• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 Ngày thực hiện: Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2022

TOÁN

BÀI 64: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-HS biết vận dụng các phép tính nhân, chia đã học để tính nhẩm và giải quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn.

-Gọi đúng tên thành phần và kết quả của phép nhân, phép chia.

- Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng phương tiện và công cụ toán học, năng lực giao tiếp toán học.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II.CHUẨN BỊ:

-GV: SGK, máy tính, máy chiếu,…

-HS: SGK,vở ô ly,…

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động (3’)

-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” ôn lại phép nhân, phép chia đã học.

-GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bài 64: Luyện tập chung (tiết 2)

-HS chơi trò chơi.

1 HS nêu 1 phép nhân bất kì yêu cầu bạn khác trả lời và nêu được phép nhân hoặc phép chia viết từ phép tính đó.

-HS lắng nghe, viết tên bài.

2.Thực hành, luyện tập(20’)

Bài 4: a.Tìm tích biết hai thừa số là 5 và 9.

b.Tìm thương, biết SBC là 16 và số chia là 2.

-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập

-GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con lần lượt từng phần

- GV chữa bài.

+Muốn tìm tích khi biết hai thừa số con làm thế nào?

+Muốn tìm thương khi biết hai SBC và số chia con làm thế nào?

-GV nhận xét, chốt kiến thức

- HS đọc thầm bài -HS thực hiện -HS viết vào bảng

VD: a. Tích là 45 vì 5x9=45 b.Thương là 8 vì 16:2=8 +Lấy thừa số x với thừa số.

+Lấy SBC chia cho số chia

(2)

Bài 5: Một trường tiểu học dự kiến trồng 30 cây xanh ở vườn trường.

a.Nếu trồng thành 5 hàng thì mỗi hàng có mấy cây?

b.Nếu trồng mỗi hàng 5 cây thì trồng thành mấy hàng?

-Gọi HS đọc bài và các câu hỏi.

-GVHDHS quan sát tranh thảo luận nhóm 4 vận dụng các phép chia đã học để trả lời câu hỏi

- GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét

-GV nhận xét, khen ngợi, chốt bài

-HS đọc thầm bài

-1HS đọc to, lớp theo dõi.

-HS thảo luận nhóm 4 trả lời, viết phép chia phù hợp với từng câu hỏi.

VD: a.30 cây nếu trồng thành 5 hàng đều nhau thì ta có phép chia 30:5=6 vậy mỗi hàng có 6 cây

b. 30 cây nếu trồng mỗi hàng 5 cây thì ta có phép chia 30:5=6 vậy trồng thành 6 hàng.

-HS thực hiện.

3.Hoạt động vận dụng:(10’)

Bài 6: Nêu các phép nhân, phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ.

-Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu.

-GVHDHS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 rồi nêu 1 tình huống có phép nhân, phép chia.

-GV gọi HS lên trình bày tình huống và viết phép nhân hoặc chia phù hợp.

-GV nhận xét, khen ngợi

-Có thể yêu cầu HS nêu thêm một số tình huống thực tế có 1 phép nhân hoặc 1 phép chia đã học.

-GV nhận xét, chốt ý.

-HS đọc thầm bài -HS thực hiện

-HS thảo luận, mỗi HS nêu 1 tình huống khác nhau

VDa. 1 chuồng gà có 2 tầng, mỗi tầng có 5 con gà. Chuồng gà đó có 10 con gà. Ta có phép nhân 5x2=10 con gà,…

b.Trong chuồng có 2 loại thỏ xám và nâu, mỗi loại thỏ có 4 con. Cả 2 loại thỏ có 8 on ta có phép nhân 4x2=8 con thỏ,....

-3,4HS nêu. HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. ( 1 tranh có thể có 2 tình huống khác nhau và có thể vừa lập được 1 phép nhân và 1 phép chia.

-1,2 HS nêu thêm

* Củng cố, dặn dò(3’)

-Qua bài này các em biết thêm được -HS chia sẻ

(3)

điều gì?

-Về nhà đọc lại bảng chia 2, bảng chia 5, các con hãy sử dụng các phép nhân, phép chia đã học để giải quyết các tình huống thực tế mà các con gặp để hôm sau chia sẻ với bạn.

-HS ghi nhớ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………..

TIẾNG VIỆT

BÀI 7: LŨY TRE (TIẾT 5)

VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI SỰ VIỆC ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết được 3 – 5 câu kể về một sự việc đã được chứng kiến hoặc tham gia.

- Phát triển kĩ năng đặt câu, miêu tả.

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua sự việc đã được chứng kiến hoặc tham gia.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Mở đầu: (5’) - Tổ chức cho lớp hát

2. Khám phá kiến thức (15’)

* Hoạt động 1: Quan sát tranh nói việc làm của mỗi người.

- GV yêu cầu HS đọc bài 1.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, hỏi:

+ Mọi người đang ở đâu ? + Mọi người đang làm gì ?

- HDHS đọc đoạn văn tham khảo và nói về mọi người đang làm việc trong tranh.

- Quan sát

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời:

- HS nêu

- HS thực hiện nói theo cặp.

(4)

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Thực hành vận dụng (15’)

* Hoạt động 2: Luyện viết đoạn văn.

- GV gọi HS đọc YC bài 2.

- Bài tập 2 yêu cầu gì?

- YC HS quan sát tranh, hỏi:

+ Em đã được chứng kiến/tham gia câu chuyện ở đâu?

+ Có những ai khi đó?

+ Mọi người đã nói và làm gì?

+ Em cảm thấy thế nào?

- GV nhận xét chốt về việc làm của mỗi người.

- Gọi một số HS đoạn văn tham khảo.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- YC HS thực hành viết đoạn văn vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

* Củng cố, dặn dò

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 2-3 cặp thực hiện.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

- HS làm bài.

- HS chia sẻ bài.

- Trả lời cá nhân trước lớp - 2-3 HS trả lời.

- Nghe

- 1-2 HS đọc.

- Viết vào vở cá nhân

- Chia sẻ trước lớp.

-

- HS chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 7: LŨY TRE (TIẾT 6) ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(5)

- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về vẻ đẹp thiên nhiên.

