• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 1 Tuần 3 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 1 Tuần 3 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 3

Thứ hai ngày tháng năm 20 Tiết 1,2: HỌC VẦN

BÀI 8: L, H I. Mục tiêu :

- Đọc được: l, h, lê, hè ; từ và câu ứng dụng

- Viết được: l, h, lê, hè. (viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết) - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: le le

II. Chuẩn bị :

GV: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt.

- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

HS: - Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,..

III. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ:

Đọc sách kết hợp bảng con.

Chia lớp thành 3 nhóm viết bảng con.

GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài: l, h.

- Dạy chữ, ghi âm.

a) Nhận diện chữ:

- Chữ l giống với chữ nào đã học?

- Cho HS nhận diện chữ l in, viết thường - So sánh l với b

- Yêu cầu học sinh cài âm l.

- Nhận xét, bổ sung.

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV phát âm mẫu: âm l.

- GVgọi học sinh đọc âm l.

c) Hình thành tiếng khoá.

+ Có âm l muốn có tiếng lê ta làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh cài tiếng lê.

d) Giới thiệu từ khoá.

- 2 em đọc bài.

- HS viết: ê, bê, v, ve,

- Giống chữ b

- Giống nhau: đều có nét khuyết trên.

Khác: Chữ l không có nét thắt cuối chữ.

- Cả lớp cài âm l

- Lắng nghe.

- Phát âm cá nhân, tổ, lớp + Ta cài âm l trước âm ê.

- Cả lớp cài tiếng lê

- HS đánh vần, đọc trơn. (CN+ĐT)

(2)

- GV giới thiệu tranh, rút từ.

- Y/c HS phân tích tiếng, đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.

- Cho HS đọc toàn bài âm l * Âm h (dạy tương tự âm l).

* (GV cho HS nghỉ giữa tiết) e) Đọc tiếng ứng dụng:

- GV ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè – hẹ.

- Gọi HS đánh vần và đọc trơn tiếng.

.

- Gọi học sinh đọc toàn bài.

g) Hướng dẫn viết bảng con.

- GV hướng dẫn quy trình, viết mẫu lên bảng.

3. Củng cố:

- Yêu cầu HS đọc toàn bài - Tìm tiếng mang âm mới hoc.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a) Luyện đọc

* Luyện đọc trên bảng lớp.

(Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.) * Luyện đọc câu:

- Giới thiệu tranh, rút câu ứng dụng.

- Yêu cầu HS đọc tiếng, từ, cả câu

* (GV cho HS nghỉ giữa tiết) b) Luyện viết:

- Cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết.

Theo dõi và sữa sai.

.

c) Luyện nói:

- Quan sát tranh em thấy gì?

- Hai con vật đang bơi trông giống con gì?

- Yêu cầu HS nhìn vào tranh luyện nói theo tranh.

4. Củng cố:

- HS đọc từ CN + ĐT.(kết hợp pt.) - HS đọc: cá nhân, đồng thanh.

- HS đọc

- HS viết bảng: l, h, lê, hè.

- HS đọc bài trên bảng

- Cả lớp thi tìm nhanh tiếng có âm mới học.

- HS đọc CN, nhóm, cả lớp.

- Tìm tiếng có âm mới học trong câu.

- Nhiều em đọc.

- Cả lớp viết bài vào vở

- con“le le”

- con vịt

- Học sinh thực hành luyện nói

(3)

- Gọi HS đọc bài trên bảng - Tìm tiếng mang âm mới học 5. Dặn dò:

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài hôm sau.

- Hai em đọc bài - Toàn lớp thực hiện.

Tiết 3: Tự nhiên xã hội

NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH I. Mục tiêu:

- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.

II. Chuẩn bị:

- GV: Một số đồ vật như: Bông hoa, quả bóng, quả chôm chôm, quả cà chua,...

III. Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ.

+ Để có một cơ thẻ khoẻ mạnh, mau lớn, hằng ngày các em cần làm gì?

2. Bài mới.

Giới thiệu bài:

HĐ 1: Làm việc với SGK

- Chia nhóm 2 HS - Hướng dẫn quan sát về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi...của các vật mà em nhìn thấy ở SGK

HĐ 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ.

- Hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm

Nêu câu hỏi cho lớp thảo luận:

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt ta bị hỏng?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai ta bị điếc?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da của chúng ta mất hết cảm giác?

- Kết luận: Nhờ có mắt (thị giác), mũi (khứu giác), tai (thính giác), lưỡi (vị giác) và da (xúc giác) mà ta biết được mọi vật xung quanh. Nếu 1 trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không biết được đầy đủ về các vật xung quanh.

- HS trả lời.

- Từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe về các vật trong hình.

- Một số HS chỉ và nói các vật trước lớp.

- Lớp nhận xét bổ sung.

- HS tập đặt và trả lời câu hỏi.

Các em thay nhau trả lời.

Đứng lên trước lớp để nêu 1 câu hỏi đã hỏi trong nhóm mời bạn khác trả lời

- Lớp thảo luận.

- Một số em lên trả lời trước lớp.

(4)

Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể.

3. Củng cố: GV hệ thống lại bài 4. Dặn dò:

Nhận xét tiết học.

