• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3(21/9 – 25/9/2020)

Ngày soạn: 14/9 /2020

Ngày giảng: Thứ hai 21/9/2020 Toán

TIẾT 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- HS ôn tập, củng cố về đưòng gấp khúc, về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.

- Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác c)Thái độ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ BT2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV yêu cầu hs làm bài 2,3 SGK.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Luyện tập(25p) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập a.

- Yc hs quan sát hình vẽ.

- Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng?

- Nêu tên và độ dài từng đoạn?

- Yc HS tự tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

- HS và GV nhận xét, chữa bài.

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCD ta làm như thế nào?

- Yc HS chữa bài vào vở.

* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập b.

- Yc HS quan sát hình vẽ

- Hs làm bài 2,3 SGK.

- Hs lắng nghe.

Bài 1: (VBT- 13):

- a, Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:

- Hs quan sát hình vẽ.

B

26 cm D 42cm

A C 34 cm

- 3 đoạn thẳng.

- Hs nêu.

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

42 + 26 + 34 = 102 (cm)

Đáp số: 102 cm.

- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó

- HS chữa bài vào vở.

- b, Tính chu vi hình tam giác MNP.

- HS quan sát hình vẽ.

N 26 cm 34 cm

M P

42 cm

(2)

- Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những cạnh nào? Hãy nêu độ dài của từng cạnh?

+ Em có nhận xét gì về độ dài các cạnh của hình tam giác với độ dài từng đoạn của đường gấp khúc?

- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình tam giác.

- Yc hs làm bài.

+ So sánh độ dài đường gấp khúc và chu vi hình tam giác?

- GV: Hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín (D trùng A). Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác.

- GV củng cố cho HS cách tính độ dài đường gấp khúc, cách tính chu vi hình tam giác.

Bài 2:

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

- GV treo bảng phụ, HS quan sát hình, ôn lại cách đo độ dài đoạn thẳng.

- Gọi 1 HS lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng và điền vào hình vẽ.

+ Hãy nêu cách tính chu vi hình chữ nhật dựa vào cách tính chu vi hình tứ giác?

- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV chốt: Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài toán.

- Yc HS quan sát hình vẽ - HS làm

- Hs trả lời.

+ ... đều bằng nhau.

+ ... ta tính tổng độ dài các cạnh của tam giác.

- Hs làm bài.

Bài giải

Chu vi hình tam giác MNP là:

26 + 34 + 42 = 102 (cm).

Đáp số: 102 cm.

+ Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng chu vi hình tam giác MNP.

Bài 2: (VBT- 13):

- Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi:

- Hs thực hiện yêu cầu.

A 3 cm B 2 cm 2 cm

D 3 cm C

- 1 Hs nêu : ta tính tổng độ dài 4 cạnh hình chữ nhật

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm.

Bài 3: (VBT- 13):

- Số ?

- HS quan sát hình vẽ - HS làm bài vào

(3)

bài vào VBT, 1HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò(5p)

- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu HS ghi nhớ các kiến thức đã học.

- BTVN: 1, 3, 4 (sgk).

VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

Trong hình có:

12 hình tam giác.

7 hình tứ giác.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tập đọc - Kể chuyện CHIẾC ÁO LEN I MỤC TIÊU

a.Kiến thức A. Tập đọc

+ Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng: lạnh buốt, phụng phịu.

+ Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa cụm từ.

+ Hiểu nghĩa các từ trong bài.

+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

B. Kể chuyện

- Dựa vào gợi ý trong sgk, học sinh biết nhập vai, kể lại được từng đoạn của chuyện theo lời của nhân vật Lan.

- Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc - hiểu, kĩ năng nghe kể và nhận xét lời kể của bạn.

c.Thái độ: Giáo dục tình cảm giữa anh em trong gia đình phải nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

*TH: Quyền được cha mẹ, anh em quan tâm, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ.

II. CÁC Kĩ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kiểm soát cảm xúc (làm chủ bản thân, kiểm soát hành vi để tránh thái độ ứng xử ích kỉ).

- Tự nhận thức (xác định giá trị của bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui).

- Giao tiếp: ứng xử văn hoá.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa (GTB), bảng phụ (Luyện đọc) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TẬP ĐỌC 1. Kiểm tra bài cũ( 5p)

- Gọi 2 em đọc bài: Cô giáo tí hon và trả lời câu hỏi trong bài.

2. Dạy bài mới

a, Giới thiệu bài: Hôm nay các em chuyển sang một chủ điểm mới. Chủ

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

(4)

điểm Mái ấm. Truyện Chiếc áo len mở đầu chủ điểm sẽ cho các em biết rõ tình cảm mẹ con, anh em dưới một mái nhà.

b, Luyện đọc (25p)

*Đọc mẫu: Giáo viên đọc toàn bài giọng tình cảm nhẹ nhàng.

*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yc học sinh nối tiếp đọc từng câu.

+ Lần 1: GV chú ý nghe HS đọc và sửa sai.

+ Lần 2: Gv sửa sai cho HS, ghi những từ HS đọc sai lên bảng để HS đọc lại.

Chú ý đọc đúng các từ ngữ: lạnh buốt, lất phất, cuộn tròn, xấu hổ, phụng phịu - Đọc từng đoạn trước lớp:

+ Bài chia mấy đoạn?

- Gv nêu từng đoạn như Sgk (4 đoạn) - Gọi Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn. Gv chú ý sửa sai cho HS.

GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài.

(Gv nhắc nhở Hs nghỉ hơi đúng sau dấu câu).

+ Lần 2: HS đọc. Gv hướng dẫn Hs giải nghĩa từ:

- Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ Đoạn 1: bối rối

Đoạn 2:

* Đặt câu với từ “thì thào”?

+ Lần 3: nhận xét

- Đọc từng đoạn trong nhóm:

+ Gv nêu yêu cầu luyện đọc theo nhóm.

+ Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- Đọc lại toàn bài.

c, Tìm hiểu bài(15p)

- Học sinh đọc thầm đoạn 1

- Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào?

- Yc 1 học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. Y/c H thảo luận cặp đôi để đưa ra câu TL.(KT chia nhóm)

- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài

- 4 Hs đọc nối tiếp nhau (lần1).

- Hs luyện đọc nối tiếp câu lần 2.

- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- 1 HS đọc thể hiện lại câu dài

- 4 HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

+ Bối rối: lúng túng, không biết làm thế nào.

Đặt câu: Bạn Dung thì thào không nói nên lời.

- Hs luyện đọc theo nhóm.

- Hs đọc toàn bài.

+ Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa mũ để đội rất ấm.

- Hs thực hiện sau đó một số cặp nêu ý kiến.

(5)

- Vì sao Lan dỗi mẹ?

