ Các hoạt động dạy học:

Ngày soạn: 8/5/2018

Ngày giảng: Thứ 6/11/5/2018 TOÁN

ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Giúp HS:Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian  2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan 3.Thái độ: Học sinh yêu thích môn học      

II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

Hoạt động 1: (15p)

* Làm việc cả lớp  

   

* Làm việc cả lớp  

         

Hoạt động 2: (20p) Làm vic theo nhóm -

-         GV phát cho HS mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố

 

Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội

Hải Phòng Huế

Đà Nẵng Đà Lạt

TP. Hồ Chí Minh Cần Thơ

 

 

* GV tổng kết, khen ngợi các em chuẩn bị bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học

   

- HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên ViệtNamtreo tường các địa danh theo yêu cầu của câu 1

 

- HS điền các địa danh theo y/c của câu 1 vào lượt đồ khung của mình

- HS lên chỉ vị trí các địa danh theo y/c của câu 1 trên bản đồ địa lí tự nhiên ViệtNamtreo tường

   

- HS thảo luận và hoàn thiện bảng

- HS chỉ các thành phố trên bản đồ hành chính ViệtNamtreo tường

               

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Bài mới:  

(23)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích (trả lời câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?)

2.Kỹ năng: Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ; thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng khi nói, viết

II/ Đồ dùng dạy học:  

Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập: (35p) Bài 1:

- Bài toán này là để HS rèn kĩ năng đo thời gian, chủ yếu là chuyển đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé

- Y/c HS tự làm bài Bài 2:

- GV hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo 

VD: 5giờ = 1giờ x 5 = 60phút x 5 = 300phút

Đối với phép chia         420 : 60 = 7 Vậy   420giây = 7phút  

   

- Y/c HS tự làm các phần còn lại Bài 3:

- GV nhắc HS chuyển đổi về cùng một đơn vị rồi so sánh

- GV chữa bài trên bảng lớp Bài 4:

- Y/c HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà

- Hỏi: Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?

+ Buổi sang Hà ở trường trong bao lâu?

 

- GV nhận xét câu trả lời của HS Bài 5:

- GV y/c HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh - Kiểm tra vở của 1 số HS

3. Củng cố dặn dò: (5p)

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau

     

- Hình 3 đã được tô màu  hình  

             

- HS làm bài

a) 3phút 25giây = 180giây + 25giây = 205giây thế kỉ = 100 x = 5 năm

   

- 2 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở

   

- 1 HS đọc

 Thời gian Hà ăn sáng là 7giờ - 6giờ 30phút = 30phút thời gian Hà đến trường buổi sáng 11giờ 30phút – 7giờ30phút = 4giờ  

- HS làm bài  

 

(24)

Một số tờ giấy khổ rộng để HS làm BT2, 3 (phần nhận xét) Bảng viết nội dng BT1, 2 (phần luyện tập)

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TẬP LÀM VĂN

ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy và học bài mới 2.1 Giới thiệu bài (5P) - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Phần nhận xét (30P)

- Gọi HS đọc y/c của các BT 1, 2 - Y/c HS thảo luận cặp đôi

- Gọi HS phát biểu ý kiến

* Gọi HS đọc phần ghi nhớ 2.3 Luyện tập 

Bài 1

- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài

- Phát phiếu cho 2 nhóm HS. Y/c các nhóm trao đổi, thảo luận tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong câu

- Gợi ý: Dùng bút chì gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ mục đích trong câu

- Gọi 1 nhóm  lên bảng trình bày. Y/c các nhóm khác bổ sung

- GV nhận xét  Bài 2:

Tổ chức cho HS làm BT2 tương tự như BT1

        Bài 3

- Gọi HS đọc y/c của bài - Y/c HS làm việc theo cặp

- Gợi ý: Các em hãy đọc kĩ đoạn văn, đặc biệt là câu mở đoạn, thêm trạng ngữ chỉ mục đích phù hợp với câu in nghiêng

- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét

- Nhận xét

3. Củng cố dặn dò: (5P)

- Một, hai HS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK

- GV dặn HS đặt 3 – 4 câu văn có trạng ngữ chỉ mục đích 

         

- 2 HS đọc thành tiếng

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm bài  

- 2 – 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK

 

- 1 HS đọc thành tiếng

-  2 nhóm làm việc vào phiếu. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK

     

-  HS đọc chữa bài  

   

  Để lấy nước cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương.

  Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt.

  Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng luyện tập thể dục.

 

- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, làm bài

   

- 2 HS đọc  

(25)

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền

2.Kỹ năng: Biết viết nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng khi gặp trong cuộc sống

II/ Đồ dùng dạy học:

VBT Tiếng Việt 4, tập 2 (nếu có) hoặc mẫu thư chuyển tiền – hai mặt truớc và sau – photo cỡ chữ nhỏ hơn SGK, phát đủ cho từng HS

III/ Các hoạt động dạy học: 

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Bài mới:

1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu

1.2 Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền   (30p)

Bài 1:

- Gọi HS đọc y/c của BT - Giải nghĩa các từ viết tắc

- Các chữ viết tắc: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước cột trái cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những kí hiệu riêng của ngang bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó

+ Nhật ấn (mặt sau , cột trái): dấu ấn trong ngày của bưu điện

+ Căn cước (mặt sau, cột giữa, trên): giấy chứng minh thư

+ Người làm chứng (mặt sau, cột giữa, dưới): người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền

- Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe - Gọi 3 – 5 HS đọc thư của mình - Nhận xét bài làm của HS Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c của bài tập

- Hướng dẫn HS viết: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền

- Y /c HS làm bài

- Gọi HS đọc đoạn văn của mình - Nhận xét

2. Củng cố dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học

- Nhắc HS ghi nhớ cách điền nội dung vào Thư chuyển tiền

         

- 1 HS đọc thành tiếng  

                       

- 2 HS đọc  

 

- 1 HS đọc  

               

- HS viết vào mẫu thư chuyển tiền - Vài HS đọc

(26)

SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Kiểm điểm hoạt động học tập - nề nếp tuần 33 2.Kỹ năng: Nắm được kế hoạch hoạt động  trong tuần 34 3.Thái độ: Tự rèn luyện bản thân.

II. Đồ dùng dạy học:

-Sổ theo dõi nề nếp.

III. Hoạt động dạy học:

       Yên Đức, ngày…tháng 5 năm 2018         TỔ TRƯỞNG

            

        Vũ Thùy Linh ...

2. Kỹ năng

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Ổn định - Bắt bài hát.

2.HS kiểm điểm: - Yêu cầu HS kiểm điểm, đánh giá tuần qua

- Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo.

3.GV đánh giá:

a. Nề nếp:

+ ………...

+ ………...

+………

b.Công tác lao động-vệ sinh:

………...

………...

c.Học tập và các phong trào

+ ………...

+ ………...

+………

4.Phương hướng hoạt động tuần tới -+ ………...

+ ………...

+………

 

 

- Hát cả lớp

- Tổ trưởng nêu tên các bạn có tiến bộ về học tập, nề nếp, lớp trưởng theo dõi ở sổ.

- Ý kiến của HS  

 

- Lắng nghe  

             

- Lắng nghe  

       

(27)

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long đều giảm về tỉ trọng, giảm mạnh nhất là Đồng bằng sông Cửu

Bài 3 Trang 24 Tập Bản Đồ Địa Lí: Trình bày những thuận lợi và khó khăn về dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng. + Đây là địa bàn cư trú của các

Bài 3 Trang 36 Tập Bản Đồ Địa Lí: Điều kiện tự nhiên và xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh

Trong lễ hội, người dân thường tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi giải trí như rước kiệu, cúng tế thần linh, người có công với làng, chọi gà, chơi cờ

Hoạt động 2 : Sự hình thành, diện tích, địa hình đồng bằng Bắc Bộ 1/Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông nào bồi đắp?. - Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng và

Vïng c«ng nghiÖp ph¸t triÓn m¹nh nhÊt n íc ta:... TT Ngµnh c«ng

* Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh sống thành từng làng với nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.... Nhiều nhà xây có mái

Trả lời câu hỏi mục 2 trang 139 SGK Địa lí 4: Quan sát các hình sau, em hãy xếp các hình theo nhóm ngành sản xuất cho phù hợp : trồng trọt; chăn nuôi; nuôi trồng,