__________________________________

Thứ ba ngày tháng năm 20 Tiết 1, 2 HỌC VẦN

BÀI 9: O, C I. Mục tiêu:

- Đọc được o, c, bò, cỏ ; từ và câu ứng dụng.

- Viết được o, c, bò, cỏ

- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: vó bè

- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết thành thạo, luyện nói thành câu II. Chuẩn bị :

- GV: Tranh minh họa: bò, cỏ và câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ.

Tranh minh họa phần luyện nói: vó bè.

- HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,..

III. Các hoạt động day học :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Tiết 1 1. Bài cũ:

- Viết các tiếng: lê, hẹ - Đọc bài trong SGK 2.Bài mới:

- Giới thiệu bài:

- Dạy chữ ghi âm:

a) Nhận diện chữ:

+ Chữ o giống vật gì?

- Yêu cầu học sinh tìm chữ o trong bộ chữ.

Nhận xét, bổ sung.

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV phát âm mẫu: o (lưu ý học sinh khi phát âm mở miệng rộng, môi tròn).

- Gọi học sinh đọc âm o.

c) Hình thành tiếng

+ Có âm o muốn có tiếng bò ta làm như

- Cả lớp viết bảng con - Hai em đọc

+ Giống quả trứng, quả bóng bàn….

- HS tìm và cài chữ o.

- Lắng nghe.

- Đọc cá nhân, tổ, lớp

- Thêm âm b đứng trước âm o, dấu

(5)

thế nào?

- Yêu cầu học sinh cài tiếng bò.

- GV nhận xét và ghi tiếng bò lên bảng.

- Hướng dẫn đánh vần tiếng, đọc trơn tiếng: bò

d) Giới thiệu từ khoá.

- GV giới thiệu tranh, rút từ.

- Y/c HS phân tích tiếng, đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.

- Đọc toàn bài âm o

*Âm c (dạy tương tự âm o).

- Chữ “c” gồm một nét cong hở phải.

- So sánh chữ “c” và chữ “o”.

(nghỉ giữa tiết )

e) Đọc tiếng ứng dụng: bo, bò, bó, co, cò, cọ

- Học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.

g) Hướng dẫn viết bảng con.

- GV viết mẫu: o, c, bò, cỏ 3. Củng cố:

- Yêu cầu HS đọc toàn bài trên bảng.

-Tìm tiếng mang âm mới học Tiết 2

1) Luyện đọc.

- Luyện đọc trên bảng lớp.

(Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.)

- Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bò bê có bó cỏ.

-Tìm tiếng có âm mới học?

- Gọi HS đọc trơn tiếng, từ, câu

* (GV cho HS nghỉ giữa tiết) 2) Luyện viết:

- Hướng dẫn viết vào vở: o, c, bò, cỏ Theo dõi, hướng dẫn thêm một số em còn chậm.

3) Luyện nói:

huyền ở trên âm o.

- Cả lớp cài: bò - Lắng nghe.

- Đánh vần cá nhân, tổ, lớp.

- Đọc trơn CN+ĐT

- HS đọc CN+ĐT (kết hợp pt) - Đọc CN+ĐT

- Giống nhau: Cùng là nét cong.

Khác nhau: Âm c nét cong hở, âm o có nét cong kín.

- HS đọc trơn CN+ĐT - Cả lớp viết bảng con.

- Đọc cá nhân, tổ, lớp - 2 em đọc toàn bài

- Thi tìm nhanh tiếng có âm mới học

- Đọc cá nhân nhiều em

- Học sinh tìm tiếng mới học trong câu (tiếng bò, có, bó, cỏ)

- HS đọc từ, câu.

- Cả lớp viết vào vở.

(6)

- Trong tranh em thấy vẽ gì?

- Vó bè thường dùng làm gì?

- Cho HS luyện nói toàn bài - Chủ đề luyện nói là gì?

4. Củng cố:

- Dùng bộ chữ tìm âm, vần ghép từ‘bò, cỏ” rồi đọc lại.

- Gọi đọc toàn bài vừa học 5. Dặn dò:

Về nhà luyện đọc lại bài, viết lại các chữ vừa học.

- Tranh vẽ vó bè - Bắt cá, tôm,..

- HS luyện nói theo hướng dẫn của GV.

- “vó bè”.

- Toàn lớp thực hiện.

- 2 em đọc lại toàn bài Lắng nghe.

Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu :

- Nhận biết các số trong phạm vi 5; biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5

* Bài tập cả lớp cần làm: Bài 1,2,3 II. Chuẩn bị :

- GV: Một số dụng cụ có số lượng là 5.

- HS: bảng con, vở bài tập toán.

III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ

- HS viết bảng con từ số 1 đến số 5 - Nhận xét kiểm tra bài cũ

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài: Nêu, ghi tên bài 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập

- Bài 1 và bài 2: Thực hành nhận biết số lượng và đọc, viết số.

- Hướng dẫn HS đọc thầm bài tập, nêu cách làm từng bài rồi làm bài.

- HS làm xong cả 2 bài rồi chữa bài 1, sau đó chữa bài 2.