- Gv nx và chốt: Lan dỗi mẹ vì chiếc áo của bạn Hoà rất đắt…

- Gọi Học sinh đọc thầm đoạn 3.

(T/c cho H thảo luận - chia sẻ) - Anh Tuấn nói với mẹ những gì?

- Em thấy anh Tuấn đối với Lan như thế nào?

+ Yc học sinh tự do phát biểu.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 4 - Vì sao Lan ân hận?

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tên khác cho truyện?

- Cô bé ngoan -> Lan ngoan ở điểm nào?

* Giáo viên tóm tắt ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm đến nhau và các em có quyền được cha mẹ, anh em quan tâm, chăm sóc.

Bổn phận là phải ngoan ngoãn, vâng lời d, Luyện đọc lại(10p)

- Yc 2 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài.

- Các nhóm đọc theo lối phân vai.

- 3 nhóm thi đọc truyện theo vai.

- Nhận xét, bình bầu nhóm đọc hay (to, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật)

+ Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc.

+ Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khỏe lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm chiếc áo cũ ở bên trong.

- Anh Tuấn nhường Lan áo ấm.

- Yêu thương nhường nhịn

- Hs đọc thầm đoạn 4.

- Vì Lan đã làm mẹ buồn.

- Vì Lan thấy mình ích kỷ

+ Cảm động trước tấm lòng của mẹ và sự nhường nhịn độ lượng của anh

+ Mẹ và hai con; Tấm lòng của người anh; Cô bé ngoan.

+ Lan ngoan vì Lan nhận ra mình sai và muốn sửa ngay khuyết điểm.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài.

- Các nhóm đọc phân vai.

- Các nhóm thi đọc.

KỂ CHUYỆN(20p) I. Xác định yêu cầu

- Học sinh nêu nhiệm vụ kể chuyện.

- Giáo viên xác định yêu cầu giờ kể chuyện.

II. Hướng dẫn kể chuyện.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu. + Dựa vào các gợi ý dưới đây kể từng đoạn câu chuyện Chiếc áo len theo lời của Lan.

(6)

- Giáo viên kể theo gợi ý, là điểm tựa để nhớ câu chuyện

+ Kể theo lời của Lan.

- Gọi 1 học sinh đọc gợi ý đoạn 1

Đoạn 1: Chiếc áo đẹp.

- Mùa đông năm ấy lạnh như thế nào?

- Áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi ra sao?

- Lan nói gì với mẹ?

- Yc lớp đọc thầm theo.

- 1 học sinh kể mẫu đoạn 1.

- Nhận xét.

- Yc từng cặp học sinh tập kể trong nhóm.

- Gọi đại diện kể trước lớp theo đoạn.

- Yc cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò(2p)

- Học sinh cho biết: Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?

- Về nhà tập kể lại câu chuyện.

Chuẩn bị bài sau: Quạt cho bà ngủ.

- Lớp đọc thầm.

VD: Mùa đông năm ấy đến sớm hơn, gió thổi lạnh buốt. Mấy hôm đó tôi thấy bạn Hòa ở lớp tôi mặc một chiếc áo len màu vàng đẹp lắm. Đêm hôm ấy, tôi nói với mẹ...

- Từng cặp học sinh tập kể trong nhóm.

- Đại diện kể trước lớp theo đoạn.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

- Trong gia đình phải biết nhường nhịn, quan tâm đến người thân, không nên ích kỉ chỉ nghĩ đến mình.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Buổi chiều Tự nhiên- xã hội

Bài 5: BỆNH LAO PHỔI I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Nắm được nguyên nhân và tác hại của bệnh lao phổi.

- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh.

b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết dấu hiệu của bệnh lao phổi

c. Thái độ: GD ý thức phòng bệnh. Khi đã mắc bệnh thì cần đi khám chữa kịp thời.

* TH: Quyền được chăm sóc Sk, bổn phận giữ VS sạch sẽ.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

- KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.

III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Các hình trong SGK, IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Bài cũ(5P)

? Nêu cách phòng bệnh đường hô hấp?

- Em đã làm gì để phòng bệnh dường hô hấp?

- Gv nx.

- Hs trả lời.

(7)

2. Bài mới

Hoạt động 1(10p)Làm việc với sgk

- Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh.

- Cách tiến hành: HĐ nhóm, KT mảnh ghép)

- Bước 1: Thảo luận nhóm 4

- Gv yêu cầu hs qs theo nhóm 4 các hình 1,2,3,4,5 trong SGK và đọc lời thoại TLCH N1,2: Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì?

N3,4: Biểu hiện của người mắc bệnh?

N5,6: Bệnh lao phổi lây truyền ntn?

N7,8: Bệnh gây tác hại gì?

- Bước 2: Làm việc cả lớp

+ Gv treo lần lượt từng tranh gọi các nhóm trả lời các câu hỏi trên.

- Gv: Vi khuẩn lao sống rất lâu ở nơi tối tăm, ẩm thấp, chỉ sống được 15 phút dưới ánh nắng mặt trời. Đó là lí do vì sao ta nên thường xuyên mở cửa sổ. ...

Liên hệ

+ Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?

+ GV kết luận: Lao là bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. Ngày nay khoa học phát triển có thuốc chữa bệnh lao và thuốc tiêm phòng lao. Trẻ em tiêm phòng bệnh lao có thể không bị mắc bệnh trong cả cuộc đời.

Hoạt động 2 : 10’Làm việc theo cặp +Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng bệnh.

+ Cách tiến hành: (Hđ cặp, KT hỏi đáp) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 (1 em hỏi, 1 em TL) trả lời: Trong các bức tranh đó tranh nào nên làm, tranh nào không nên làm?

- Gọi đại diện các nhóm trả lời.

- GV, hs theo dõi, nhận xét.

* Liên hệ: GĐ em đã làm gì để đề phòng bệnh đường hô hấp?

- HS thảo luận theo nhóm 4 + Do vi khuẩn lao gây ra, những người ăn uống thiếu thốn, LĐ quá sức.

+ Ăn không ngon, người gầy, sốt nhẹ về chiều, nặng thì ho ra máu.

+ Từ người bệnh sang người lành qua đường hô hấp.

+ Sức khỏe giảm sút, tốn tiền của.

- Hs thực hiện.

- 2 hs nêu.

- HS TL nhóm 2 (1 em hỏi, 1 em TL)

- Gọi đại diện các nhóm trả lời - Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào, không hút thuốc lá, thuốc lào,

(8)

* KL: Lao là 1 bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra, ngày nay đã có thuốc chữa.

Hoạt động 3(10p)Đóng vai

- Gv Giao nhiệm vụ cho các nhóm và chuẩn bị trong nhóm (mỗi nhóm một tình huống).