- Hình thành và phát triển 3 NL chung và NL đặc thù (NL ngôn ngữ):

+ Đọc mở rộng được một bài thơ, câu chuyện vẻ đẹp thiên nhiên.

+ Biết cách ghi chép được các tên bài thơ, tên nhà thơ và những câu thơ em thích vào Phiếu đọc sách

+ Biết chia sẻ về một bài thơ, câu chuyện em thích một cách rõ, tự tin.

+ Chú ý nghe để học hỏi cách đọc của các bạn rồi tự điều chỉnh lời nói, cử chỉ, điệu bộ khi chia sẻ.

-Ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Mở đầu: (5’)

- Hãy nêu tên một bài thơ hay một câu chuyện vẻ đẹp thiên nhiên mà em đã đọc.

- Cho HS nghe và hát theo bài ra vườn hoa em chơi

- Nhận xét, tuyên dương, chuyển ý GT ghi tên bài

2. Hình thành kiến thức (20’)

* Hoạt động 1: Đọc mở rộng.

- Gọi HS đọc YC bài 1.

- Tổ chức cho HS Kể tên những câu chuyện viết vẻ đẹp thiên nhiên mà em đã đọc.

- GV giới thiệu một số cuốn sách, những bài báo, bài thơ viết về vẻ thiên nhiên cho HS tham khảo.

- GVHD mẫu ST

T

Tên chuyện Tên tác giả

3. Thực hành vận dụng (10) Bài tập 2 yêu cầu gì?

- GV chiếu tranh

- GVHD và tổ chức cho HS chia sẻ với

- Nêu cá nhân (3-5 HS) -Hát và phụ họa tập thể

- 1-2 HS đọc.

- 5-7 HS nêu.

Nghe

- HS nhớ và hoàn thiện vào phiếu đọc.

- 2-3 HS nêu.

- Quan sát.

- 3-4 HS đọc nội dung trong tranh.

- Nghe

- 4 HS đọc nối tiếp

(6)

các bạn những chi tiết thú vị trong câu chuyện vẻ đẹp thiên nhiên.

- Tổ chức thi đọc một số câu chuyện hay.

- Yêu cầu HS chia sẻ trước

- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.

* Củng cố, dặn dò

- Hôm nay em học bài gì?

- Yêu cầu HS tìm và đọc bài thơ, câu chuyện về động vật hoang dã.

- GV nhận xét giờ học.

- 1 HS đọc lại nội dung của bức tranh

- Mỗi HS chọn một câu thơ, bài thơ hay một điều em thích vẻ đẹp thiên nhiên thú vị để chia sẻ

- 3-5 HS chia sẻ trước lớp - 1-2 HS đọc

- HS chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………

Ngày thực hiện: Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT

BÀI 9: VÈ CHIM (Tiết 1+2) ĐỌC: VÈ CHIM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ.

- Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim.

- Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: (5p)

- Nói về tên một loài chim mà em biết?

(Tên, nơi sống, đặc điểm) - Chiếu tranh

-2- 3 HS đọc.

(7)

Tranh vẽ gì?

- GV giới thiệu chủ điểm

- GV dẫn dắt, giới thiệu ghi tên bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức (30p):

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: hài hước dí dỏm thể hiện đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của từng loài chim (Chú ý ngắt giọng) - Đọc nối tiếp câu.

- Luyện đọc từ khó: lom xom, liếu điếu, chèo bẻo.

- HDHS đọc đoạn: Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh đọc hai câu.

- Giải nghĩa từ: lon xon, lân la, nhấp nhem.

- Luyện đọc câu dài:

Hay chạy lon xon/

Là gà mới nở//

Vừa đi vừa nhảy/

Là em sáo xinh//

- Luyện đọc nhóm: Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 4 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm.

Học sinh thi đọc giữa các nhóm.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm.

Đọc đồng thanh.

- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài vè.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

TIẾT 2

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. (12p) - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong

- Quan sát

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS ghi tên bài vào vở

- Cả lớp đọc thầm.

2 HS đọc nối tiếp 2 dòng một trong bài - HS luyện đọc theo nhóm bốn.

- 3-4 HS đọc nối tiếp.

- HS thi đọc nhóm.

-HS đọc cá nhân

- 10 học sinh nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi học sinh đọc 2 câu. Đọc 2 vòng.( Đọc trước lớp)

- 2 - 3 HS đọc.

- Lần lượt từng học sinh đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- Các nhóm thi đọc.

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.

- Lắng nghe.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.

- 1HS đọc câu hỏi

(8)

sgk.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

YC HS đọc thuộc lòng 8 dòng thơ đầu trong bài.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (12p) - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng dí dỏm

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bằng cách xóa bớt từ

- Nhận xét, khen ngợi.

3. Hoạt động luyện tập(11p)

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:YC HS thảo luận nhóm 4 - Gọi HS đọc yêu cầu sgk.

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

*Củng cố,dặn dò

- Hôm nay em học bài gì?

- Em có thắc mắc điều gì qua bài học hôm nay không?

- GV nhận xét giờ học.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: HS hoạt động nhóm 2. Tên các loài chim được nhắc trong bài là gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi,chèo bẻo, chim khác, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo

C2: Từng cặp đố đáp loài chim trong bài vè theo mẫu dựa vào bài vè

C3: Từ ngữ chỉ hoạt động trong bài vè:

chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la …

C4: Đáp án mở. hs có thể chọn, giới thiệu về một loài chim bất kì phải nêu được một số nội dung như tên loài chim, đặc điểm nổi bật của loài chim,...

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- Thi đọc

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, Từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim: bác, em, cậu, cô

- 1-2 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án. Lưu ý câu phải đầy đủ 2 phần: phần 1 là các từ ở bài tập 1, phần 2 là các từ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm.

- 1 HS trả lời

- HS trình bày ý kiến cá nhân

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

(9)

...

...

_______________________________________

TOÁN

Bài 65 : KHỐI TRỤ - KHỐI CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Thông qua vật thật và đồ dùng trực quan nhận dạng khối trụ và khối cầu.

- Thực hành đếm số hình trong một tổ hợp các hình.

- Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa…hộp sữa, cái cốc, ống nước … - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học toán.

- GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu biết về hình dạng của đồ vật đó.

- Gv kết hợp giới thiệu bài.

- HS hát và vận động theo bài hát Em học toán.

- HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu biết về hình dạng của đồ vật:

Ví dụ: Hộp sữa, hộp keo có dạng khối trụ;

quả bóng, viên bi có dạng khối cầu, ...

- Đại diện các nhóm nêu kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

2.Hoạt dộng hình thành kiến thức(10p)

*GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 đặt các đồ vật đã chuẩn bị. Nhìn hộp sữa và sắp xếp các đồ vật có dạng giống hộp sữa vào trong giỏ màu xanh. Nhìn quả bóng và sắp xếp các đồ vật có dạng giống quả bóng vào trong giỏ màu đỏ.

-GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ các nhóm.

-GV mời các nhóm báo cáo.

- GV cho HS thực hành theo nhóm 4: xếp riêng các đồ vật có dạng hình khối trụ và có dạng hình khối cầu.

-GV mời các nhóm báo cáo.

- HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của GV.

- HS cầm khối trụ và khối cầu bằng gỗ hoặc bằng nhựa có dạng hình khối trụ, khối cầu rồi quan sát, xoay, lật chạm vào các khối và nói: “Đây là khối trụ”; “Đây là khối cầu”.

- HS các nhóm báo cáo nói về màu sắc và kích thước rồi nói: “Khối trụ”; “Khối cầu”.

- HS thực hành theo nhóm 4.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

(10)

* GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối trụ :

H: Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì?

Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa?

- GV giới thiệu hộp sữa, khúc gỗ …đây là những đồ vật có dạng hình khối trụ.

-Gv cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. Gv cho Hs quan sát nhiều mẫu khác nhau .

-GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34.

- GV cho HS nhắm mắt 30 giây tưởng tượng hình ảnh khối trụ trong đầu.

* GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối cầu :

- Đây là gì ?Nó có hình dạng hình gì ? -GV cho HS quan sát xung quanh những đồ vật có dạng khối cầu .

GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34.

- GV cho HS nhắm mắt 30 giây tưởng tượng hình ảnh khối cầu trong đầu.

- Nhận xét, tuyên dương.

- 2-3 HS trả lời: hộp sữa, khúc gỗ.

-HS quan sát xung quanh và hai đáy của những đồ vật đó.

- HS lấy ví dụ và chia sẻ.

- HS cả lớp thực hành.

- HS chia sẻ quả bóng, viên bi.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- HS cả lớp thực hành.

3. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (15p) tập

Bài

- GV gọi HS đọc YC bài.

H: Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS quan sát và nêu cách nhận biết khối trụ, khối cầu.

- GV gọi HS kể tên đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 1/28:

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời: Xem các hình sau rồi kể tên một số đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu.

- HS làm việc cá nhân TLCH:

+ Dạng khối trụ: hộp sữa, lon nước, bình cá.

+Dạng khối cầu: Qủa bóng - HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe nhận xét bạn.

Bài 2/29:

- Gọi HS đọc YC bài.

H: Bài yêu cầu làm gì?

- GV cho HS lên bảng lớp thực hành và

Bài 2/29:

- 2HS đọc YC bài.

- 1-2 HS trả lời.

-2 HS lên bảng thực hành và TLCH: khối trụ, khối cầu lăn được.

(11)

TLCH.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

H: Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng khối trụ hoặc khối cầu mà em biết .

-Gv nhận xét, tuyên dương.

- HS theo dõi, lắng nghe nhận xét bạn.

-HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì được 1 tràng vỗ tay .

Vd:Viên bi đá, bóng tennis, khối cầu.

Thùng phi nước, cột điện khối trụ …

Bài 3/29:

- Gọi HS đọc YC bài.

H: Bài yêu cầu làm gì?

- GV cho HS quan sát tranh SGK thảo luận nhóm đôi và TLCH.

-GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 3/29:

- 2HS đọc YC bài.

- Mỗi hình sau có bao nhiêu khối trụ?

Khối cầu? Khối lập phương? Khối hộp chữ nhật?

- HS làm việc nhóm đôi và TLCH +Hình 1: 2 khối trụ, 1 khối cầu, 1 khối lập phương, 1 khối hộp chữ nhật.

+Hình 2: 5 khối trụ, 4 khối cầu, 1 khối lập phương, 1 khối hộp chữ nhật.

- 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe nhận xét bạn.

4. Hoạt dộng vận dụng(5p) - GV gọi HS đọc YC bài.

H: Bài yêu cầu làm gì?

- GV cho HS quan sát xung quanh lớp học và kể tên đồ vật có khối trụ, vật nào có khối cầu?

- GV gọi HS chia sẻ.

-GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 4/29:

- 2HS đọc YC bài.

- Kể tên một số đồ vật trong thực tế.

- HS nối tiếp nhau chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe nhận xét bạn.

*Củng cố- dặn dò

- Hôm nay em học bài gì?

- Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có trong nhà em nhé .

- Nhận xét giờ học.

- Bài khối trụ, khối cầu.

- HS lắng nghe . IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 20: NGÀY ĐÁNG NHỚ CỦA GIA ĐÌNH

(12)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Kể được một số ngày đáng nhớ của gia đình (sinh nhật người thân, ngày kỉ niệm, Tết, giỗ,…).

- Cùng người thân lập và thực hiện kế hoạch kỉ niệm sinh nhật các thành viên trong gia đình.

- Giúp HS đưa ra các công việc và lên kế hoạch thực hiện chúc mừng sinh nhật người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

Một số tờ phiếu ghi từng tháng từ tháng 1 đến tháng 12.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Mở đầu (5p):

Chơi trò Tháng của ai?

- GV mời một bạn lên làm quản trò. Bạn quản trò bốc ngẫu nhiên một tấm thẻ lên và hô to tên tháng, hỏi: “Tháng 5 của ai?”.

Các bạn phía dưới giơ tay nếu tháng đó là tháng sinh nhật mình, nói: “Tháng 5 của tôi!”.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Hình thành kiến thức (15p):

* Thảo luận nhóm về những ngày đáng nhớ của gia đình.

