• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên - THI247.com

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên - THI247.com"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trang 1 BÀI 38: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Mục tiêu

Kiến thức

+ Nêu được khái niệm và các dạng tài nguyên thiên nhiên đang được sử dụng chủ yếu hiện nay.

Lấy được ví dụ minh họa.

+ Phân tích được tác động của việc sử dụng tài nguyên không khoa học làm cho môi trường bị suy thoái, ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của con người.

+ Chỉ ra được những biện pháp chính để sử dụng tài nguyên một cách bền vững.

+ Nâng cao nhận thức về sự cần thiết phải có các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên và ý thức bảo vệ môi trường.

Kĩ năng

+ Đọc tài liệu về tài nguyên thiên nhiên và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.

+ Thực hành sưu tầm tư liệu về tài nguyên thiên nhiên, quan sát và đánh giá về hiện trạng tài nguyên thiên nhiên.

(2)

Trang 2 - https://thi247.com/

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên

• Tài nguyên thiên nhiên là những vật chất trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, sử dụng.

• Các dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên không tái sinh; tài nguyên tái sinh; tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

Dạng tài nguyên

Các tài nguyên Đặc điểm

Tài nguyên không tái

sinh

+ Nhiên liệu hóa thạch + Kim loại

+ Phi kim loại

Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là tài nguyên không tái sinh. Ví dụ: than, dầu mỏ, thiếc, đá vôi, đất sét,...

Tài nguyên tái sinh

+ Không khí sạch +Nước sạch + Đất

+ Đa dạng sinh học

+ Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát sinh phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh.

+ Việt Nam có hệ thống nước sạch khá dồi dào, đất phù sa phì nhiêu, nhiều loài động thực vật đa dạng, phong phú và rất nhiều loài quý hiếm.

Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu

+ Năng lượng Mặt Trời + Năng lượng gió + Năng lượng sóng + Năng lượng thủy triều

+ Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là tài nguyên năng lượng sạch và không bao giờ bị cạn kiệt như năng lượng mặt trời, năng lượng gió,...

+ Việt Nam là 1 quốc gia có tiềm năng về các năng lượng vĩnh cửu do có đường bờ biển dài, khí hậu thuận lợi,...

2. Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường

Các hình thức gây ô nhiễm môi trường Nguyên nhân gây ô nhiễm Đề xuất biện pháp khắc phục

• Ô nhiễm không khí:

+ Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề,...

+ Ô nhiễm do phương tiện giao thông.

+ Ô nhiễm từ đun nấu tại gia đình.

+ Do công nghệ lạc hậu.

+ Do chưa có biện pháp hữu hiệu,...

+ Sử dụng thêm nhiều nguyên liệu sạch.

+ Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy.

+ Xây dựng thêm nhiều công viên xanh.

• Ô nhiễm chất thải rắn:

+ Đồ nhựa, cao su, giấy,...

+ Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp.

+ Rác thải từ bệnh viện.

+ Giấy gói, túi ni lông.

+ Do chưa chấp hành quy định về xử lí rác thải công nghiệp, y tế,...

+ Do ý thức của người dân về bảo vệ môi trường chưa cao.

+ Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học.

+ Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải.

(3)

Trang 3 - https://thi247.com/

• Ô nhiễm nguồn nước:

Nguồn nước thải ra từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hóa chất, vi sinh vật gây bệnh,...

Do chưa có nơi xử lí nước thải.

Xây dựng nhà máy xử lí nước thải.

• Ô nhiễm hóa chất độc:

+ Hoá chất độc thải ra từ các nhà máy.

+ Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp,...

Do sử dụng hóa chất độc hại không đúng quy định.

+ Xây dựng nơi quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm.

+ Hạn chế sử dụng hóa chất, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp,...

• Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh:

Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán,...

+ Do không thường xuyên làm vệ sinh môi trường.

+ Do ý thức của người dân chưa cao,...

Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng tránh.

3. Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên

Hình thức sử dụng tài nguyên Đề xuất biện pháp khắc phục

• Tài nguyên đất:

+ Đất trồng trọt.

+ Đất xây dựng công trình.

+ Đất bỏ hoang.

+ Chống bỏ đất hoang, cải tạo nhiều vùng đất không hiệu quả ở các địa phương.

+ Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên vùng đất trống, đồi núi trọc.

• Tài nguyên nước:

+ Hồ nước chứa phục vụ nông nghiệp.

+ Nước sinh hoạt.

+ Nước thải.

Xây dựng nhiều hồ chứa.

• Tài nguyên rừng:

+ Rừng bảo vệ.

+ Rừng trồng được phép khai thác.

+ Rừng bị khai thác bừa bãi.

+ Nỗ lực bảo vệ rừng ở các địa phương.

+ Thành lập khu rừng bảo vệ như Vườn quốc gia,...

• Tài nguyên biển và ven biển:

+ Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ.

+ Đánh bắt cá theo quy mô lớn.

+ Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm.

+ Phổ biến các quy định không đánh bắt cá bằng lưới có mắt lưới quá nhỏ, không đánh bắt bằng mìn,...

+ Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển,...

• Tài nguyên đa dạng sinh học:

bảo vệ các loài.

Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã đang có nguy cơ bị tuyệt chủng, xây dựng các khu bảo vệ các loài đó.

(4)

Trang 4 - https://thi247.com/

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Khi nghiên cứu về tài nguyên thiên nhiên, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

1. Những vật chất sẵn có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác và sử dụng được gọi là tài nguyên.

2. Tài nguyên tái sinh là nguồn tài nguyên sau khi con người khác, sử dụng có thể phục hồi được.

3. Năng lượng mặt trời, năng lượng gió là nguồn tài nguyên không tái sinh.

4. Than đá, dầu mỏ, kim loại là là nguồn tài nguyên không tái sinh.

5. Đất, nước, không khí sạch, đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên tái sinh.

A.4. B.3. C. 2. D. 5.

Hướng dẫn giải

Năng lượng mặt trời, năng lượng gió là nguồn tài nguyên năng lượng vĩnh cửu, phương án (3) sai.

Chọn A.

Ví dụ 2: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động có ảnh hưởng tiêu cực đến sinh quyển?

(5)

Trang 5 - https://thi247.com/

1. Trồng trọt, chăn nuôi, bảo tồn và sáng tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng.

2. Sử dụng thuốc trừ sâu, hóa chất tăng trưởng để bảo vệ và làm tăng năng suất cây trồng.

3. Cấm sản xuất và sử dụng các sản phẩm độc hại đối với con người và môi trường.

4. Thực hiện và tuyên truyền rộng rãi luật bảo vệ môi trường sống.

5. Tăng nhanh dân số đáp ứng sự phát triển của công nghiệp.

A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Hướng dẫn giải

Thuốc trừ sâu, hóa chất tăng trưởng là hóa chất độc hại gây ô nhiễm môi trường đất, nguồn nước, có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và sinh quyển. Phương án (2) là hoạt động tiêu cực.

Dân số tăng nhanh dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp, khai thác và sử dụng tài nguyên cạn kiệt cũng gây ảnh hưởng xấu đến sinh quyển. Phương án (5) là hoạt động tiêu cực.

Chọn C.

Ví dụ 3: Những nguyên nhân nào sau đây làm tăng lượng CO2 gây hiệu ứng nhà kính?

1. Sử dụng ngày càng nhiều nhiên liệu hóa thạch.

2. Khai thác san hô bừa bãi.

3. Phá rừng tràn lan.

4. Các nhà máy, xưởng nghề phát triển ngày càng nhiều.

5. Người dân sử dụng phương tiện công cộng ngày càng nhiều.

A. 1,2 và 3. B. 1,3 và 4. C. 2, 3 và 5. D. 2, 4 và 5.

Hướng dẫn giải

• Nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ) là những chất đốt, quá trình cháy sẽ thải lượng lớn CO2 vào môi trường.