- Gv nêu 2 tình huống:

+ Tình huống 1: Em bị 1 trong các bệnh đường hô hấp em sẽ nói gì với bố mẹ + Tình huống 2: Đến gặp bác sĩ em sẽ nói gì với bác sĩ (1 em vai bs)

- Gv tổ chức cho Hs lên đóng vai

KL: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ cần nói rõ mình đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ.

3. Củng cố- dặn dò(2p)

?Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lao phổi?

- Chuẩn bị bài sau: Máu và cơ quan tuần hoàn.

- Nhận xét tiết học.

làm việc và nghỉ ngơi điều độ, ...

- Từng nhóm 3 em lên sắm vai, mỗi nhóm 1 tình huống.

- Hs lên đóng vai.

- Hs lắng nghe.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Chính tả (nghe - viết) CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức:

- HS nghe viết chính xác đoạn 4 của bài.

- Làm các bài tập phân biệt tr/ ch, ?/ ~ .

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp.

c.Thái độ: Gd học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Yc hs viết bảng: xào rau, sà xuống, xinh xắn.

- Gv nx.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn HS nghe- viết(30p)

- Hs thực hiện yêu cầu.

(9)

a, Chuẩn bị:(6p)

- Gọi hs đọc đoạn chính tả cần viết.

- Vì sao Lan ân hận?

- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

- Lời Lan nói đặt trong dấu gì?

- Yc hs tập viết những chữ khó viết.

b, Viết bài:(15p)

- GV đọc cho HS chép bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.(5p) - GV chấm 5 - 7 bài.

- GV nhận xét chung.

3, Luyện tập: (5p) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yc hs tự làm bài vào vở bài tập.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- Gọi hs đọc lại bài làm.

- Yc lớp điền lời giải đúng vào vở.

Bài 2:

- Gọi HS đọc y.cầu. HS làm mẫu (gh:giê hát).

- GV treo bảng phụ, nhấn mạnh lại yêu cầu: viết vào những chữ còn thiếu chữ hoặc tên chữ.

- Yc hs đọc mẫu, lên điền vào bảng phụ.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- Yc HS tự học thuộc 6 chữ và tên chữ theo nhóm nhỏ.

- GV xoá dần bảng, yêu cầu đọc lại chữ, tên chữ.

- Yc cả lớp đọc đồng thanh lại bảng chữ.

- Hs đọc đoạn chính tả cần viết.

- Vì đã làm cho mẹ phải buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em.

- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người.

- Dấu hai chấm, ngoặc kép

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Đọc cho HS chép bài.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Bài tập 1: (VBT- 11).

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

a,Điền vào chỗ trống tr hay ch: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ.

b, Đặt dấu ?, ~ và giải câu đố:

Vừa dài mà lại vừa vuông

Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng.

(là cái thước kẻ) Bài 2: (VBT- 11).

- Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau:

- Hs quan sát bảng phụ và lắng nghe.

- Hs đọc mẫu, lên điền vào bảng phụ.

- Hs chữa bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

STT Chữ Tên chữ

1 g giê

2 gh giê hát

3 gi giê i

4 h hát

5 i i

6 k ca

7 kh ca hát

8 l e – lờ

9 m em- mờ

(10)

C. Củng cố, dặn dò(2p) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành nốt BT trong VBT.

Học thuộc các chữ trong bảng theo thứ tự.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Ngày soạn: 15/9 /2020

Ngày giảng: Thứ ba 22/9/2020

Toán

TIẾT 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức:

- Củng cố cho HS cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.

- Bổ sung bài toán về hơn kém nhau một số đvị (tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn).

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng về giải toán có lời văn.

c.Thái độ: GD lòng say mê học toán.

II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Yc hs chữa miệng bài tập 1, 2 (SGK- 12).

- Gv nx.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.

2. Ôn tập về giải toán(30p) Bài 1:

- Gọi HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV minh hoạ bằng sơ đồ đoạn thẳng

- Yc hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài - GV củng cố cho HS dạng bài toán

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Bài 1: (VBT- 15).(10p) - HS đọc bài toán.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

525 kg Buổi sáng:

Buổi chiều:

? kg 135 kg - Hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải:

Buổi chiều cửa hàng bán được số kg gạo là

(11)

về ít hơn.

Bài 2:

- Yc HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV minh hoạ bằng sơ đồ đoạn thẳng

- Yc hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc hs làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài

Bài 3:

- Yc HS đọc bài toán.

- GV treo hình vẽ.

- Hàng trên có mấy quả cam?

- Hàng dưới có mấy quả cam?

- Cho ứng mỗi quả ở hàng dưới với một quả ở hàng trên thì thấy số cam ở hàng trên có nhiều hơn số cam ở hàng dưới mấy quả.

- Muốn tìm số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới mấy quả ta làm như thế nào?

- Yc hs tự làm bài, trình bày lời giải.

- GV giới thiệu về bài tập hơn kém nhau một số đơn vị.

C. Củng cố, dặn dò(2p) - GV nhận xét giờ học.

525 - 135 = 390 ( kg).

Đáp số: 390 kg gạo.

Bài 2: (VBT- 15)(12p) - HS đọc bài toán.

- Hs thực hiện yêu cầu của gv.

Tóm tắt:

345 cây Đội 1:

Đội 2: ? cây ? cây 83 cây

- Hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

Bài giải a, Số cây đội 2 trồng được là:

345 + 83 = 428 (cây) b, Số cây cả hai đội trồng được là:

345 + 428 = 773 (cây)

Đáp số: a, 428 cây.

b, 773 cây.

Bài 3: (VBT- 15).(8p) - HS đọc bài toán.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Bài giải:

Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là:

7 - 5 = 2 ( quả)

Đáp số: 2 quả cam.

- Lấy số quả cam ở hàng trên bớt đi số quả cam ở hàng dưới).

- Hs làm bài.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tập viết ÔN CHỮ HOA: B I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng: Bố Hạ bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.

(12)

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

c.Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC(5p)

- Gọi 2 hs lên bảng viết : A Â

Vừ A Dính - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . (7p)

a) Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Treo chữ mẫu

- Chữ B cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ?

- Yc 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết bảng con.

- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ: B, H, T

- GV nhận xét sửa chữa . b) Viết từ ứng dụng :

- GV đưa từ ứng dụng để HS quan sát, nhận xét.

- GV giới thiệu về: Bố Hạ và Hd viết từ ứng dụng.

- Yêu cầu hs viết: Bố Hạ c) Viết câu ứng dụng:

- Gv ghi câu ứng dụng.

Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một

giàn.

- Gọi hs đọc.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng

- Hướng dẫn viết: Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ?

- Yc hs viết bảng con: Bầu, Tuy

3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:

(16p)

- GV nêu yêu cầu viết và yêu cầu hs viết vào vở.

- GV quan sát nhắc nhở t thế ngồi, chữ viết.

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe.