* Nghỉ giải lao: Hát một bài

- Bài 3: HS đọc yêu cầu, nêu cách làm + Khi chữa bài, có thể HS đọc kết quả từ hàng trên từ trái sang phải. Mời HS đọc lại kết quả để tập đếm theo thứ tự

- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - HS chú ý

- HS chú ý - HS chú ý - HS thực hiện - HS thực hiện - HS hát

- HS thực hiện

- HS thực hiện theo hướng dẫn.

(7)

từ 1 đến 5, từ 5 đến 1.

- Bài 4: Hướng dẫn HS viết các số 1, 2,3, 4, 5 như trong SGK

- Trò chơi: Thi đua nhận biết thứ tự các số

+ Đặt các tấm bìa ghi sẵn một số 1, 2, 3,

4,5, các bìa đặt theo thứ tự tùy ý

+ Gọi 5 HS lên, mỗi HS lấy 1 tờ bìa đó rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, hoặc từ lớn đến bé.

- Nhận xét, tuyên dương HS

3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà.

- HS thực hiện

- HS tham gia chơi, cả lớp theo dõi nhận xét.

- HS chu ý - HS chú ý

Tiết: 4 Âm nhạc:

Học bài hát: Mời bạn vui múa ca I. Mục tiêu

- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.

- Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.

* Biết gõ đệm theo phách.

- Biết hát

* HĐNGLL: Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình. Chơi trò chơi nhỏ “ Hát về con vật”

* BĐKH:Xây dựng nhà trường xanh,sạch, đẹp.Tiết kiệm giấy,điện nước II. Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ và băng tiếng.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài

2. Các hoạt động chủ yếu

a. Hoạt động 1: Dạy bài hát: Mời bạn vui múa ca.

- Giới thiệu bài hát. Gv Hát mẫu

- Tổ chức cho HS đọc lời ca, từng câu hát ngắn cho HS đọc theo.

- Dạy hát từng câu, chú ý những chỗ lấy hơi:

Chim ca líu lo. Hoa như đón chào Bầu trời xanh. Nước long lanh.

- HS chu ý - HS chu ý

- HS thực hiện: cá nhân, đồng thanh - HS hát theo hướng dẫn

(8)

La la lá la. Là là là la là

Mời bạn cùng vui múa vui ca.

* Nghỉ giữa tiết:Chơi trò chơi “ Đèn tín hiệu”

b. Hoạt động 2: Gõ đệm theo phách Chim ca líu lo. Hoa như đón chào x x xx x x xx

Bầu trời xanh. Nước long lanh.

X x xx x x xx La la lá la. Là là là la là x x xx x x xx

Mời bạn cùng vui múa vui ca.

X x x x x x xx

- HS vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca.

Chim ca líu lo. Hoa như đón chào….

X x x x x x x x

- Tổ chức cho HS đứng hát và nhún chân nhịp nhàng.

* HĐNGLL: Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình. Chơi trò chơi nhỏ “ Hát về con vật”

* BĐKH:Xây dựng nhà trường xanh,sạch, đẹp.Tiết kiệm giấy,điện nước

3. Củng cố, dặn dò: Cho HS nghe lại bài hát

trên băng cát xét - Nhận xét tiết học

- HS tham gia chơi - HS thực hiện

- HS thực hiện

- HS thực hiện - HS chú ý - HS chú ý

_________________________

Thứ tư ngày tháng năm 20 Tiết 1,2: HỌC VẦN

BÀI 10: Ô, Ơ I. Mục tiêu :

- Đọc được ô, ơ, cô, cờ ; từ và câu ứng dụng.

- Viết được ô, ơ, cô, cờ

- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: bờ hồ

- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết thành thạo, luyện nói thành câu

(9)

II. Chuẩn bị :

- GV: Tranh minh họa của các từ khoá và câu ứng dụng: bé có vở vẽ.

Tranh minh họa phần luyện nói: bờ hồ.

- HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,.

III. Các hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Tiết 1 1. Bài cũ:

- Viết các tiếng bò, cỏ - Đọc bài sách giáo khoa - GV nhận xét

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài:

- Dạy chữ ghi âm:

a) Nhận diện chữ:

+ Chữ ô giống với chữ nào đã học?

Chữ ô khác chữ o ở điểm nào?

- Yêu cầu học sinh cài chữ ô.

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV phát âm mẫu: âm ô. (lưu ý học sinh khi phát âm mở miệng hơi hẹp hơn o, môi tròn).

- Gọi học sinh đọc âm ô.

c) Hình thành tiếng:

+ Có âm ô muốn có tiếng cô ta làm như thế nào?

-Yêu cầu học sinh cài tiếng cô.

- Ghi tiếng cô lên bảng d) Giới thiệu từ khoá.

- GV giới thiệu tranh, rút từ.

- Y/c HS phân tích tiếng, đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.

- Đọc toàn bài âm o

*Âm ơ (dạy tương tự âm ô).

- Chữ “ơ” gồm một chữ o và một dấu

“?” nhỏ ở phía phải, trên đầu chữ o.

- So sánh chữ “ơ” và chữ “o”

- Cả lớp viết bảng con - Hai em đọc

- HS theo dõi.

- Giống chữ o.

- Chữ ô có thêm dấu mũ ở trên chữ o.

- Toàn lớp thực hiện.

- Lắng nghe.

- Đọc cá nhân, tổ, lớp.

