Bài 7: An toàn khi ở trường
Câu 1 trang 21, 22 VBT Tự nhiên và xã hội lớp 2: Hoàn thành bảng dưới đây.
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bảng.
Lời giải
Câu 2 trang 21, 22 VBT Tự nhiên và xã hội lớp 2: Hãy chọn một hoạt động ở trường và hoàn thành bảng dưới đây.
Hoạt động Các tình huống nguy hiểm, rủi ro Cách phòng tránh
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ để hoàn thành bài tập.
Lời giải
Hoạt động Các tình huống nguy hiểm, rủi ro
Cách phòng tránh
Dọn dẹp vệ sinh lớp học
- Lau quạt trần trên cao - Nhờ sự giúp đỡ của cô giáo
- Sàn trơn trượt
- Đi lại cẩn thận, không chạy nhảy
Câu 3 trang 21, 22 VBT Tự nhiên và xã hội lớp 2: Viết ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trước khi tham gia các hoạt động ở trường.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải
Xác định được các tình huông nguy hiểm, rủi ro trước khi tham gia các hoạt động ở trường giúp chúng ta có thể phòng tránh được những tình huống đó.
Câu 4 trang 21, 22 VBT Tự nhiên và xã hội lớp 2: Viết chữ N vào ô □ trước việc em nên làm, chữ K vào ô □ trước việc em không nên làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các ý và điền chữ thích hợp.
Lời giải
Câu 5 trang 21, 22 VBT Tự nhiên và xã hội lớp 2: Viết khẩu hiệu hoặc cam kết thực hiện giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường
Phương pháp giải:
Em viết một số khẩu hiệu và cam kết của mình.
Lời giải
Một số khẩu hiệu
- An toàn là bạn, tai nạn là thù.
- An toàn là trên hết!