• Không có kết quả nào được tìm thấy

Unit 9 lớp 12: Getting started trang 46,47 | Giải bài tập Tiếng Anh 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Unit 9 lớp 12: Getting started trang 46,47 | Giải bài tập Tiếng Anh 12"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

GETTING STARTED (SGK tiếng Anh 12 trang 46)

1. Mai and Jim are talking about their options after finishing secondary school.

Listen and read.

(Mai và Jim đang nói về lựa chọn của mình sau khi học xong trung học. Nghe và đọc.)

Mai: Hi, Jim. How're things? You look very busy!

Jim: Oh, I'm surfing the net. I'm trying to find out what options are available for school leavers.

Mai: So what do you want to do after you finish secondary school?

Jim: Hmm.... I don't know, so I'm searching for websites offering career advice so that I can come up with a plan.

Mai: Do you plan to go straight to university or join the workforce without pursuing further study?

Jim: Well, I want to go straight to university, but I'm also thinking of applying for a temporary job in the summer.

Mai: What kind of job are you looking for?

Jim: I'm looking for work in marketing companies. I'd love to do smartphone marketing.

Mai: I see. You want to gain work experience, and save up some money for university.

Jim: Exactly. I've secured a university place to study economics. And how about you? What kind of career are you looking for, Mai?

Mai: Well, I'd love to work in a hospital. I want to become a doctor.

Jim: Then you'll have to study medicine.

(2)

Mai: Right. And I want to go to a medical university in the UK. You know, I took the IELTS two weeks ago, and I'm looking forward to the exam results from The English Language Centre at the British Council.

Jim: Great! Have you been in touch with The English Language Centre?

Mai: Yes, I have. They said they would send me the results next week. If I get a band score of 6.5, I'll apply for a scholarship and study in the UK.

Jim: Good luck! And remember to practise your English more often.

Mai: Thanks a lot. I'll try my best to. I want to speak English as fluently as you.

Jim: I hope that your dreams come true.

Mai: Thank you very much, Jim.

Hướng dẫn dịch:

Mai: Chào, Jim. Mọi thứ thế nào? Bạn trông rất bận rộn!

Jim: Oh, tớ đang lướt net. Tớ đang cố gắng để tìm ra những lựa chọn chuẩn bị cho ra trường.

Mai: Vậy bạn muốn làm gì sau khi tốt nghiệp trung học?

Jim: Hmm .... tớ không biết, vì vậy tớ đang tìm kiếm các trang web cho lời khuyên nghề nghiệp để tớ có thể đưa ra một kế hoạch.

Mai: Bạn có định đi thẳng tới đại học hay tham gia vào lực lượng lao động mà không cần theo học nữa?

Jim: Đúng, tớ muốn thi vào đại học, nhưng tớ cũng nghĩ đến việc xin việc tạm thời

vào mùa hè.

Mai: Bạn đang tìm kiếm công việc gì?

Jim: Tớ đang tìm kiếm công việc trong các công ty tiếp thị. Tớ rất thích tiếp thị qua điện thoại thông minh.

Mai: Tớ hiểu. Bạn muốn có được kinh nghiệm làm việc, và tiết kiệm một số tiền khi học đại học.

(3)

Jim: Chính xác. Tớ được đảm bảo trong một trường đại học học về kinh tế. Con bạn thì sao? Bạn đang tìm kiếm sự nghiệp gì, Mai?

Mai: À, tớ rất thích làm việc trong bệnh viện. Tớ muốn trở thành một bác sĩ.

Jim: Sau đó bạn sẽ phải học về thuốc.

Mai: Đúng vậy. Và tớ muốn đi đến một trường đại học y ở Anh. Bạn biết đấy, tớ đã thi IELTS hai tuần trước, và tớ mong đợi các kết quả kỳ thi từ Trung tâm Anh ngữ ở Hội đồng Anh Quốc.