• Phá rừng tràn lan làm thu hẹp diệt tích rừng mà rừng là lá phổi của sinh quyển, điều hòa không khí làm tăng lượng CO2 và giảm lượng co, lượng CO2.

• Các nhà máy, xưởng nghề hoạt động đều cần sử dụng các chất đốt nên làm tăng lượng CO2. Chọn B.

Ví dụ 4: Có bao nhiêu hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững trong các hình thức sau đây?

1. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.

2. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.

3. Tăng cường tròng cây gây rừng.

4. Tránh bỏ đất hoang, chống xói mòn và đắp đê ngăn mặn.

5. Tăng cường khai thác rừng, đốt rừng làm nương rẫy và sống du canh du cư.

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3

Hướng dẫn giải

• Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện sẽ hạn chế việc sản xuất điện từ nhiên liệu hóa thạch.

(6)

Trang 6 - https://thi247.com/

• Sử dụng tiết kiệm nguồn nước vì nguồn nước phân bố không đều và để duy trì các quá trình sinh thái bền vững.

• Tăng cường trồng cây gây rừng vì cây xanh điều hòa không khí, hạn chế sự thay đổi khí hậu.

• Tránh bỏ hoang, chống xói mòn, đắp đê ngăn mặn sẽ không làm xấu tính chất đất trồng.

Chọn C.

Bài tập tự luyện Bài tập cơ bản

Câu 1: Tài nguyên không tái sinh là loại tài nguyên A. sau khi sử dụng thì bị biến chất và mất đi vĩnh viễn.

B. sau khi sử dụng có thể phục hồi được.

C. được xem như vô tận.

D. sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.

Câu 2: Để xác định mức độ ô nhiễm môi trường sống, người ta dựa vào những yếu tố nào sau đây?

1. Mức độ suy giảm sức khỏe con người.

2. Lượng chất phế thải do sử dụng nguồn tài nguyên.

3. Mức độ đầu tư để xử lí và ngăn ngừa sự ô nhiễm môi trường.

4. Sự tăng giá thị trường của một số động vật quý hiếm.

A. 1,2 và 3. B. 1,3 và 4. D. 2, 3 và 4. D. 1,2 và 4.

Câu 3: Sự ô nhiễm môi trường nước do “phú dưỡng hóa” là do A. vi tảo và tảo sợi phát triển quá mức.

B. môi trường nước giàu phôtphat và nitrat.

C. hiện tượng quang hợp của thực vật thủy sinh tăng cao.

D. nhiều sinh vật sống trong nước bị tử vong do thiếu ôxi.

Câu 4: Khi sử dụng thuốc trừ sâu gây ra biến động sinh thái, giải thích nào sau đây không hợp lí?

A. Gây tử vong, giảm sức sống, giảm sức sinh sản của quần thể sâu hại.

B. Những loài chim ăn sâu hại chết nhiều do thiếu thức ăn.

C. Những loài sâu hại khác có cơ hội phát triển mạnh.

D. Sinh vật đất giảm, lượng phế thải tăng cao.

Câu 5: Để hạn chế ô nhiêm môi trường, không nên

A. sử dụng các chất độc hại vào sản xuất nông, lâm nghiệp.

B. lắp thêm các thiết bị lọc khí thải cho các nhà máy sản xuất công nghiệp.

C. xây dựng thêm các công viên cây xanh và các nhà máy xử lí, tái chế rác thải.

D. bảo tồn đa dạng sinh học, khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 6: Để góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần thực hiện bao nhiêu phương án sau đây?

(7)

Trang 7 - https://thi247.com/

1. Nâng cao nhận thức bảo vệ tài nguyên, môi trường sống.

2. Nâng cao năng suất sinh học của hệ sinh thái bằng cách trồng cây, gây rừng, cấm phá rừng.

3. Khai thác và sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản.

4. Bảo tồn đa dạng sinh học và xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.

5. Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải.