+ Thêm âm c đứng trước âm ô.

- Cả lớp cài: cô.

- Đánh vần cá nhân, tổ, lớp - Đọc trơn tiếng

- HS đọc từ CN+ĐT (kết hợp pt) - HS đọc CN+ĐT

- Giống nhau: Đều có một nét vòng khép kín.

Khác nhau: Âm ơ có thêm “dấu ”.

(10)

(nghỉ giữa tiết )

e) Đọc tiếng ứng dụng: hồ, hố, hổ, hô, hộ

- GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.

g) Hướng dẫn viết bảng con

- GV viét mẫu, hướng dẫn quy trình viết 3. Củng cố:

- Gọi học sinh đọc toàn bài trên bảng.

- Tìm tiếng mang âm mới học Tiết 2

1) Luyện đọc

* Luyện đọc trên bảng lớp.

Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.

- GV nhận xét.

* Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé có vở vẽ.

- Tìm tiếng có âm mới học?

- Cho HS đọc toàn bài

* (GV cho HS nghỉ giữa tiết) 2) Luyện viết:

- Cho HS luyện viết vào vở: ô, ơ,cô,cờ - Hướng dẫn thêm những em viết chậm nhận xét cách viết.

3) Luyện nói:

- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?

- Trong tranh em thấy những gì?

- Cảnh trong tranh nói về mùa nào? Tại sao em biết?

- Bờ hồ trong tranh được dùng vào việc gì?

*GDBVMT:- Cảnh bờ hồ có gì? Cảnh đó có đẹp không?

- Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có sạch sẽ không? Nếu được đi trên con đường như vậy, em cảm thấy thế nào?

4. Củng cố:

- Yêu cầu HS đọc lại bài

- HS đánh vần, đọc trơn

- Quan sát viết trên không, viết bảng con - HSđọc toàn bài trên bảng

- Cả lớp tìm nhanh tiếng có âm mới học

Đọc cá nhân, tổ, lớp

- Học sinh tìm tiếng có âm mới học trong câu (tiếng vở).

- Luỵên đọc tiếng, từ, câu.

- HS đọc CN-ĐT

- Cả lớp viết vào vở

“bờ hồ”.

- Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi.

+ Làm nơi nghỉ mát, vui chơi …..

- HS trả lời theo hiểu biết của mình.

- Đọc bài trên bảng lớp

(11)

- Dùng bộ chữ tìm âm ghép tiếng cô, cờ 5. Dặn dò:

Về nhà đọc lại bài, xem trước các bức tranh tìm hiểu nội dung tranh để kể lại câu chuyện: Hổ

- Đọc SGK

- Cả lớp thi tìm nhanh

Tiết 3:

Thể Dục

Tiết 4: TOÁN

BÉ HƠN. DẤU BÉ “ < ” I . Mục tiêu:

- Bước đầu biết so sánh số lượng, biết sử dụng từ bé hơn và dấu < để so sánh các số.

* ĐC: Bài tập cả lớp cần làm: Bài 1,3,4, 5.

Không làm bài tập 2.

II.

Chuẩn bị :

- GV: Chuẩn bị phiếu bài tập.

Hình vẽ con bướm, con thỏ, hình vuông như SGK phóng to.

- HS: Bảng con, vở bài tập toán, bộ đồ dùng học toán.

III. Các hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Bài cũ:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1, 2,..,4 …,, 3,…,5 5,.. 4,..,…,1 2. Bài mới: Giới thiệu bài

a) Nhận biết quan hệ bé hơn.

Giới thiệu 1 < 2; 2 < 5; 3 < 4 (qua tranh vẽ như SGK)

Lưu ý: Khi viết dấu < giữa 2 số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn.

- Hướng dẫn các em đọc.

(nghỉ giữa tiết ) b.Luyện tập:

Bài 1/17: Rèn kỹ năng viết dấu <

- Viết mẫu dấu < lên bảng

Bài 3/18: Củng cố cách đếm số chấm

- 3 em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con

- HS theo dõi

- Học sinh đọc: 1< 2 (một bé hơn hai), dấu < (dấu bé hơn).

Bài 1: Quan sát,viết trên không,viết bảng con.

Bài 3: Viết dấu bé vào ô trống

(12)

tròn, viết số và dấu thích hợp vào ô trống.

Yêu cầu các em nêu cách làm.

Nhận xét, chữa bài

Bài 4/18: Đọc yêu cầu của bài

- Cho 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.

Bài 5/18:

- Yêu cầu 4 nhóm thi đua

Tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng 3. Củng cố: GV hệ thống lại bài 4. Dặn dò:

- Về nhà làm lại bài tập 4 - GV nhận xét giờ học

Đại diện 2 nhóm thi đua điền nhanh dấu thích hợp.

Bài 4: Viết dấu < vào ô trống.

- 2 HS lên bảng làm 1 < 2 2 < 3 4 < 5 2 < 4 3 < 4 3 < 5

Bài 5: Nối ô trống với số thích hợp (theo mẫu )

- 4 nhóm thi đua nối nhanh

Tiết: 5 Mĩ thuật:

TÊN BÀI DẠY: SẮC MÀU EM YÊU I/ Mục tiêu:

-Nhận ra và nêu được màu sắc của các sự vật trong tự nhiên và các đồ vật xung quanh. Nhận biết được ba màu chính: đỏ, lam, vàng.