Jim: Tuyệt vời! Bạn đã liên lạc với Trung tâm Anh ngữ chưa?

Mai: Vâng, tớ đã liên lạc. Họ nói rằng họ sẽ gửi cho tớ kết quả vào tuần tới. Nếu tớ đạt được điểm số sàn là 6,5, tớ sẽ xin học bổng và học tập tại Vương quốc Anh.

Jim: Chúc may mắn! Và nhớ tập luyện tiếng Anh thường xuyên hơn.

Mai: Cảm ơn rất nhiều. Tớ sẽ cố gắng hết sức. Tớ muốn nói tiếng Anh lưu loát như bạn.

Jim: Tớ hy vọng giấc mơ của bạn sẽ thành hiện thực.

Mai: Cảm ơn bạn rất nhiều, Jim.

2. Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi.)

Đáp án:

1. What kind of information is Jim searching for on the Internet?

(Jim tìm kiếm những loại thông tin nào trên Internet? )

=> He is searching for career advice.

(Anh ấy tìm kiếm lời khuyên nghề nghiệp. ) Thông tin:

"Mai: Hi, Jim. How're things? You look very busy!

(4)

Jim: Oh, I'm surfing the net. I'm trying to find out what options are available for school leavers."

2. What kind of job does he want to apply for in the summer?

(Anh ấy muốn làm gì trong mùa hè này? )

=> He wants to apply for a temporary job of smartphone marketing in a marketing company.

(Anh ấy muốn ứng tuyển một công việc tạm thời về tiếp thị trên điện thoại thông minh trong một công ty marketing. )

Thông tin:

Mai: What kind of job are you looking for?

Jim: I'm looking for work in marketing companies. I'd love to do smartphone marketing.

3. What is Mai’s dream job?

(Công việc mơ ước của Mai là gì? )

=> She would like to become a doctor.

(Cô ấy muốn trở thành một bác sĩ. )

Thông tin: Mai: Well, I'd love to work in a hospital. I want to become a doctor.

4. Who has she been in contact with for the results of her IELTS exams?

(Cô ấy đã liên hệ với ai về kết quả cuộc thi IELTS của cô ấy? )

=> She has been in contact with (has contacted) The English Language Centre at the British Council (for the results of her IELTS exams).

(Cô ấy đã liên hệ với Trung tâm Anh ngữ tại Hội đồng Anh (cho kết quả thi IELTS của cô ấy)

Thông tin: Mai: Right. And I want to go to a medical university in the UK. You know, I took the IELTS two weeks ago, and I'm looking forward to the exam results from The English Language Centre at the British Council.

5. What will she do if she gets a band score of 6.5?

(5)

(Cô ấy sẽ làm gì nếu cô ấy đạt điểm 6.5? )

=> She will apply for a scholarship and study in the UK.

(Cô ấy sẽ xin học bổng và học tập tại Anh. )

Thông tin: Mai: Yes, I have. They said they would send me the results next week.

If I get a band score of 6.5, I'll apply for a scholarship and study in the UK.

6. What are your plans after you leave secondary school?

(Kế hoạch của bạn sau khi ra trường là gì? ) Students'answers

3. Match the words and phrases in the conversation with their definitions.

(Nối từ và cụm từ trong cuộc trò chuyện với các định nghĩa của chúng.) Đáp án:

1.c 2.d 3.e 4.f 5.a 6.b

1. option - c. a choice you can make in a particular situation

(tùy chọn - một lựa chọn mà bạn có thể thực hiện trong một tình huống cụ thể) 2. career - d. a job or profession that you have been trained for, and which you do for a long period of your life

(sự nghiệp - công việc hoặc nghề nghiệp mà bạn đã được đào tạo , và bạn làm việc trong một thời gian dài trong cuộc đời bạn)

3. career advice - e. an opinion about what jobs and professional training might be suitable for someone

(tư vấn nghề nghiệp - ý kiến về công việc và đào tạo chuyên môn có thể phù hợp với ai đó)