- HS tìm : B, H, T

- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3 nét.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: B, H, T.

- Hs lắng nghe.

- Hs theo dõi.

- HS viết trên bảng lớp, bảng con.

- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng.

- Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8 chữ.

- Hs viết bảng con: Bầu, Tuy

- Học sinh viết vở:

+1 dòng chữ: B +1 dòng chữ: H +2 dòng từ ứng dụng.

(13)

4. Chấm, chữa bài.(5p) - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.

C. Củng cố - dặn dò(2p) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn hs rèn VSCĐ.

+2 lần câu ứng dụng.

- Hs theo dõi.

Buổi chiều

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC: KIẾN MẸ VÀ CÁC CON I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Đọc đúng các từ khó: lần lượt

- Hiểu nghĩa từ (tất bật, thầm thì, chợp mắt). Hiểu ND của bài: tình yêu thương của người mẹ đối với các con.

- Ôn tập câu hỏi Ai – làm gì?

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm. Rèn kĩ năng đọc hiểu ND của bài.

c.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ BT3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. KTBC(5p)

- Gọi 3hs đọc bài “Đom Đóm và giọt sương” và TLCH.

- Gv nx.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu giờ học.

b. ND bài

BT1(14p): Đọc truyện Kiến mẹ và các con

- GV đọc mẫu, HD chung cách đọc.

- Đọc nối tiếp câu: 2 lượt, kết hợp chỉnh sửa phát âm.

- Đọc đoạn: 4 đoạn

- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn 2 lượt, kết hợp giải nghĩa từ

- Y/c H đặt câu với từ tài năng.

- Gọi Hs đọc đoạn theo nhóm 4.

- 2- 3 nhóm đọc trước lớp.

BT2:8’ Đánh dấu √ vào trước câu trả lời đúng.

- Gv HD Hs dựa vào ND truyện để làm bài.

- Hs đọc bài.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- tất bật, thầm thì, chợp mắt

- Hs đọc bài - Hs đặt câu.

- Hs đọc đoạn theo nhóm 4.

- Hs lắng nghe.

- Kiến mẹ có bao nhiêu con? - 9700 con.

(14)

- Vì sao cả đêm kiến mẹ không chợp mắt?

- Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ đỡ vất vả?

- Bộ phận in đậm trong câu” Kiến Mẹ tất bật trong phòng ngủ.”trả lời câu hỏi nào?

- T/c cho Hs làm bài cá nhân, một Hs làm trên bảng phụ.

- Yc Hs nx bài, Gv chữa bài, sau đó liên hệ cho Hs tấm gương ham học….

BT3(8p) Nối câu với mẫu câu tương ứng.

- Vì Kiến Mẹ muốn hôn tất cả các con.

Kiến Mẹ hôn chú kiến con nằm ở hàng đầu, các con hôn truyền nhau.

- Ai – làm gì?

- Hs làm bảng phụ.

a) Gia đình kiến rất đông 1) Ai – là gì?

b) Kiến Mẹ thơm từng đứa con 2) Ai – làm gì?

c) Kiến Mẹ là bà mẹ rất yêu con. 3) Ai – thế nào?

- Y/c Hs nêu y/c của bài, 2 H đọc nội dung của bài.

- T/c cho Hs làm bài cá nhân, sau đó mời đại diện 3 tổ lên thi điền nhanh, điền đúng và giải thích vì sao chọn đáp án đó.

- Lớp nx, Gv nx và KL, mở rộng cho H đặt câu theo mẫu Ai (là gì, làm gì,thế nào)?

c. Củng cố, dặn dò(2p)

- Liên hệ cho H tình yêu thương của người mẹ đối với các con.

*TH: Quyền được học hành….

- Nx tiết học, HD học ở nhà.

Thực hành Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố về cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, giải toán về nhiều hơn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.KTBC(5p)

- Gọi 3 H lên bảng thực hiện các phép tính:

12 + 82 27 + 43 41 + 89 - Lớp nx, Gv nx.

2.Bài mới:

a.GTB(1p): Gv nêu mục tiêu.

b.HD làm BT(30p)

*Bài 1 (8p)

- Gọi hs nêu y/c của bài.

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

*Bài 1:

- Hs đọc yêu cầu.

(15)

- Gọi 1hs nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc.

- Yc 1 hs lên bảng làm, dưới lớp làm bài cá nhân vào vở.

- Gọi hs nx, Gv nx, củng cố.

*Bài 2(7p)

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yc hs nêu cách tính chu vi hình tam giác

- Yc hs làm bài cá nhân.

- Yc hs nx đối chiếu kết quả.

- Gv nx chốt đáp án.

Bài 3(8p)

- Gọi hs đọc bài toán

?Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

Muốn biết bố cân nặng hơn con bao nhiêu ta làm ntn?

- Yc 1 hs lên bảng giải. Hs dưới lớp làm VBT

- Gv và hs nx kq.

Bài 4(7p)

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yc hs tự làm bài.

- Gv nx chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò(2p) - Củng cố bài, nx tiết học.

- 1hs nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc là : 40 + 8 + 36 = 84(cm) Đáp số : 84 cm Bài 2:

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs nêu cách tính chu vi hình tam giác.

- Hs làm bài cá nhân.

- Hs nx đối chiếu kết quả.

Bài giải

Chu vi hình tam giác đó là : 9 + 12 + 15 = 36(cm)

Đáp số : 36 cm Bài 3:

- Hs đọc bài toán.

- Hs trả lời.

- 1 hs lên bảng giải. Hs dưới lớp làm VBT

Bài giải

Bố cân nặng hơn con số kg là:

64 – 36 = 28 (kg) Đáp số: 28 kg Bài 4:

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs suy nghĩ lầm bài :

Người nhẹ nhất tên là Cường.

- Hs lắng nghe,ghi nhớ.

Phòng h c tr i nghi mọ

Bài 2: LÀM QUEN VỚI LEGO WEDO 2.0 ( T1) I.MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Biết về Lego Wedo 2.0 b. Kĩ năng:Nhận diện được Lego 2.0 c. Thái độ:Thêm yêu môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bộ lắp ghép có liên quan đến môn học - HS: Bộ đồ lắp ghép

(16)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Giờ trước học bài gì?

- Trong phòng học có những vật dụng gì?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Các ho t đ ngạ

I. Làm quen với lớp học và nội quy lớp học- gv giới thiệu(10’)

Listen : Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời Thầy, cô.

Enjoy : Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các hoạt động trên lớp

Gentle : Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi tiết về nhà.

Organized: Làm việc có tổ chức, hòa đồng, đoàn kết và chia sẻ công việc với nhau.

2. GV giới thiệu về các thiết bị Lego wedo 2.0(20’)

- Gv giới thiệu các thiết bị liên quan đến môn học cho hs quan sát nhận xét.

