• Không có kết quả nào được tìm thấy

Unit 2 lớp 9: Getting started (trang 16, 17) | Giải bài tập Tiếng Anh 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Unit 2 lớp 9: Getting started (trang 16, 17) | Giải bài tập Tiếng Anh 9"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 2. City life Getting started

1 (trang 16 tiếng Anh lớp 9) Listen and read (Nghe và đọc)

Duong: Hey, Paul! Over here!

Paul: Hi, Duong! How’s it going? Getting over the jet lag?

Duong: Yes, I slept pretty well last night. Hey, thanks so much for showing me around today.

Paul: No worries, it’ll be good fun.

Duong: So, are you from around here?

Paul: Me? Yes, I was born and grew up here. Sydney’s my hometown.

Duong: It’s fabulous. Is it an ancient city?

Paul: No, it’s not very old, but it’s Australia’s biggest city, and the history of our country began here.

Duong: Wow! So what are the greatest attractions in Sydney?

Paul: Well, its natural features include Sydney Harbour, the Royal National Park, and Bondi Beach. Man-made attractions such as the Royal Botanic Gardens, Sydney Opera House, and the Harbour Bridge are also well known to visitors.

Duong: What about transport?

(2)

Paul: Public transport here is convenient and reliable: you can go by bus, by train, or light rail. Taxis are more expensive, of course.

Duong: And is Sydney good for shopping?

Paul: Of course! You know, Sydney’s a metropolitan and multicultural city, so we have a great variety of things and foods from di erent countries. I’ll take you to Paddington Market later, if you like.

Duong: Wonderful. What about education? Are there many universities?

Paul: Sydney has ve big universities and some smaller ones. The oldest of them was set up in 1850, I believe.

Duong: Oh, it sounds like a good place to get higher education. I like this town!

Hướng dẫn dịch:

Dương: Này, Paul! Ở đây!

Paul: Chào bạn Dương! Thế nào rồi? Đã hết mệt sau chuyến bay chưa?

Dương: Tối qua tôi ngủ khá ngon. Này, cảm ơn rất nhiều vì đã dẫn mình quanh đây hôm nay.

Paul: Đừng lo, sẽ rất vui.

Dương: Vậy bạn ở quanh đây à?

Paul: Tôi sao? Ừ, tôi sinh ra và lớn lên ở đây. Sydney là quê hương của tôi.

Dương: Thật kì diệu. Nó là một thành phố cổ đại phải không?

Paul: Không, nó không lâu đời lắm, nhưng đó là thành phố lớn nhất của Úc và lịch sử của đất nước chúng tôi bắt đầu từ đây.

Dương: Chà! Vậy những điểm tham quan hấp dẫn nhất ở Sydney là gì?

Paul: Chà, các đặc điểm tự nhiên của nó bao gồm cả Cảng Sydney, Công viên Quốc gia Hoàng gia và Bãi biển Bondi. Các điểm tham quan nhân tạo như Vườn Bách thảo Hoàng gia, Nhà hát Opera Sydney và Cầu Cảng cũng được du khách biết đến.

Dương: Còn phương tiện giao thông thì sao?

(3)

Paul: Phương tiện giao thông công cộng ở đây rất tiện lợi và đáng tin cậy: bạn có thể đi bằng xe buýt, tàu hỏa, hoặc tàu hỏa. Tất nhiên, taxi đắt hơn.

Dương: Và Sydney có tốt để mua sắm không?

Paul: Tất nhiên! Bạn biết đấy, Sydney là một thành phố đô thị và đa văn hóa, vì vậy chúng tôi có rất nhiều thứ và thực phẩm từ các quốc gia khác nhau. Tôi sẽ đưa bạn đến Chợ Paddington sau, nếu bạn muốn.

Dương: Tuyệt vời. Còn giáo dục thì sao? Có nhiều trường đại học không?

Paul: Sydney có nhiều trường đại học lớn và một số trường nhỏ hơn. Tôi tin là lâu đời nhất trong số đó được thành lập vào năm 1850.

Dương: Ồ, nghe có vẻ là một nơi tốt để học cao hơn. Tôi thích thị trấn này!

a. Complete the sentences with information from the conversation. (Hoàn thành câu với những thông tin từ đoạn hội thoại.)

1. It is Duong’s first ______ to Sydney.

2. In Paul’s opinion, Sydney is not an ______ city.

3. Sydney Harbour is a ______ attraction of Sydney.

4. The shopping is good because of the ______ of things.

5. Duong thinks Sydney may be a good place to ______.

Đáp án:

1. visit 2. ancient 3. natural 4. variety 5. study Hướng dẫn dịch:

1. Đây là chuyến thăm đầu tiên của Dương đến Sydney.