− GV đề nghị HS cùng nhớ lại những dịp sum họp trong gia đình vào những dịp nào?

– Câu hỏi thảo luận theo nhóm:

+ Các bạn thường làm gì những lúc gia đình sum họp?

+ Các bạn cảm thấy thế nào vào những lúc gia đình sum họp?

Kết luận: Những ngày sum họp, gia đình thường rất vui vẻ và là dịp để các thành viên quan tâm thăm hỏi lẫn nhau.

3. Luyện tập, vận dụng (12p):

Thực hành: Lên kế hoạch tổ chức sinh nhật cho một người thân trong gia đình.

− GV phân các bạn theo cặp đôi hoặc nhóm ba bạn để thảo luận lập kế hoạch tổ chức một buổi sinh nhật.

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

- 2-3 trả lời.

- Đại diện nhóm trả lơi.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện theo HD.

(13)

− GV hướng dẫn các bạn thực hiện theo trình tự:

+ Cần tìm hiểu sở thích, mong ước của người thân.

+ Nghĩ cách phân công mỗi người trong gia đình một việc phù hợp.

+ Đảm bảo bí mật để tạo bất ngờ cho người thân.

– Hướng dẫn HS lập kế hoạch tổ chức sinh nhật gồm các hoạt động:

+ Trang trí nhà cửa.

+ Chuẩn bị quà tặng phù hợp với sở thích.

+ Chuẩn bị tiệc sinh nhật.

Kết luận: Mỗi học sinh lên được một kế hoạch tổ chức sinh nhật cho một người thân trong gia đình.

4. Cam kết, hành động: (3p) - Hôm nay em học bài gì?

- Về nhà em hãy cùng bố mẹ dùng lịch bàn để đánh dấu những ngày đáng nhớ của gia đình. .

- HS làm việc theo nhóm.

- HS thực hiện theo HD.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

BÀI 11: MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh.

- Chỉ và nói được tên thực vật, động vật trên cạn, sống dưới nước.

- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, máy chiếu, bài giảng - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài - HS hát theo GV bắt nhịp.

(14)

hát có nhắc đến nơi sống của thực vật, động vật, ví dụ bài: Đàn gà trong sân, Chim chích bông.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Bài hát nhắc đến những cây nào? Con vật nào?

+ Những từ nào trong bài hát nói đến nơi sống của chúng?

- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được nghe một số bài hát có nhắc đến thực vật, động vật và nơi sống của chúng. Vậy các em có biết nơi sống của thực vật, động vật ở những đâu không? Sự phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ khám phá những điều thú vị và bổ ích này trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Môi trường sống của thực vật và động vật.

2. Hình thành kiến thức(15p)

Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu hỏi về nơi sống của thực vật và động vật

Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS:

+ Quan sát các Hình 1-6 SGK trang 62, 63, nhận biết tên cây, con vật trong các hình.

+ Chỉ vào mỗi hình, đặt và trả lời câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống các cây, con vật.

Bước 2: Làm việc theo cặp

- GV hướng dẫn HS: Từng HS quan sát các hình SGK trang 62, 63. Một HS đặt câu hỏi dựa theo câu hỏi gợi ý trong SGK (Cây bắp cải sống ở đâu?). HS kia trả lời để tìm hiểu về các cây, con vật và nơi sống của chúng.

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu mỗi cặp HS chỉ vào một tranh, đặt và trả lời câu hỏi về tên cây/con vật và nơi sống của nó. Lần lượt các cặp khác lên đặt và trả lời câu hỏi cho đủ 6 hình.

- Các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần trình bày của các bạn.

- GV yêu cầu HS ghi kết quả vào vở theo mẫu 63 SGK.

- HS trả lời:

+ Bài hát nhắc đến gà, chim chích bông, cây na, cây bưởi, cây chuối.

+ Những từ trong bài hát nói đến nơi sống của chúng: trong vườn, trong sân của gia đình.

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.

- HS làm việc theo cặp.

- HS trả lời:

+ Đây là con gì?/Hươu sao sống trong rừng phải không?

Đây là con hươu sao/Đúng, hươu sao sống trong rừng.

+ Cây bắp cải sống ở đâu?

Cây bắp cải được trồng trên cánh đồng.

+ Đây là con gì?/Hãy nói về nơi sống

(15)

3. Luyện tập, thực hành(10p)

Hoạt động 2: Trình bày kết quả sưu tầm một số thông tin, hình ảnh về nơi sống của thực vật, động vật

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV hướng dẫn HS: Mỗi thành viên trong nhóm chia sẻ với các bạn về cây mà mình mang đến, tranh ảnh về cây, con vật mà HS sưu tầm được.

của chim chào mào?

Đây là con chim chào mào/Chim chào mào sống trong rừng, vườn cây.

Chim mẹ và chim non đang ở trong tổ trên cây.

+ Nói tên và nơi sống của cây và con vật trong hình/Mô tả nơi sống của chúng?

Trong hình có cây hoa súng và cá chép cảnh/Nơi sống của chúng là bể cá hay hồ cá cảnh. Trong hồ có cây hoa súng màu trắng, có nhiều con cá cảnh đang bơi.

+ Đây là cây gì?/Cây hoa hồng sống trong chậu ngoài bàn công phải không?

Đây là cây hoa hồng/Đúng, hoa hồng được trồng trong chậu ngoài ban công.

+ Cây đước sống ở đâu?/Tôm sú cũng sống ở vùng ngập mặn ven biển phải không?

Cây đước sống ở vùng ngập mặn ven biển/Đúng, cây đước và tôm sú đều sống ở vùng ngập mặn ven biển.

+ Hoàn thành bảng theo mẫu gợi ý trong SGK trang 63:

Cây/con vật Nơi sống Con hươu sao Rừng

Cây bắp cải Ruộng Chim chào mào Trên cây Cây hoa súng/cá

chép cảnh

Bể/hồ cá cảnh Cây hoa hồng Chậu cây ngoài

ban công

Cây đước/tôm sú Vùng ngập mặn ven biển

(16)

- GV bao quát các nhóm và đưa ra một số câu hỏi gợi ý:

+ Đây là cây gì, con gì?