-Biết cách sử dụng màu sắc để vẽ theo ý thích.

-Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.

*BĐKH: hạn chế thải rác, thu gom và xử lí rác thải II/ Chuẩn bị:

GV: Tranh, ảnh thiên nhiên có màu sắc đẹp.

HS: Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ…

III/ Các hoạt động dạy học:

TIẾT 1

Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS -KT đồ dùng học tập

-Khởi động: GV chia lớp làm hai đội chơi trò chơi: Kể tên các màu có trong hộp màu của em.

GV chốt: Màu sắc trong thiên nhiên và cuộc sống rất phong phú đa dạng. Màu sắc do ánh sáng tạo lên.

HĐ1: Tìm hiểu

Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.

Lớp trưởng báo cáo HS tham gia trò chơi.

Lắng nghe.

(13)

-Yêu cầu cho HS quan sát H2.1 và H2.2 sách học MT (Tr8) để cùng nhau thảo luận, nêu tên:

+Kể tên các sự vật trong tranh?

+Kể tên các đồ vật trong tranh?

+Kể tên màu sắc của các hình ảnh trong tranh?

GV chốt:

+Xung quanh ta là thế giới đầy màu sắc. Màu sắc làm cho thiên nhiên và mọi vật thêm đẹp.

-HS quan sát H2.3 để nhận biết ba màu chính:

+Hãy gọi tên các màu ở H2.3.

GV đọc ghi nhớ: Ba màu đỏ, lam, vàng là ba màu chính( ba màu cơ bản) trong hội họa.

-HS quan sát H2.4 rồi trải nghiệm với màu sắc và TLCH:

+ Nêu các hình ảnh và màu sắc trong bức tranh đó?

GV đọc ghi nhớ: Có thể kết hợp ba màu chính với các màu khác để vẽ các sự vật, đồ vật…

*BĐKH: hạn chế thải rác, thu gom và xử lí rác thải

HĐ2: Cách thực hiện

HS quan sát H2.5b để cùng nhau nhận biết về cách vẽ màu.

-GV làm mẫu cách cầm bút, cách vẽ màu vào hình2.5a

-Yêu cầu HS vẽ màu vào H2.5ª.

GV theo dõi và hướng dẫn thêm.

Nhóm trưởng điều hành các thành viên thảo luận và trả lời câu hỏi

Các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung.

HS quan sát và TL.

Lắng nghe

HS trả lời Lắng nghe.

HS quan sát.

HS theo dõi.

HS chọn màu để vẽ.

_________________________________

Thứ năm ngày tháng năm 20 Tiết 1,2 HỌC VẦN

BÀI 11: ÔN TẬP I. Mục tiêu:

- Đọc được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.

- Viết được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: “ hổ”

II. Chuẩn bị:

(14)

- GV: Bảng ôn

- HS: Bảng con, vở tập viết.

III.Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ

- Y/c HS đọc và viết: ô, cô, ơ, cờ.

- Y/c 2 HS đọc câu ứng dụng: bé có vở vẽ.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài học, ghi bảng b. Ôn tập

*Các chữ và âm vừa học.

- Y/c HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn và đọc.

- Y/c HS lên bảng chỉ chữ mà Gv đọc - Y/c HS lên bảng chỉ chữ và đọc âm - GV chỉ bảng và y/c cả lớp đọc âm.

*Ghép chữ thành tiếng.

- Y/c HS đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn 1( cá nhân, nhóm, cả lớp) - Y/c HS đọc các từ đơn do các các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu ghi thanh ở dòng ngang của bảng ôn 2( cá nhân, nhóm, cả lớp)

* (nghỉ giữa tiết)

* Đọc từ ngữ ứng dụng

- Y/c HS đọc từ ngữ ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp

*Tập viết từ ngữ ứng dụng

- Y/c HS viết vào bảng con: lò cò, vơ cỏ Tiết 2

3. Luyện tập a) Luyện đọc

* Nhắc lại bài ôn ở tiết trước.

- Y/c HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và từ ngữ ứng dụng ( cá nhân, nhóm, cả lớp)

- Nhận xét, biểu dương.

- HS thực hiện - 2 HS thực hiện

- Lắng nghe

- HS chỉ và đọc - 5 HS đọc - HS chỉ và đọc - đọc đồng thanh - Thực hiện

- Thực hiện

- Đọc từ ngữ ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp

- Viết bảng con

- Đọc các tiếng trong bảng ôn và từ ngữ ứng dụng ( cá nhân, nhóm, cả lớp) - Lắng nghe, quan sát

(15)

* Luyện đọc câu ứng dụng - Giới thiệu câu.

- Y/c HS q/sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ gì? Em bé đang làm gì?

- Y/c HS đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ (cá nhân, nhóm, cả lớp)

- Nhận xét, chỉnh sửa, biểu dương.

* (nghỉ giữa tiết) b) Luyện viết

- Y/c HS viết: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ, lò cò, vơ cỏ vào vở tập viết.

c) Kể chuyện

- Kể câu chuyện lần 1 bằng lời - Kể câu chuyện lần 2 bằng tranh

- Y/c HS tập kể lại câu chuyện theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi kể theo cặp - Y/c HS nhận xét

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

4.Củng cố:

- Cho HS đọc bài trên bảng lớp - Đọc sách giáo khoa.