- GV chốt nội dung

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

-Học sinh trả lời

- HS lắng nghe

- hs quan sát trên bảng

- Trong mội hộp đồ dùng có các thiết bị, nhiều chi tiết nhỏ

(17)

- Nhận xét giờ học - Dặn dò giờ sau

Ngày soạn: 16/9 /2020 Ngày giảng: Thứ tư 23/9/2020

Toán

TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:

- HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.

- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm trong thực tế đời sống).

- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ

c.Thái độ: GD tính chính xác khi sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày.

II. CHUẨN BỊ: Mô hình đồng hồ. Đồng hồ để bàn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Yc HS lên bảng giải bài tập 4 (12) - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.

2. Xem giờ, phút. (13p) a, Ôn tập:

- GV đặt câu hỏi:

- Một ngày có bao nhiêu giờ?

- GV sử dụng mặt đồng hồ bằng bìa.

Yêu cầu HS quay các giờ sau: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13giờ), 5 giờ chiều (17giờ), 8 giờ tối (20 giờ).

- GV sử dụng mô hình mặt đồng hồ giới thiệu lại: kim ngắn, kim dài, vạch chia phút.

- GV nhấn mạnh các vạch chia phút.

b, Cách xem giờ, phút.

- Y/c HS quan sát các mô hình đồng hồ, nêu từng thời điểm:

VD: Đồng hồ 1.

- Kim ngắn ở vị trí nào?

- Kim dài ở đâu?

- Tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ

- Hs thực hiện yêu cầu.

+ Một ngày có 24 giờ, từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Hs thực hiện.

- Chỉ ở vị trí qua số 8 một ít.

- Chỉ vào vạch có ghi số 1.

- 5 vạch nhỏ.

(18)

số 1 có bao nhiêu vạch nhỏ chỉ 5 phút?

(5 vạch nhỏ).

- Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ?

( 8 giờ 5 phút).

- Tương tự, HS quan sát 2 đồng hồ còn lại và trả lời.

- GV nhấn mạnh: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ ta cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ.

3, Thực hành:17’

Bài 1:

- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.HS quan sát mẫu.

- Nêu vị trí kim ngắn, kim dài.

- Đọc giờ phút tương ứng (9 giờ 5 phút).

- Yc HS làm bài cá nhân trong VBT, 1 HS lên làm trên hình vẽ.

- Gọi HS đọc lại các giờ đúng tương ứng hình vẽ.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS tự làm bài vào vở, 3 HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Gọi hs đọc lại giờ tương ứng.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi hs đọc mẫu trên đồng hồ điện tử.

- GV: Đây là hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử, dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút.

- Yc hs tự làm bài vào vở.

- GV yêu cầu hs chữa miệng bài tập.

- Yc hs đổi chéo vở kiểm tra.

Bài 4:

- GV tổ chức dưới hình thức trò chơi:

Ai nối nhanh đúng.

- Yc HS các nhóm tự quan sát hình vẽ ở mặt hiện số đồng hồ điện tử rồi chọn

* Đồng hồ thứ nhất chỉ 8 giờ 5 phút.

* Đồng hồ thứ hai chỉ 8 giờ 15 phút.

* Đồng hồ thứ ba chỉ 8 giờ 30 phút (8 giờ rưỡi).

Bài 1: (VBT- 17).

- Viết vào chỗ chấm theo mẫu.

* Đồng hồ thứ nhất chỉ 9 giờ 5 phút.

* Đồng hồ thứ hai chỉ 9 giờ 15 phút.

* Đồng hồ thứ 3 chỉ 9 giờ 30 phút (9 giờ rưỡi).

* Đồng hồ thứ 4 chỉ 9 giờ 45 phút

Bài 2: (VBT- 17):

- Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.

- HS tự làm bài vào vở, 3 HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài:

* Đồng hồ thứ nhất chỉ 2 giờ 5 phút.

* Đồng hồ thứ 2 chỉ 3 giờ rưỡi.

* Đồng hồ thứ 3 chỉ 4 giờ 45 phút.

Bài 3: (VBT- 17).

- Viết vào chỗ chấm theo mẫu:

- Hs thực hiện yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở.

- Hs thực hiện yêu cầu.

* Đồng hồ thứ 2 chỉ 7 giờ rưỡi.

* Đồng hồ thứ 3 chỉ 11 giờ 45 phút.

* Đồng hồ thứ 4 chỉ 13 giờ 25 phút.

* Đồng hồ thứ 5 chỉ 16 giờ 40 phút.

Bài 4: (VBT- 17).Nối (theo mẫu):

- Hs lắng nghe, thực hiện yêu cầu.

21 giờ- đồng hồ 1

20 giờ 5 phút- đồng hồ 3 17 giờ 20 phút- đồng hồ 2

(19)

các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ để nối.

- GV và HS bình chọn nhóm thắng, khen thưởng.

C. Củng cố, dặn dò(2p) - GV nhận xét giờ học.

23 giờ 45 phút- đồng hồ 4 13 giờ 30 phút- đồng hồ 6 21 giờ 15 phút- đồng hồ 5.

- Hs lắng nghe.

Tập đọc

QUẠT CHO BÀ NGỦ I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ: lặng, lim dim.

- Ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đoạn văn xuôi.

- Hiểu nghĩa các từ: thiu thiu

- Hiểu được tình cảm thương yêu, hiếu thảo của cháu đối với bà.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu

c.Thái độ: Giáo dục tình cảm thương yêu, hiếu thảo của cháu đối với bà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu, tranh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC(5p)

- Giờ trước các em được học bài gì?

- Em hãy đọc 1đoạn trong bài mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích?

- GV nhận xét chung.

- Chiếc áo len.

- 2 học sinh lên bảng.

- Lớp nxét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài. - Hs lắng nghe.

2. Luyện đọc(12p) a) Gv đọc mẫu bài thơ:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài và nói qua cách đọc cả bài: giọng dịu dàng, tình cảm.

- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ (UDCNT)

- Học sinh theo dõi.

b) Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ.

Đọc câu: ( Đọc từng dòng thơ)

+ Lần 1: Gv chú ý lắng nghe Hs đọc và sửa sai ngay.

+ Lần 2: GV sửa sai cho HS, ghi những từ HS đọc sai lên bảng để HS đọc lại, chú ý phát âm đúng các từ ngữ:lặng, dim dim, chích choè, vẫy quạt.

Đọc từng khổ thơ trước lớp:

- GV chia bài thành 4 đoạn- mỗi khổ thơ là 1 đoạn

- Gọi Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ (2lần).

- HS sửa sai.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.

(20)

- Lần 1: GV hướng dẫn HS luyện ngắt nhịp.

+ GV hướng dẫn đọc khổ 1.