+ Kể tên nơi sống của cây hoặc các con vật đó.

+ Ghi chép kết quả vào giấy A2 theo mẫu.

Tên cây, con vật Nơi sống

? ?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV hướng dẫn HS khác nhận xét, bổ sung.

GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời.

- GV chốt lại: Mỗi loài thực vật, động vật đều có một nơi sống. Thực vật và động vật có thể sống được ở nhiều nơi khác nhau như trong nhà, ngoài đồng ruộng, trên rừng, dưới ao, hồ, sông, biển.

4. Vận dụng (5p)

- Yêu cầu HS nêu tên và nơi sống của một số thực vật, động vật.

*Củng cố-dặn dò:

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- Nhận xét tiết học

- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp

- HS lắng nghe gợi ý và thảo luận theo nhóm.

- HS trình bày kết quả theo bảng GV hướng dẫn.

- HS nêu theo yêu cầu

- HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2022 TOÁN

Bài 66 : THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH KHỐI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thực hành lắp ghép, xếp hình khối.

- Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.

- Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: mô hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa, gỗ hoặc nhựa… hộp sữa, cái cốc, ống nước …

(17)

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán, các vật thật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa, gỗ hoặc nhựa….

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Mở đầu (5p)

- GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và cùng nhau xếp riêng các đồ vật ra thành từng loại khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối cầu.

- Gv kết hợp giới thiệu bài.

- HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu biết về hình dạng của đồ vật đó:

Chẳng hạn: Hộp sữa Yomost, hộp bánh có dạng khối hộp chữ nhật;

hộp kẹo có dạng khối trụ; quả bóng, viên bi có dạng khối cầu, ...

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (20p) Bài 1/30:

- GV gọi HS đọc YC bài.

H: Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp quan sát tranh và đếm số khối trụ, khối cầu,...

- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 1/30:

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời: Hình dưới đây có bao nhiêu khối lập phương? Khối hộp chữ nhật? Khối trụ?Khối cầu?

- HS làm việc cặp đôi chia sẻ với bạn và cùng nhau đếm để kiểm tra kết quả.

- 2 HS chia sẻ trước lớp.

+2 khối trụ, 2 khối cầu, 4 khối lập phương, 4 khối hộp chữ nhật.

- HS lắng nghe nhận xét bạn.

Bài 2/30:

- GV gọi HS đọc YC bài.

H: Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS quan sát thảo luận nhóm 4 và TLCH:

H: Ở bên trái của khối cầu là khối gì ?

H: Ở bên phải của khối cầu là những khối gì ?

H: Khối nào ở giữa khối lập phương và khối

Bài 2/30:

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời: Xem hình rồi trả lời các câu hỏi. Lấy các khối hình trong bộ đồ dùng xếp theo thứ tự trên.

- HS làm việc nhóm 4 và TLCH:

- Ở bên trái của khối cầu là khối trụ.

- Ở bên phải của khối cầu là những khối: khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối lập phương và khối trụ.

- Khối trụ ở giữa khối lập phương và khối hộp chữ nhật.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

(18)

hộp chữ nhật ?

- GV quan sát, giúp nhóm HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn.

3. Hoạt dộng vận dụng (10p) Bài 3/30:

Trò chơi “Đố bạn tìm hình”

- Gọi HS đọc YC bài.

H: Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS cách chơi: +Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị nhiều loại hình khối đã đem đến lớp để lên bàn.

+Tiến hành: Giáo viên chia lớp thành hai nhóm, các loại hình khối học sinh sưu tầm được để lên hai bàn,mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia chơi. HS bịt mắt và nhanh tay tìm đúng hình khối theo yêu cầu của quản trò (hay giáo viên hô), ví dụ: Hãy lấy cho tôi một khối trụ,... Trò chơi diễn ra trong thời gian hai phút, nếu nhóm nào chọn được nhiều hình khối và đúng thì nhóm đó thắng.

-Gv nhận xét, tuyên dương.

Bài 3/30:

- 2HS đọc YC bài.

- 1-2 HS trả lời: Trò chơi “Đố bạn tìm hình”

- HS theo dõi, lắng nghe.

- HS tham gia chơi trước lớp. Cả lớp theo dõi, cổ vũ các bạn.

- HS nhận xét nhóm bạn.

Củng cố- dặn dò

H: Hôm nay em học bài gì?

H: Bài học hôm nay em thích nhất điều gì?

H: Kể tên một số đồ vật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Về nhà tìm thêm đồ vật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật có trong nhà em nhé .

- Nhận xét giờ học.

- Thực hành lắp ghép, xếp hình khối.

- 1-2 HS trả lời.

-HS nối tiếp nhau kể tên một số đồ vật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.

- HS lắng nghe .

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

(19)

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 9: VÈ CHIM (Tiết 3) VIẾT: CHỮ HOA U, Ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa U, Ư - HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p):

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. HÌnh thành kiến thức (12p):

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa U, Ư.

+ Chữ hoa U, Ư gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa U, Ư

- GV thao tác mẫu trên bảng, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

(20)

- Chữ Ư viết giống chữ U chỉ cần thêm một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2 - YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa U, Ư đầu câu.

+ Cách nối từ M sang i.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

3. Hoạt động thực hành (18p)

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa U, Ư và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

*Củng cố, dặn dò

- Hôm nay em học bài gì?

- Hãy nêu lại quy trình viết chữ hoa U,Ư - GV nhận xét giờ học.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- 1 HS nêu - 2-3 HS chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 9: VÈ CHIM (Tiết 4) NÓI VÀ NGHE: CẢM ƠN HỌA MI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

(21)

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Mở đầu (5p):

- Tổ chức cho HS hát

- GV dẫn dắt vào bài: giới thiệu bài.

- YC HS ghi tên bài vào vở.

2. Hình thành kiến thức: (10p)

* Hoạt động 1: Nghe kể chuyện

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh gì?

+ Trong tranh có những ai?

+ Mọi người đang làm gì?