5. Dặn dò:

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe - Q/sát và trả lời

- Đọc câu ứng dụng:bé vẽ cô, bé vẽ cờ (cá nhân, nhóm, cả lớp)

- Lắng nghe, quan sát

- Viết vào vở tập viết

- Lắng nghe - Lắng nghe - Tập kể theo cặp - Thi kể

- Nhận xét, bình chọn

+ Hổ là con vật thật vô ơn và đáng khinh bỉ.

- HS đọc lại bài

- Thực hành ở nhà.

Tiết 3 Toán LỚN HƠN. DẤU >

I. Mục tiêu : Giúp HS

- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn”, dấu > để so sánh các số.

II. Chuẩn bị:

- GV: Các tấm bìa ghi từng số 1,2,3,4,5 và tấm bìa ghi dấu >

- HS: bộ đồ dùng học toán.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ

- Y/c 2 HS lên bảng so sánh và điền - HS làm bài tập theo yêu cầu.

(16)

dấu vào dấu ba chấm: 1….2, 3….5, 2…4.

- Nhận xét.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài: Nêu, ghi tên bài 2.2. Nhận biết quan hệ bé hơn

- Hướng dẫn HS quan sát để nhận biết số lượng của từng nhóm trong hai nhóm đồ vật rồi so sánh các số chỉ số lượng đó.

- Tranh thứ nhất: Bên trái có mấycon bướm? Bên phải có mấy con bướm? 2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không? Yêu cầu HS quan sát tranh và nhắc lại: Hai con bướm nhiều hơn một con bướm.

- Đối với hình vẽ ngay dưới tranh bên trái: Hỏi tương tự như trên.

- 2 con bướm nhiều hơn một con bướm, 2 hình tròn nhiều hơn một hình tròn. Ta nói: hai lớn hơn một và viết như sau: 2> 1. Yêu cầu HS đọc lại.

- Viết lên bảng: 3> 1, 3> 2, 4> 2, 5>

3... rồi gọi HS đọc lại

* Lưu ý: Khi viết dấu > giữa hai số bao giờ đầu nhọn cũng hướng vào số bé hơn.

* Nghỉ giải lao: Hát một bài 2.3. Thực hành

- Bài 1: GV nêu cách làm: Viết dấu lớn hơn, yêu cầu HS viết bài.

+ Cả lớp viết bài vào sách giáo khoa, 1 HS lên bảng. Chú ý sửa sai cho HS - Bài 2: Hướng dẫn HS nêu cách làm.

Chú ý bài mẫu.

+ HS làm và đọc bài

- Bài 3: Cho HS làm tương tự bài 2 rồi gọi HS chữa bài.

- Bài 4: Hướng dẫn HS nêu cách làm bài ( Viết dấu > vào ô trống rồi đọc kết

- HS chú ý

- HS chú ý, nhận biết

- HS chú ý, phát biểu

- HS chú ý, nhận biết - HS chú ý nhận biết

- HS đọc bài theo hướng dẫn - HS chú ý

- HS chú ý - HS hát

- HS thực hiện theo hướng dẫn

- HS thực hiện

- HS chú ý thực hiện - HS thực hiện

- HS làm bài

- HS tham gia chơi

(17)

quả.

+ Cho HS làm bài rồi chữa bài.

- Bài 5: Trò chơi: Thi nối nhanh + GV hướng dẫn cách chơi, tổ chưc scho Hs thi nối nhanh ( nếu còn thời gian)

3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học

- HS chú ý

Tiết 4 Đạo đức:

Gọn gàng, sạch sẽ (Tiết 1) I. Mục tiêu

- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

* Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.

II. Đồ dùng dạy học : Bút chì hoặc sáp màu. Lược chải đầu.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS lên bảng múa hát, đọc thơ về chủ đề trường em. Nhận xét

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài 2.2. Hoạt động 1: Học sinh thảo luận - Yêu cầu HS tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

- HS nêu tên và mời bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ lên trước lớp.

- Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng, sạch sẽ.

- HS nhận xét về quần áo, đầu tóc của các bạn.

- Tuyên dương học sinh.

* Nghỉ giải lao: Chơi trò chơi “ dài- ngắn”

2.3. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1

- HS thực hiện

- HS chú ý

HS quan sát, phát biểu - HS thực hiện

- HS phát biểu - HS nhận xét - HS chú ý

- HS tham gia chơi - HS chú ý

- HS suy nghĩ phát biểu

(18)

- GV giải thích yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Giải thích tại sao em cho là bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ và nên sửa như thế nào cho gọn gàng, sạch sẽ.

2.4. Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 2

- GV nêu yêu cầu HS chọn bộ quần áo đi học phù hợp cho bạn nam và một bộ cho bạn nữ, rồi nối bộ quần áo đã chọn với bạn nam hoặc bạn nữ trong tranh.