+ Khổ 4: GV hướng dẫn đọc câu thơ cuối bài.

- Lần 2: : Gv hướng dẫn Hs giải nghĩa từ:

“thiu thiu”.

- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ:

“thiu thiu”.

Đọc từng khổ thơ trong nhóm:

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Yc 1 học sinh đọc cả bài.

Đọc cả bài:

- Yc 1 học sinh đọc cả bài.

3- Hướng dẫn tìm hiểu bài(12p) + Gọi 1 học sinh bài thơ.

- Bạn nhỏ trong bài đang làm gì?

- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn ntn?

+ YC thảo luận nhóm 2: Bà mơ thấy gì? vì sao em có thể đoán như vậy?

- Qua bài em thấy tình cảm của cháu đối với bà ntn?

4- Luyện đọc lại: HTL(8p)

- GV đọc mẫu khổ thơ 1 cần nhấn giọng.

+ Hướng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ - GV treo bảng phụ.( UDCNTT)

- GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp từng khổ, cả bài thơ theo cách xoá dần.

- Thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ theo các hình thức sau:

- Thi đọc từng khổ thơ theo hình thức hái hoa.

- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc (bạn thuộc, đọc đúng, đọc hay).

- GV nhận xét , đánh giá.

+ 1HS nêu cách đọc ngắt nghỉ.

- HS luyện đọc khổ thơ 1:

- “Ơi / chích choè ơi!

Chim đừng hót nữa, Bà em ốm rồi,

Lặng / cho bà ngủ.”

- HS luyện đọc:

“Quạt / đầy hương thơm.”

- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.

- HS đọc lời giải nghĩa từ trong Sgk và đặt câu với từ đó:

VD: Em đang thiu thiu ngủ bỗng choàng dậy vì tiếng động mạnh ngoài cửa.

- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- 1 học sinh đọc cả bài.

- Lớp đọc thầm cả bài thơ.

- Hs đọc.

+ Đang quạt cho bà ngủ

+ Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng, hoa cam, hoa khế, chỉ còn chích choè đang hót.

- Hs nêu

+ Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.

- Hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn giọng và luyện đọc ( ơi,đừng, lặng) - Hs quan sát.

- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv.

- 4 HS thi đọc thuộc lòng . - Hs đọc thể hiện lại

- HS lên hái hoa, đọc thuộc cả khổ thơ

- 2; 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Đại diện nhóm nhận xét.

(21)

C. Củng cố - dặn dò(2p)

- Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bà?

- Dặn hs vn học thuộc lòng. - Hs trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Luyện từ và câu SO SÁNH - DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức:

- HS tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.

- Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.

- Ôn luyện về dấu chấm.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm hình ảnh so sánh trong câu văn, câu thơ.

c.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý tính, lòng biết ơn Bác Hồ.

* TH: BT2/a GD tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó khăn, gian khổ của Bác.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ BT2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Yc hs đặt câu với từ: măng non.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập(30p) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- GV đưa câu a (mẫu).

+ Gọi 1 HS lên gạch dưới hình ảnh so sánh.

+ GV và HS nhận xét, chữa phần a.

+ Yc HS làm bài vào VBT.

+ GV và HS chữa bài.

+ Đọc lời giải đúng.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Cả lớp đọc lại câu thơ, câu văn ở bài tập 1, viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh.

- Yc hs lên làm bài trên bảng phụ.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Nêu ND tích hợp….

Bài 3:

- Hs đặt câu với từ: măng non.

- Hs lắng nghe.

Bài 1(VBT- 12) (12p)

- Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ, câu văn sau:

- Hs lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.

b) Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm.

c) Trời là cái tủ ướp lạnh.

Trời là cái bếp lò nung.

d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

Bài 2: (VBT- 12).

- Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những câu thơ, câu văn ở bài tập 1:

- Hs thực hiện yêu cầu.

a. tựa b. như c. là d. là - Hs lên làm bài trên bảng phụ.

- Cả lớp cùng gv nhận xét.

Bài 3 (VBT- 12)(10p)

(22)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yc hs đọc kĩ đoạn văn, làm theo yêu cầu của bài.

- Gọi 1 hs lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.

C. Củng cố, dặn dò(2p)

+ Khi viết câu văn có hình ảnh so sánh người ta thường sử dụng những từ ngữ nào để chỉ sự so sánh?

- GV nx giờ học. GV y/c HS hoàn thiện bài tập trong VBT- 13.

- Chép lại đoạn văn sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu:

- Hs đọc kĩ đoạn văn, làm theo yêu cầu của bài.

- 1 hs lên bảng chữa bài.

Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi.

Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông... tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của gia đình tôi.

- Các từ dùng để so sánh là: là, tựa như, như, giống, ..

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tự nhiên- xã hội

Bài 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: HS có khả năng:

+ Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu.

+ Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.

+ Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.

b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên sơ đồ minh họa.

c. Thái độ: Có thái độ giữ gìn vệ sinh bảo vệ sức khỏe

*TH: Quyền được phát triển.Quyền được chăm sóc Sk, bổn phận giữ VS sạch sẽ II. CHUẨN BỊ: Tiết lợn đã lắng trong ống nghiệm, máy tính, máy chiếu - UDCCTT

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5p)

+ Nêu nguyên nhân của bệnh lao phổi?

+ Người mắc bệnh lao phổi thường có những biểu hiện nào?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới(30p)

1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài.

2. Các hoạt động chủ yếu(28p)

a,HĐ1 : Quan sát và thảo luận(UDCNTT)

* Mục tiêu: Trình bày được sơ lược về t.phần của máu và ch/năng của huyết cầu đỏ.

* Tiến hành

- Yc HS làm việc theo nhóm: quan sát các

- Do hút nhiều khí bụi, hút thuốc...

- Ho, khó thở...

- Hs thực hiện thảo luận, nêu ý

(23)

hình 1,2,3(14) kết hợp quan sát các ống nghiệm máu thảo luận.

- Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa?

- Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương?

kiến.

- Máu là chất lỏng hay đặc, được chia làm mấy phần?

- Quan sát thấy huyết cầu đỏ có hình dạng gì?

Có chức năng ntn?

Cơ quan nào vận chuyển máu đi khắp cơ thể?

- GV kết luận thêm: Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm huyết tương và huyết cầu còn gọi là tế bào máu. Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang ôxy đi nuôi cơ thể. Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là cơ quan tuần hoàn.

Lưu ý: Ngoài ra còn có huyết cầu trắng, nó có chức năng tiêu diệt vi trùng xâm nhập cơ thể, giúp cơ thể phòng chống bệnh.

- Gọi hs đọc kết luận.

b, HĐ2 : Làm việc với Sgk

* Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.

* Tiến hành:

- Yc HS quan sát hình 4 trang 15 SGK, yêu cầu thảo luận cặp đôi: 1HS hỏi, 1 HS trả lời:

+ Chỉ trên hình vẽ tim, các mạch máu?

+ Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực?

+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình?

- Yêu cầu đại diện 1 số cặp lên trình bày kết quả thảo luận.

Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu. Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động. Đồng thời máu cũng có chức năng chuyển khí cácbônic và chất thải của các cơ quan trong cơ thể ngoài

+ Máu là một chất lỏng màu đỏ có huyết tương và huyết cầu.

+ Huyết tương: phần nước màu vàng (huyết cầu: các tế bào máu- màu đỏ có dạng cái đĩa, lõm 2 mặt có chức năng mang máu đi nuôi cơ thể)

+ Trong cơ thể, máu luôn được lưu thông, cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể là cơ quan tuần hoàn.

+ Quan sát và thảo luận theo cặp(1 hỏi, 1 trả lời)

- HS thực hành.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(24)

cơ thể.

*QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

C. Củng cố, dặn dò(5p) - Gv nx tiết học.

- Nhắc HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau

- Hs lắng nghe, thực hiện.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 17/9 /2020

Ngày giảng: Thứ năm 24/9/2020 Toán

TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:

- Hs biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo hai cách.

- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của Hs.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ

c.Thái độ: GD tính chính xác khi sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày.

II. CHUẨN BỊ: Mô hình đồng hồ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi học sinh đọc giờ theo mô hình đồng hồ.

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài.

b. Hướng dẫn cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách(13p)

- Y/c Hs quan sát đồng hồ 1 trên hình vẽ.

- Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Em thử xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến giờ học?

- Có cách đọc khác như thế nào?

Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được.

- Tương tự học sinh đọc các thời điểm tương ứng theo hai cách ở đồng hồ thứ 2, thứ 3

- Hs lắng nghe.

- Hs quan sát.

- 8giờ 35 phút.

- 25 phút.

- 9h kém 25p - Hs lắng nghe.

- Hs thực hiện yêu cầu.

(25)

Giáo viên: thông thường ta chỉ nói giờ, phút theo một trong hai cách: nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (chiều thuận) nói giờ hơn, nếu kim dài vượt quá số 6 nói theo giờ kém.

c. Luyện tập(25p) Bài 1:

- Gọi hs nêu yc - Gv đưa mô hình A

- GV đọc mẫu theo 2 cách

- Đưa lần lượt các mô hình b,c,d - Gọi hs đọc

Bài 2:

- Gọi hs nêu

- Để có 3 giờ 15 phút ta phải quay kim đồng hồ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ số mấy?

- Các phần còn lại hs tự thực hành

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- HD: Quan sát đồng hồ và nối với cách đọc tương ứng.

- Yêu cầu HS chọn mặt đồng hồ tương ứng với cách đọc sau đó tự kiểm tra chéo lẫn nhau.

- Sau đó GV gọi một vài cặp lên trình bày kết quả.

- GV nhận xét.

Bài 4:

- Gọi H/s nêu y/c ?

- Cho hs quan sát tranh và trả lời miệng - Liên hệ:hàng ngày em đi học lúc mấy giờ

- Hs lắng nghe.

Bài 1: (VBT - 18) - Hs đọc yêu cầu.

1. 2giờ 35 phút hoặc 3giờ kém 25phút

2. 3giờ 45 phút hoặc 4giờ kém 15phút

3. 5giờ 40 phút hoặc 6giờ kém 20phút

4. 12giờ 50 phút hoặc1giờ kém 10phút

Bài 2: (VBT - 18)

- Vẽ thêm kim phút để đồng chỉ thời gian tương ứng.

a) 3giờ 15phút (Kim phút chỉ số 3) b) 9 giờ kém 10 phút(Kim phút chỉ số 10)

c) 4 giờ kém 5 phút(Kim phút chỉ số 11)

Bài 3: (VBT- 180) - 2HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát hình trong SGK.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- Một vài cặp lên trình bày kết quả.

Bài 4:

- Xem tranh rồi TLCH.

- Hs thực hiện yêu cầu:

+ 7 giờ 25 phút em tới trường.

+ 8 giờ 30 phút em đang học môn toán.

+ 9 giờ 45 phút cô giáo đang giảng bài môn TNXH.

+ 11 giờ 00 phút em bắt đầu ăn trưa tại lớp bán trú.

+ 12 giờ 15 phút em đang ngủ trưa.

(26)

3. Củng cố - dặn dò(5p)

+ Có mấy cách đọc giờ trên đồng hồ? Nêu các cách đọc đó?

Liên hệ : Về nhà thực hành xem đồng hồ hàng ngày, tự phân chia thời gian cho một ngày bằng thời gian biểu có ghi các thời điểm cụ thể.

- Nhận xét giờ học.

- Hs trả lời.

- Hs tự liên hệ.

Chính tả (tập chép) CHỊ EM I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Học sinh chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát.

- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng âm vần khó.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày đúng qui định VSCĐ.

c.Thái độ: Gd ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. CHUẨN BỊ:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Ổn định tổ chức(1p)

- Hát chuyển tiết.

B. Kiểm tra bài cũ(4p)

- Gv đọc: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực.

- Đọc thuộc lòng 19 chữ và tên các chữ đã học.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

2. Hướng dẫn viết chính tả(8p) - GV đọc bài thơ.

- Gọi HS đọc bài.

- GV giúp HS nắm nội dung bài thơ.

+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?

- HD cách trình bày:

+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?

+ Cách trình bày bài như thế nào?

+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa?

- 3HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.

- 2HS đọc, nhận xét.

- HS nghe.

- HS nghe.

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.

- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ. Chị quét sạch thềm.

- Chị đuổi gà không cho phá vườn rau.

- Chị ngủ cùng em.

- Thơ lục bát dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.

- Chữ đầu của dòng 6 chữ viết lùi vào lề vở 2 ô, chữ đầu của dòng 8 chữ viết cách lề một ô.

- Các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.

(27)

- Hướng dẫn viết từ các khó:

- Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời hát ru.

- GV quan sát sửa lỗi cho HS.

3. Viết chính tả(15p) - Đọc lại bài viết.

- Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút…

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Đọc soát lỗi.

4. Chấm, chữa bài(4p)

- GV chấm 5; 7 bài. Nhận xét.

5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả(7p) Bài tập 2: (SGK- 27).

+ Nêu yêu cầu bài?

- HD: Lựa chọn vần để điền vào chỗ trống cho đúng nghĩa của từ.

- Yêu cầu HS làm bài, 2 hs lên bảng làm.

- Tổ chức nhận xét.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 3: (SGK- 27).

- Đọc yêu cầu của bài tập.

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Tổ chức nhận xét chữa bài.

- Gv nhận xét chốt bài theo lời giải đúng.