6. Sử dụng phân bón hóa học thay thế cho các loại phân bón khác.

7. Kiểm soát việc gia tăng dân số, hướng dẫn người dân tộc cách mưu sinh hợp lí.

8. Đẩy mạnh việc đô thị hóa, ưu tiên phát triển công nghiệp.

A. 3. B. 5. C.6. D.4.

Câu 7: Có bao nhiêu nhận định sau đây về thuốc trừ sâu đúng?

1. Thuốc trừ sâu có hiệu quả cao nhưng gây ô nhiễm môi trường.

2. Thuốc trừ sâu tác động như một nhân tố sinh thái.

3. Nồng độ thuốc trừ sâu tăng lên qua các mắt xích trong chuỗi thức ăn.

4. Thuốc trừ sâu có khả năng phát tán trong nước, không khí và bị phân hủy trong tế bào sống.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 8: Khi nghiên cứu về vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên, có bao nhiêu nhận định sau đây phản ánh đúng thực trạng khai thác tài nguyên thiên nhiên của con người?

1. Con người đã khai thác quá mức làm kiệt dần nguồn tài nguyên không tái sinh.

2. Công nghiệp hóa và đô thị hóa đã thu hẹp diệt tích rừng, diện tích đất trồng.

3. Chăn thả gia súc quá mức, tưới tiêu không hợp lí làm cho đất trống đồi trọc.

4. Nhiều diện tích rừng đã được khôi phục và mở rộng.

5. Nước ngọt trên hành tinh không còn là tài nguyên vô tận do sử dụng lãng phí và bị ô nhiễm bởi các hoạt động của con người.

6. Mở rộng nhiều khu nuôi trồng thủy, hải sản làm tăng thu nhập cho người dân.

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Bài tập nâng cao

Câu 9: Bảo tồn đa dạng sinh học gồm những biện pháp nào sau đây?

1. Bảo vệ thành phần loài.

4. Bảo vệ các hệ sinh thái.

2. Bảo vệ loài sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tiêu diệt.

5. Bảo vệ các nguồn gen.

3. Bảo vệ và phát triển số lượng cá thể trong mỗi loài.

6. Bảo vệ sự trong sạch của môi trường.

A. 1, 2 và 3. B. 1, 4 và 5. C. 2, 3 và 6. D. 2, 4 và 5.

Câu 10: Nếu cả 4 chuỗi thức ăn sau đây đều bị nhiễm thủy ngân với mức độ ngang nhau, con người trong chuỗi thức ăn nào bị nhiễm độc cao nhất?

(8)

Trang 8 - https://thi247.com/

A. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá → người.

B. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác →cá → chim →người.

C. Tảo đơn bào → cá → người.

D. Tảo đơn bào → thân mềm → cá → người.

ĐÁP ÁN

1-B 2-A 3-B 4-D 5-A 6-C 7-C 8-D 9-B 10-B

https://thi247.com/

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

• Khống chế sinh học: là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị khống chế (ở mức độ nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp) bởi số lượng cá thể của loài

Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột do những thay đổi bất thường

 Cân đối giữa mục tiêu phát triển kinh tế với mục tiêu bảo vệ môi trường, tài nguyên và quyền lợi chung của cộng đồng... Mục tiêu phát

Chỉ ra được những ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đối với sự phát triển của văn hóa ở các quốc gia Đông Nam Á, đặc biệt là ở 2 nước Lào và Campuchia.. Chứng minh được

C- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ quyền được sống và phát triển trong môi trường an toàn, trong lành của trẻ

Trách nhiệm của mỗi học sinh là cần phải làm gì để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường và quản lý việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vữngb. Đầu tiên,

+ Bảo vệ được không gian sống của con người, đảm bảo cho con người tồn tại trong môi trường trong lành, thuận lợi để phát triển kinh tế, xã hội. - Ý nghĩa của khai

Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người