- HS làm bài tập

- Mời một số HS trình bày sự lựa chọn của mình, cả lớp lắng nghe và nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học

- HS chú ý

- HS thực hiện

- HS trình bày, cả lớp nhận xét - HS chú ý

______________________________

Thứ sáu ngày tháng năm 20 Tiết 1,2 HỌC VẦN

BÀI 12: I - A I. Mục tiêu :

- Đọc được: i, a, bi,cá ; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: i, a, bi, cá.

- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: lá cờ

- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết thành thạo, luyện nói thành câu

- Qua bài luyện nói giáo dục HS biết tôn trọng, giữ gìn cờ Tổ quốc, cờ Đội, cờ Hội

II. Chuẩn bị:

- GV: Bộ ghép chữ Tiếng Việt.

Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: lá cờ.

- HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,..

III. Các hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Bài cũ:

Viết các từ: lò cò, vơ cỏ Đọc câu ứng dụng trong SGK 2. Bài mới:

*Giới thiệu bài

*Dạy chữ ghi âm

Cả lớp viết bảng con Hai em đọc

(19)

a) Nhận diện chữ:

- Chữ I gồm mấy nét?

-Yêu cầu HS cài chữ i

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV phát âm mẫu: âm i.

c) Hình thành tiếng:

+ Có âm i muốn có tiếng bi ta làm thế nào?

- Yêu cầu học sinh cài tiếng bi.

GV nhận xét và ghi tiếng bi lên bảng.

- Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần.

*Âm a (dạy tương tự âm i).

- Chữ “a” gồm một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược.

- So sánh chữ “a và chữ “i”.

* (GV cho HS nghỉ giữa tiết) d)Đọc tiếng ứng dụng:

- GV ghi lên bảng: bi – vi – li, ba – va – la. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.

- Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.

- Gọi học sinh đọc toàn bảng.

e) Luyện viết bảng con:

- GVviết mẫu, HD quy trình 3.Củng cố:

- Yêu cầu HS đọc toàn bài - Tìm tiếng mang âm mới học

Tiết 2 1.Luyện đọc:

- Luyện đọc trên bảng lớp.

Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.

GV nhận xét.

- Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé hà có vở ô li.

+ Chữ I in là một nét sổ thẳng và một dấu chấm ở trên nét sổ thẳng. Chữ i viết thường gồm nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên có dấu chấm.

- HS cài chữ i

- HS phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp).

+ Ta cài âm b trước âm i.

- Cả lớp thực hiện

- CN đánh vần, đọc trơn, nhóm,..

- Giống nhau: đều có nét móc ngược.

Khác nhau: Âm a có nét cong hở phải.

- HS đọc cá nhân, bàn, nhóm.

- Nhiều HS đọc - 2em đọc toàn bài

- HS theo dõi, viết bài vào vở.

- Đọc trên bảng lớp. Đọc SGK

- Học sinh tìm tiếng có âm mới học trong câu (tiếng hà, li).

- Đọc cá nhân, tổ, lớp

(20)

- Gọi đánh vần tiếng, đọc trơn tiếng.

- Gọi đọc trơn toàn câu.

* (GV cho HS nghỉ giữa tiết) 2) Luyện viết:

- GV hướng dẫn học sinh viết vào vở Theo dõi và sữa sai.

3) Luyện nói:

- Trong tranh vẽ gì?

- Cờ Tổ quốc có màu gì?

- Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu?

- Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng), em còn biết loại cờ nào nữa?

- Lá cờ Đội có màu gì? Ở giữa lá cờ Đội có hình gì?

- Lá cờ Hội có màu gì? Cờ Hội thường xuất hiện trong những dịp nào?

+ Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?

4.Củng cố:

- Gọi HS đọc bài, tìm tiếng mới mang âm vừa học.

5. Nhận xét, dặn dò:

- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài tiết sau n, m.

- Đánh vần, đọc cá nhân nhiều em - Xung phong đọc trơn toàn câu

- Cả lớp viết vào vở

+ 3 lá cờ.

- Cờ Tổ quốc có hình chữ nhật màu đỏ, ngôi sao màu vàng.

- Cờ Tổ quốc, cờ Đội, cờ Hội.

- Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình..

….

+ Lá cờ

- Hai em đọc bài, cả lớp tìm tiếng có âm vừa học.

Tiết 3 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu :

- Biết sử dụng các dấu <, > và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số, bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn(có 2< 3 thì có 3> 2 )

* Bài tập cả lớp cần làm: Bài 1, 2

* Không làm bài tập 3.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II. Chuẩn bị :

- Phiếu kiểm tra bài cũ III. Các hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Bài cũ:

- Cho học sinh làm bảng con, 2 học - Thực hiện trên bảng con và bảng lớp.

(21)

sinh làm trên bảng lớp.( BT4) - Nhận xét.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1/21: Học sinh nêu yêu cầu của đề.

Học sinh làm bảng con và đọc kết quả.

Gọi học sinh khác nhận xét

* (GV cho HS nghỉ giữa tiết) Bài 2/21: Xem mẫu và nêu cách làm bài 2.

- Yêu cầu HS làm vào vở và nêu kết quả.

- Giúp các em biết so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn 3 < 4 thì 4> 3 3. Củng cố:

Hệ thống lại nội dung bài.

4. Dặn dò:

- nhận xét tiết học, xem bài mới

Bài 1: Điền dấu <, >?