- Gv kể cho hs nghe câu chuyện (3 lượt). Gv hướng dẫn hs nhớ lời nhân vật ở đoạn 4

- GV yêu cầu hỏi đáp theo cặp các câu hỏi dưới tranh để nhớ nội dung câu chuyện qua mỗi tranh.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

3 Hoạt động luyện tập: (10p) Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS nhớ lại từng đoạn câu chuyện

- Quan sát cá nhân - 4-6 HS trả lời

- HS ghi tên bài vào vở.

- Quan sát tranh.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- HS trả lời.

- Tranh 1: nhà vua tự hào vì có chim quý.

Tranh 2: Nhà vua được tặng 1 con chim đồ chơi bằng máy

Tranh 3: con chim đồ chơi bị hỏng mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được

Tranh 4: Biết vua ốm chim tìm về hoàng cung cất tiếng hót giúp vua khỏi bệnh.

- HS nhìn theo tranh nhớ lại nội dung từng đoạn

- HS thảo luận nhóm

(22)

và tập kể từng đoạn.

- Gv cho hs thảo luận nhóm 2 kể lần lượt từng đoạn hoặc kể hết bài

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

4. Hoạt động vận dụng (10p):

- Gv hướng dẫn hs đóng vai họa mi + Hướng dẫn hs tập kể trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe.

- Hướng dẫn hs tập kể trước lớp và về nhà kể cho bố mẹ nghe

- 2 – 3 HS chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT

BÀI 10: KHỦNG LONG (Tiết 1+2) ĐỌC: KHỦNG LONG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 1 1. Mở đầu (5p):

- Chiếu tranh

Hỏi: Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu?

- Em biết gì về chúng?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

- Quan sát

- 2-3 HS chia sẻ.

-HS ghi bài vào vở.

(23)

2. Hình thành kiến thức (30p):

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: nhẹ nhàng, luyến tiếc

- HDHS chia đoạn: 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn

- Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý ngắt nghỉ đúng:

Khủng long/ có khả năng săn mồi tốt/ nhờ có đôi mắt tinh tường/ cùng cái mũi và đôi tai thính.//

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

săn mồi, quất đuôi, dũng mãnh, tuyệt chủng,...

- Luyện đọc nhóm

GV hướng dẫn học sinh đọc nhóm 4 - Tổ chức thi đọc

- Nhận xét, tuyên dương.

TIẾT 2

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. (10p) - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.(10p)

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối.

- Nhận xét, khen ngợi.

3. Hoạt động luyện tập (10p)

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

- Cả lớp đọc thầm.

HS đọc nối tiếp câu..

-4 hs đọc nối tiếp đoạn

- HS luyện đọc theo nhóm 4.

-HS làm việc nhóm 4 rồi trình bày ý kiến.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Bài đọc cho biết những thông tin về khủng long là: a,b,c

C2: Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính.

C3: Khủng Long có khả năng tự vệ tốt nhờ cái đầu cứng và cái đuôi dũng mãnh.

C4: Chúng ta không thể gặp khủng long thật vì khủng long đã tuyệt chủng trước khi con người xuất hiện.

- 3 HS thực hiện.

- Quan sát tranh

(24)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 sgk/43.

- Hãy nêu các từ ngữ dùng để tả các bộ phận.

- Yêu cầu các nhóm chia sẻ.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:YC HĐ cả lớp.

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk.

- HDHS đặt câu với từ vừa tìm được.

- GV sửa cho HS cách diễn đạt.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

*Củng cố, dặn dò (5p):

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS thảo luận cặp – làm phiếu bài tập.

- Tai nhỏ; mắt to; đầu cứng; Chân chắc khỏe

- HS đọc.

- HS nêu.

- HS thực hiện.

-HS nêu cá nhân - HS chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………...

_______________________________________

TOÁN

Bài 66 : THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH KHỐI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thực hành lắp ghép, xếp hình khối.

- Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.

- Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: mô hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa, gỗ hoặc nhựa… hộp sữa, cái cốc, ống nước …

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán, các vật thật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa, gỗ hoặc nhựa….

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Mở đầu (5p)

- GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên

- HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu biết

(25)

bàn, thảo luận nhóm 4 và cùng nhau xếp riêng các đồ vật ra thành từng loại khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối cầu.

- Gv kết hợp giới thiệu bài.

về hình dạng của đồ vật đó:

Chẳng hạn: Hộp sữa Yomost, hộp bánh có dạng khối hộp chữ nhật;

hộp kẹo có dạng khối trụ; quả bóng, viên bi có dạng khối cầu, ...

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

2. . Hoạt dộng thực hành, luyện tập(13p) Bài 4/31:

- GV gọi HS đọc YC bài.

H: Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, sử dụng các khối hình đã học (như khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối cầu) để ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích.

- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.

+ GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.

Ví dụ: Hình ghép của bạn có mấy hình khối trụ?Hình ghép của bạn có mấy hình khối cầu?...

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 4/31:

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời: Sử dụng các khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối cầu để xếp hình em thích.

- HS làm việc cá nhân theo gợi ý của GV.

-HS mời bạn xem hình mới ghép được và nói cho bạn nghe về ý tưởng ghép hình của mình.

- 3 - 5 HS chia sẻ trước lớp và nói cho các bạn nghe về ý tưởng ghép hình của mình.

- HS lắng nghe nhận xét bạn.

3. Hoạt dộng vận dụng(12p) Bài 5/31:

- GV gọi HS đọc YC bài.

H: Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS dùng các khối hình như trong SGK thảo luận nhóm 4 để xếp hình, nhóm nào xếp được cao hơn, chắc hon thì thắng cuộc.

- GV quan sát, giúp nhóm HS gặp khó khăn. Khuyến khích HS chia sẻ ý tưởng xếp hình của mình, lí do nhóm quyết định xếp

Bài 5/31:

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời: Dùng các khối sau để xếp hình và xem ai xếp được cao hơn, vững chắc hơn.

- HS làm việc nhóm 4 nhóm trưởng hướng dẫn các bạn dùng các khối hình như trong SGK để xếp hình. Trong trường hợp không có các khối hình như trong SGK để lắp ghép thì các nhóm sử dụng các khối hình mình mang để xếp, ghép.