6. Củng cố dặn dò(2p)

+ Bài tập chính tả giúp em phân biệt những gì?

- Chuẩn bị bài sau: Người mẹ.

- Nhận xét giờ học.

- HS tìm từ khó trong đoạn viết.

- HS viết bảng con, bảng lớp.

- 1HS đọc lại các từ khó trên bảng.

- 1HS đọc.

- HS lắng nghe, thực hiện theo.

- HS chép bài.

- Soát lỗi trong bài viết của mình.

Bài tập 2.

Điền vào chỗ trống ăc / oăc?

- Hs lắng nghe.

- Cả lớp làm vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lớp đọc bài làm, nhận xét.

Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay,dấu ngoặc đơn.

Bài tập 3.Tìm các từ - 1 Hs đọc yêu cầu.

- HS làm vào VBT.

- HS báo cáo kết quả.

a) chung - trèo - chậu.

b) mở - bể - mũi.

- Phân biệt: ăc / oăc; tr/ch;

thanh hỏi / thanh ngã.

Tập làm văn

KỂ VỀ GIA ĐÌNH- ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.

- Rèn kĩ năng viết: viết được một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói: Kể một cách đơn giản về gia đình . c.Thái độ: Gd tình cảm yêu quý gia đình.

*TH: Quyền được kết bạn, được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn.

(28)

II. CHUẨN BỊ: Mẫu đơn xin nghỉ học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi Hai học sinh đọc lại đơn vào Đội TNTP Hồ Chí Minh.

- GVnhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài. Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài.

2. Hướng dẫn thực hàn: 25’

Bài 1:

- Gọi Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu:

Khi kể về gia đình mình với một người bạn mới quen, mới đến lớp (quen vào dịp đi chơi....) chỉ cần nói ngắn gọn (5 - 7 câu) giới thiệu về các thành viên, công việc.

- Gia đình em có những ai, làm công việc gì?

- Tính tình mỗi người như thế nào?

- Tình cảm của mọi người ra sao?

- Gv mời 1 số học sinh kể về gia đình mình trước lớp.

- Yc 2 học sinh trong nhóm bàn tập kể cho nhau nghe.

- Gọi hs kể trước lớp.

- GV và HS nhận xét: kể đúng yêu cầu bài, lưu loát, chân thật và cho H biết được quyền được kết bạn của các em.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

Bài 1(SGK-28)

- Hãy kể về gia đình em với một người bạn mới quen.

- Hs lắng nghe.

Nhà tớ có 6 người: Ông bà, bố mẹ và hai anh em tớ. Ông tớ ở nhà. Bà tớ đi chợ. Bố tớ là bộ đội. Bố tớ đi làm xa nhà nhưng hàng ngày thường xuyên gọi điện về cho mẹ con tớ. Bố tớ rất yêu thương con. Mẹ tớ là giáo viên công tác ở trường Tiểu học. Em tớ học ở trường Mầm non Xuân Sơn.

Còn tớ là học sinh lớp 3B, trường Tiểu học Xuân Sơn. Gia đình tớ rất vui vẻ và hạnh phúc. Tớ rất yêu gia đình của mình.

- 1 học sinh kể mẫu, cả lớp nhận xét.

- 2 học sinh trong nhóm bàn tập kể cho nhau nghe.

- Hs kể trước lớp.

Bài 2:

- Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Gọi Học sinh đọc mẫu đơn.

- Trình bày trình tự của một lá đơn?

- Giáo viên lưu ý cho HS: Lí do nghỉ học cần đúng sự thật.

Bài 2(SGK-28).

- Dựa vào mẫu đơn dưới đây hãy viết một lá đơn nghỉ học:

- Hs đọc mẫu đơn.

Quốc hiệu, tiêu ngữ.

Địa điểm, ngày, tháng viết đơn.

Tên của đơn.

(29)

- Gọi 1 học sinh làm miệng bài tập, lớp nhận xét.

- Gọi Học sinh làm bài trong vở bài tập.

- Một vài HS trình bày đơn của mình.

- Giáo viên nhận xét chung và cho H biết được quyền của các em là được tham gia và bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn.

C. Củng cố, dặn dò(5p)

- Giáo viên nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học

Tên người nhận đơn.

Tên người viết đơn, lớp, trường.

Lí do viết đơn nghỉ học, lới hứa.

Ý kiến gia đình, chữ kí bố(mẹ).

Chữ kí học sinh.

- 1 học sinh làm miệng bài tập, lớp nhận xét.

- Học sinh làm bài trong vở bài tập.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Buổi chiều

Đạo đức

Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:

- Học sinh hiểu thế nào là giữ lời hứa, vì sao phải giữ lời hứa?

- Biết được sự cần thiết phải giữ lời hứa và tác hại của việc không giữ lời hứa.

b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện việc giữ lời hứa

c. Thái độ: có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa.

* TH: học tập tấm gương biết giữ lời hứa của Bác.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.

- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.

III. CHUẨN BỊ : Tranh, phiếu BT2.

IV.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Kể một tấm gương cháu ngoan Bác Hồ em biết?

- GV đánh giá.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài.

2. Các hoạt động chủ yếu:

a, Hoạt động 1(10p): Tìm hiểu truyện Chiếc vòng bạc.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mi: À, tớ nghĩ chúng tớ sẽ đến thăm thư viện của trường, phòng máy tính và phòng tập thể dục?. Chúng tớ sẽ gặp gỡ các sinh viên và chia sẻ ý tưởng cho một dự án trong

Trong chuyến đi tiếp theo của chúng tớ đến vùng nông thôn, Lan, Minh, Nhi và tớ sẽ có nhiều hoạt động để trải nghiệm công việc của nhà nông. Tớ sẽ hái những trái

(Chơi trò chơi điện từ sau giờ học trên lớp giúp tớ thư giãn sau 1 ngày căng thẳng. Nhưng bố mẹ tớ có lẽ lo lắng về thị lực của tớ nếu tớ nhìn vào màn hình máy tính quá

tớ không biết, vì vậy tớ đang tìm kiếm các trang web cho lời khuyên nghề nghiệp để tớ có thể đưa ra một kế hoạch?. Mai: Bạn có định đi thẳng tới đại học hay tham gia

Chị thường hướng dẫn tớ làm bài tập chơi với tớ cùng tớ làm việc nhà.. Tớ yêu

* Nói một câu về tình cảm của em đối với Bác Hồ kính yêu.. Tập

(Bạn sẽ làm gì ở vịnh Hạ Long? - Tớ nghĩ tớ sẽ đi bằng thuyền vòng quanh các đảo. Tớ có thể đi bằng thuyền vòng quanh các đảo.).. What will you do

Tớ đang học tại trường tiểu học Quan Lão.. Môn học yêu thích của tớ là môn