Học sinh thực hiện và nêu kết quả.

3 < 4 5 > 2 4 > 3 2 < 5 1 < 3 2 < 4 3 > 1 4 > 2

Bài 2: So sánh số lượng hàng trên với số lượng hàng dưới, viết kết quả vào ô trống dưới hình.

- Thực hiện vào vở và nêu kết quả.

- Mũi nhọn của dấu quay vào số bé hơn.

Thực hiện ở nhà.

Tiết: 4 THỦ CÔNG

Xé dán hình tam giác (Tiết 2) I. Mục tiêu

- Biết cách xé hình tam giác. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.

* Với HS khéo tay: xé, dán được hình tam giác. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.

+ Có thể xé được hình tam giác có kích thước khác.

II. Đồ dùng dạy học : Bài mẫu về xé, dán hình tam giác.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài

2. Các hoạt động 2.1. Ôn lại lí thuyết

- Cho HS quan sát bài mẫu, hỏi để HS trả lời quy trình xé dãn hình tam giác.

- HS chú ý

- HS chú ý, phát biểu

(22)

- Kết luận: Nhận xét, chốt lại ý học sinh đã trả lời.

2.2. Hoạt động 2: HS thực hành xé, dán hình tam giác

- Yêu cầu HS đặt tờ giấy màu lên mặt bàn, lật mặt sau có kẻ ô, để đánh dấu và vẽ hình.

- Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau, xem bạn mình đã đánh dấu đúng ô và vẽ đúng hình tam giác chưa.

- GV làm lại thao tác xé 1 cạnh của hình để HS quan sát xé theo.

- HS tự xé các cạnh còn lại

- Nhắc HS cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội, xé không đều, còn nhiều nét răng cưa.

- Yêu cầu HS sau khi xé xong kiểm tra lại xen 4 cạnh và 3 cạnh của hình tam giác có cân đối không? Thiếu xót chỗ nào thì sửa lại cho hoàn chỉnh.

* Nghỉ giải lao: HS hát một bài

Dán hình: Hướng dẫn HS cách bôi hồ và dán sản phẩm vào vở thủ công.

2.3. Đánh giá sản phẩm

- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm:

Kiểm tra xem các đường xé tương đối phẳng, đều, ít răng cưa, dán đều, không nhăn.

- HS bình chọn sản phẩm đẹp.

3. Củng cố

- Nhận xét tiết học.

- HS chú ý

- HS chú ý, thực hành theo giáo viên

- HS chú ý

- HS chú ý - HS thực hiện - HS chú ý

- HS chu ý thực hiện

- HS hát

- HS chú ý, thực hành

- HS trưng bày, bình chọn sản phẩm đẹp

- HS chú ý Tiết: 5

SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu

- Sơ kết tuần 3, nêu phương hướng cho tuần 4 II. Nội dung sinh hoạt

(23)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Sơ kết tuần 3

- Cả lớp hát - Nhận xét tuần 3

- GV nhận xét chung: Đa số các em ngoan, chịu khó trong học tập, đi học chuyên cần. Tuy nhiên hiện tượng quên đồ dùng ở nhà còn nhiều, nhiều em tiếp thu bài còn chậm, viết chưa đúng mẫu.

Một số bạn chưa hoàn thành bài tập như

2. Nêu phương hướng tuần 4

- Tiếp tục duy trì ổn định nề nếp, sĩ số HS

- Thực hiện các phong trào do nhà trường và Liên đội phát động.

- Quán triệt HS học và làm bài ở nhà, mang đầy đủ đồ dùng học tập khi đến lớp.

Biện pháp: Tăng cường đôn đốc, nhắc nhở, kiểm tra, động viên học sinh một cách kịp thời.

3. Nhận xét buổi sinh hoạt

- HS hát

- HS nêu các mặt làm được và chưa làm được tròg tuần.

- HS đề nghị tuyên dương các bạn có thành tích cao, ngoan biết nghe lời thầy cô trong tuần.

- HS chú ý

- HS chú ý thực hiện

- HS chú ý

________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ 2 trong SGK và TLCH: Nêu những việc làm của các bạn nhỏ để giữ gìn nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ. - GV tổng

- Hs nhận biết và thực hiện những việc làm giúp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng - HS biết tự đánh giá những việc mình làm để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng. - HS có ý

Những việc nên làm để thân thể được gọn gàng sạch sẽ.... Những việc không nên làm vì làm như vậy thân thể chúng ta sẽ

* GDTGDHCM: Đi học cần ăn mặc sạch gọn gàng, sạch sẽ, đầu tóc chải buộc gọn gàng đấy chính là các con đã thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ Giữ gìn vệ sinh

Bạn nào trong tranh đã biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ..

Bạn ơi hãy nhớ Đầu tóc gọn gàng Hằng ngày tắm gội Mình càng

+ Bạn nêu ra vấn đề: Lên lớp 6 khó thể hiện bằng lời nên định thể hiện theo hướng khác. + Bạn nêu ra rất nhiều phương hướng và trực tiếp hỏi nên chọn cái gì. Bước 2:

- Hs nhận biết và thực hiện những việc làm giúp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng - HS biết tự đánh giá những việc mình làm để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng. - HS có ý