(26)

như vậy để hình cao hơn chắc hơn.

- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp và nói cho các bạn nghe về ý tưởng ghép hình của mình.

- HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn.

*Củng cố, dặn dò(5p) H: Hôm nay em học bài gì?

H: Bài học hôm nay em thích nhất điều gì?

H:Nếu được rút kinh nghiệm để lần sau làm tốt hơn thì em sẽ làm gì?

H: Kể tên một số đồ vật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Về nhà tìm thêm đồ vật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật có trong nhà em nhé .

- Nhận xét giờ học.

- Thực hành lắp ghép, xếp hình khối.

(tt)

- 1-2 HS trả lời.

-HS nối tiếp nhau kể tên một số đồ vật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.

- HS lắng nghe .

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2022 TOÁN

Bài 67 : NGÀY - GIỜ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ (được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau).

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày.

- Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ. Đọc được giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Chuẩn bị mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ. Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. Mỗi bàn HS mang đến một đồng hồ kim..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Chiếc đồng hồ.

- HS hát và vận động theo bài hát Chiếc đồng hồ.

(27)

- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đôi nói cho bạn nghe các hoạt động diễn ra trong ngày, chẳng hạn: Buổi sáng tớ thức dậy lúc 6 giờ,...

+ GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ và cảm nhận được nhịp sinh hoạt lặp đi lặp lại của thời gian hết ngày này sang ngày khác, sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về những thông tin ghi trên bảng tin và trả lời câu hỏi 14 giờ chiều là mấy giờ?

- Gv nhận xét kết hợp giới thiệu bài.

- HS làm việc theo cặp đôi nói cho bạn nghe các hoạt động diễn ra trong ngày của mình.

- Đại diện các nhóm hỏi đáp chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe nhận xét bạn.

- HS xung phong trả lời: 14 giờ chiều là 2 giờ.

- HS ghi tên bài vào vở.

2. Hoạt dộng hình thành kiến thức(10p) . Nhận biết 1 ngày = 24 giờ

H: 1 ngày có bao nhiêu giờ?

- GV giới thiệu 1 ngày = 24 giờ; 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- GV sử dụng đồng hồ quay kim đồng hồ hai vòng minh hoạ 24 giờ (hoặc chiếu cho kim phút quay hết một vòng kim giờ di chuyển thêm 1 giờ).

2.Nhận biết tên các buổi và thời gian các buổi trong ngày.

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 thực hiện các thao tác:

- GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ các nhóm.

- GV mời các nhóm báo cáo.

-Gv nhận xét, tuyên dương.

- GV chốt lại giới thiệu các buổi và thời gian các buổi trong ngày.

- HS chia sẻ 1 ngày có 24 giờ.

- HS đếm giờ theo thao tác của GV: 1 giờ, 2 giờ,..., 11 giờ, 12 giờ. 13 giờ, 14 giờ,..., 24 giờ.

-HS thảo luận nhóm 4 rồi viết giờ thích hợp với các buổi trong ngày:

Sáng Trưa Chiều Tối Đêm 1 giờ

sáng 2 giờ

sáng ...

11 giờ trưa

...

1 giờ chiều ....

7 giờ tối ....

10 giờ đêm

...

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS lắng nghe, nhận xét nhóm bạn.

Sáng

1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ sáng, 4 giờ sáng, 5 giờ sáng, 6 giờ sáng, 7 giờ sáng, 8 giờ sáng, 9 giờ

(28)

Trưa 11 giờ trưa, 12 giờ trưa.

Chiều

1 giờ chiều (13 giờ), 2 giờ chiều (14 giờ), 3 giờ chiều (15 giờ), 4 giờ chiều (16 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ), 6 giờ chiều (18 giờ).

Tối 7 giờ tối (19 giờ), 8 giờ tối (20 giờ), 9 giờ tối (21 giờ).

Đêm 10 giờ đêm (22 giờ), 11 giờ đêm (23 giờ), 12 giờ đêm (24 giờ).

.Thực hành xem đồng hồ và đọc giờ lớn hơn 12 giờ.

- GV cho HS thực hành xem đồng hồ theo nhóm đôi.

- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng, chú ý những giờ lớn hơn 12 chẳng hạn:

17 giờ, 20 giờ,...

- GV gọi từng cặp HS chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS thực hành theo nhóm đôi, mỗi HS quay kim trên mặt đồng hồ giấy, rồi đọc kết quả cho bạn nghe.

- 4-5 cặp HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe và nhận xét bạn.

3. Hoạt dộng thực hành, luyện tập(15p) Bài 1/32:

- GV gọi HS đọc YC bài.

H: Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu cầu trong SGK, mỗi lần quay kim, đưa cho bạn xem, đọc giờ và cùng bạn kiểm tra xem cả hai đã quay đúng chưa, đã đọc đúng giờ chưa.

- GV cho HS lên bảng thực hành trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Thực hiện tương tự như phần a.

- GV hướng dẫn HS quay kim đồng hồ và giải thích cho bạn nghe, chẳng hạn: 13 giờ là 1 giờ chiều nên quay kim giờ chỉ vào số 1, kim phút chỉ vào số 12.

Bài 1/32:

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ.

- HS thực hành cặp đôi theo yêu cầu của GV.

a) 2 giờ, 5 giờ, 8 giờ, 11 giờ, 12 giờ.

- 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe nhận xét bạn.

b) 13 giờ, 14 giờ, 19 giờ, 20 giờ, 23 giờ.

4. Hoạt dộng vận dụng(5)

- GV hướng dẫn HS hỏi đáp lẫn nhau theo cặp, theo câu hỏi gợi ý của GV. VD:

- HS làm việc theo cặp đôi.

(29)

H: Đố bạn buổi sáng có những giờ nào?

H: Đố bạn buổi trưa có những giờ nào?

H: Đố bạn buổi chiều có những giờ nào?...

- GV cho HS chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

-Buổi sáng có: 1 giờ sáng, ...., 10 giờ sáng.

- Buổi trưa có: 11 giờ trưa, 12 giờ trưa.