4. secure - f. to obtain or achieve something, especially after a lot of effort

(đảm bảo - để có được hoặc đạt được điều gì đó, đặc biệt là sau khi có rất nhiều nỗ lực)

(6)

5. workforce - a. people who work in a particular company, or are available to work in a country

(lực lượng lao động - những người làm việc trong một công ty cụ thể hoặc sẵn sàng làm việc ở một quốc gia)

6. temporary - b. continuing for only a limited periods of time (tạm thời - chỉ trong một thời gian giới hạn)

4. Find sentences with phrasal verbs consisting of a verb, an adverb, and a

preposition; and adverbial clauses in the conversation. Write them in the space below.

(Tìm câu có cụm động từ bao gồm một động từ, một trạng từ, và một giới từ; và các mệnh đề phó từ trong cuộc trò chuyện. Viết chúng vào chỗ trống bên dưới.)

Đáp án:

* Sentences with phrasal verbs (consisting of a verb an adverb, and a preposition):

I don’t know, so I’m searching for websites offering career advice so that I can come up with a plan.

I’m looking forward to the exam results from The English Language Centre at the British Council

* Sentences with adverbial clauses:

If I get a band score of 6.5, I’ll apply for a scholarship and study in the UK.

I want to speak English as fluently as you.

Hướng dẫn dịch:

* Các câu với cụm động từ (bao gồm một động từ, một trạng từ, và một giới từ):

(7)

Tôi không biết, vì vậy tôi đang tìm kiếm các trang web cung cấp lời khuyên nghề nghiệp để tôi có thể đưa ra một kế hoạch.

Tôi mong đợi kết quả thi từ Trung tâm Anh ngữ tại Hội đồng Anh

* Các câu có mệnh đề thụ động:

Nếu tôi đạt được điểm số ban nhạc là 6,5, tôi sẽ xin học bổng và học tập tại Vương quốc Anh.

Tôi muốn nói tiếng Anh nhẹ nhàng như bạn.

Nếu tôi đạt được điểm số ban nhạc là 6,5, tôi sẽ xin học bổng và học tập tại Vương quốc Anh.

Tôi muốn nói tiếng Anh nhẹ nhàng như bạn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bởi vì gia đình mình đã có kỳ nghỉ hè 4 tuần ở đó, bạn có thể đi xe đạp vòng quanh đất nước này hoặc đi tour trọn gói.. Nick: Không, mình không

Bây giờ là câu hỏi thứ 3: Ai có thể nói cho tôi biết một từ tiếng Anh có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ.. Mai: Em nghĩ từ subject có tác dụng

Nick: Bạn biết đó, năm ngoái mình đã đến viện bảo tàng thiên văn học và mình đã chạm vào một thiên thạch.. Phúc: Một

Trong các môn chuyên ngành, học sinh có thể học một phần công việc như kinh doanh, thiết kế, sức khỏe hoặc du lịch.. Nhi: Học cả các môn học thuật và các môn nghề

Maria: Mình đang chuẩn bị một số quà Giáng sinh cho các em học sinh cấp hai bị khuyết tật trong trường mà tụi mình đến thăm cách đây hai tháng.. Những học sinh này

Nếu chúng ta sử dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn, không khí sẽ sạch hơn và sức khỏe của chúng ta cũng sẽ tốt hơn.. Mọi người có thể có nhiều vấn đề về sức khỏe và có

Hùng: Đúng. Quang: Tớ biết giấc mơ của cậu là trở thành một đầu bếp nổi tiếng. Có phải đó là lý do tại sao cậu muốn nói về cô ấy?.. Hùng: Đúng vậy. Hơn nữa, Christine

Lan: Ừ, điều này nên là nội dung chính, bởi người nghe sẽ rất muốn biết thêm về nó, nhưng chúng ta cũng có thể đề cập đến đô thị hóa ở những nơi nổi tiếng như Anh và