- Buổi chiều có: 1 giờ chiều (13 giờ), 2 giờ chiều (14 giờ), ..., 6 giờ chiều (18 giờ).

- 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe nhận xét bạn.

Củng cố- dặn dò

H: Bài học hôm nay, em học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống?

H: Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì?

- Về nhà thực hành xem đồng hồ ở nhà và biết sắp xếp thời gian hợp lý để vui chơi và học tập.

- Nhận xét giờ học.

- Bài học hôm nay, em học thêm được cách xem giờ. Điều đó giúp em cảm nhận được sự quý giá của thời gian.

- Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn chú ý kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, ...

- HS lắng nghe.

IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có )

...

………...

………...

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 10: KHỦNG LONG (Tiết 3) NGHE – VIẾT: KHỦNG LONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả.

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Mở đầu (3p):

-Tổ chức cho lớp hát

2. Hình thành kiến thức (22)

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

Cả lớp

- HS lắng nghe.

(30)

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Bài viết có những chữ nào viết hoa?

+ Bài viết có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3. Hoạt động luyện tập(10p)

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV - GV chữa bài, nhận xét.

*Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HS chia sẻ.

IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có )

……….

……….

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 10: KHỦNG LONG (Tiết 4)

LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ MUÔNG THÚ.

LUYỆN TẬP VỀ DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tìm được từ ngữ chỉ muông thú

- Kể được các từ chỉ hoạt động của con vật trong rừngvà đặt câu với từ chỉ hoạt động đó.

- Biết cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Mở đầu (5p):

-GV chiếu tranh YC HS quan sát - Quan sát

(31)

-Tìm những con vật có trong tranh.

- GV nhận xét, chuyển ý giới thiệu bài.

2. Luyện tập, thực hành: (25p)

* Hoạt động 1: Nói tên các con vật ẩn trong tranh.

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, nêu:

+ Tên muông thú có trong tranh

- YC HS làm bài vào VBT - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Tìm từ chỉ hoạt động của con vật trong rừng. Đặt câu với từ vừa tìm được.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

-HDHS đặt câu theo mẫu - Yc hs thảo luận nhóm 2 - YC làm vào VBT

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô vuông Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài 3.

- Hỏi hs tác dụng của các dấu - YC làm vào VBT

- Nhận xét, khen ngợi HS.

3. Hoạt động vận dụng(5p) : - Hôm nay em học bài gì?

- Thảo luận cặp - Chia sẻ trước lớp - Ghi tên bài vào vở.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS nêu.

+ Tên muông thú: công, gà, kì nhông, chim gõ kiến, voi, khỉ

- Thảo luận cặp (HS thực hiện làm bài cá nhân)

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

- 3-4 HS chia sẻ

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS đọc.

- HS chia sẻ câu trả lời.

- HS làm bài.

2 HS đọc cá nhân trước lớp.

- HS thực hiện nhóm đôi.

- HS chia sẻ trước lớp 2-3 em

- 1 HS nêu

- 3-4 HS trình bày

(32)

- Hãy tìm từ ngữ chỉ hoạt động của người?

- GV nhận xét giờ học.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

BÀI 11: MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh.

- Chỉ và nói được tên thực vật, động vật trên cạn, sống dưới nước.

- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, máy chiếu, bài giảng - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- GV giới trực tiếp vào bài Môi trường sống của thực vật, động vật (tiết 2).

2. Hình thành kiến thức(15p)

Hoạt động 3: Phân loại thực vật theo môi trường sống

Bước 1: Làm việc cá nhân

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời con ong SGK trang 64.

- GV yêu cầu HS:

+ Quan sát Hình 1-9 SGK trang 64 và trả lời câu hỏi: Chỉ và nói tên cây sống trên cạn, cây sống dưới nước.

- HS đọc lời con ong: Môi trường sống của thực vật và động vật là nơi sống và tất cả những gì xung quanh chúng; có môi trường sống trên cạn, môi trường sống dưới nước.

- HS lắng nghe, thực hiện.

(33)

+ Hoàn thiện bảng theo mẫu SGK trang 65:

+

Qua bảng trên, em rút ra được những cây nào có môi trường sống giống nhau?

Bước 2: Làm việc nhóm

- GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về bảng kết quả của mình. Các bạn cùng nhóm góp ý, bổ sung và hoàn thiện.

- HS ghi chép kết quả vào giấy A2.

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV giải thích cho HS:

+ Có hai loại rau muống, loại rau muống trắng thường được trồng trên cạn, kém chịu ngập nước. Loại rau muống tía thường được thả bè trên ao, hồ hoặc có thể sống trên cạn nhưng ưa đất ẩm.

+ Có nhiều giống lúa khác nhau như lúa nương, lúa nước,...Lúa nương sống trên cạn, là các giống lúa của đồng bào vùng cao, thường được trồng trên nương rẫy ở Tây Nguyên vào mùa mưa. Lúa nương có những đặc điểm như rễ khỏe, ăn sâu vào lòng đất để hút nước, lá dày, thoát ít hơi nước. Lúa nước sống ở ruộng nước, rễ ăn nông, lá mỏng hơn lúa nương.

3. Luyện tập, thực hành(10p)

Hoạt động 4: Trò chơi “Tìm những cây cùng nhóm”

Bước 1: Làm việc nhóm

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5-6 HS.

- HS trao đổi, ghi kết quả vào giấy.

- HS trình bày:

+ Cây chuối, nhãn, thanh long, ngô,

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.. -Thông qua việc lắp trình bày ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời về các hình đà học,

BÀI 14: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP HÌNH CHỮ NHẬT..

Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình.. II.Hình chiếu của hình trụ, hình nón,

KHỐI HỘP CHỮ NHẬT KHỐI LẬP PHƯƠNG... Khối hộp

b) Em hãy nêu tên một số đồ vật có hình dạng khối lập phương hoặc khối hộp chữ nhật ở quanh

CHÀO MỪNG CÁC CON ĐẾN VỚI TIẾT TOÁN... KHỐI HỘP CHỮ NHẬT KHỐI

- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.. -Thông qua việc lắp trình bày ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời về các hình đà học,