2. Theo ý kiến của Paul, Sydney không phải là một thành phố cổ.

3. Cảng Sydney là một điểm thu hút tự nhiên của Sydney.

4. Mua sắm là tốt vì nhiều thứ đa dạng.

5. Dương nghĩ Sydney có thể là một nơi tốt để học tập.

(4)

b. Find words in the conversation to match these definitions. (Tìm từ trong đoạn hội thoại thích hợp với các định nghĩa sau.)

1. tiredness from travelling across different time zones 2. an attraction

3. that can be trusted

4. belonging to a very large city

5. including people of different races, religions, languages, and traditions Đáp án:

1. jet lag (sự mệt mỏi sau chuyến bay dài xuyên qua nhiều vĩ tuyến) 2. a feature (đặc trưng)

3. reliable (đáng tin cậy)

4. metropolitan (khu vực đô thị) 5. multicultural (đa văn hoá)

c. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.) 1. Where did Paul grow up?

Đáp án: He grew up in Sydney.

2. What is the biggest city in Australia?

Đáp án: Sydney is.

3. How is the public transport in Sydney?

Đáp án: It is convenient and reliable.

4. Why is there a great variety of things and foods in Sydney?

Đáp án: Because it is a metropolitan and multicultural city.

5. When was the first university built in Sydney?

Đáp án: In 1850.

Hướng dẫn dịch:

Câu hỏi Câu trả lời

(5)

1. Paul lớn lên ở đâu?

2. Thành phố lớn nhất ở Úc là gì?

3. Phương tiện công cộng ở Sydney như thế nào?

4. Tại sao có rất nhiều thứ và thực phẩm ở Sydney?

5. Trường đại học đầu tiên được xây dựng ở Sydney khi nào?

1. Anh ấy lớn lên ở Sydney.

2. Sydney là.

3. Nó là thuận tiện và đáng tin cậy.

4. Bởi vì nó là một thành phố đô thị và đa văn hóa.

5. Năm 1850.

d. Think of other ways to say these expressions from the conversation. (Nghĩ các cách khác để diễn đạt những cụm sau.)

1. “How's it going?”

2. “Getting over the jet lag?”

3. “I slept pretty well”

4. “No worries”

Đáp án:

1. How are you?/How are things?/How are you doing?

(Mọi chuyện sao rồi?/ Dạo này thế nào rồi?) 2. (Are you) recovering from the jet lag?

(Bạn đã khỏe hơn sau chuyến bay chưa?) 3. I slept quite well.

(Tôi ngủ rất ngon.)

4. That’s OK/It’s no trouble/It’s not a problem/It’s my pleasure.

(Không có gì./ Không cần bận tâm.)

2 (trang 17 tiếng Anh lớp 9) Replace the word(s) in italics with one of the words from the box. (Thay thế những từ in nghiêng bằng các từ sau.)

(6)

crowded international local urban neighbouring 1. There is not a lot of world news in this newspaper.

2. I do my shopping in the neighbourhood shops, not in the town centre.

3. At weekends the city centre is always packed with people.

4. My friend’s family has just moved to a nearby town.

5. There is far too much pollution nowadays in city areas.

Đáp án:

1. international 2. local 3. crowded 4. neighbouring 5. urban Hướng dẫn dịch:

1. Không có nhiều tin tức thế giới trên tờ báo này.

2. Tôi mua sắm ở các cửa hàng lân cận, không phải ở trung tâm thị trấn.

3. Cuối tuần trung tâm thành phố luôn chật cứng người.

4. Gia đình bạn tôi vừa chuyển đến một thị trấn gần đó.

5. Hiện nay có quá nhiều ô nhiễm ở các khu vực thành phố.

3 (trang 17 tiếng Anh lớp 9) Work in pairs to do the quiz. (Làm việc theo nhóm để giải câu đố.)

1. Which city is the oldest?

A. Ha Noi B. Hue C. Can Tho 2. Which city is in Oceania?

A. Baghdad B. Amsterdam C. Canberra 3. Which is the best-known city in North America?

A. Chicago B. Vancouver C. New York 4. Which city is in Africa?

A. Luanda B. Athens C. Buenos Aires 5. Which city has World Heritage status?

A. Bac Giang B. Vinh C. Hoi An

(7)

6. Which is a capital city?

A. Rio B. Moscow C. Osaka Đáp án:

1A 2C 3C 4A 5C 6B

Hướng dẫn dịch:

1. Thành phố nào cổ nhất? - A. Hà Nội

2. Thành phố nào ở Châu đại dương? - C. Canberra

3. Thành phố nào nổi tiếng nhất ở Bắc Mỹ? - C. New York 4. Thành phố nào ở Châu Phi? - A. Luanda

5. Thành phố nào là di sản thế giới? - C. Hoi An 6. Đâu là tên một thủ đô? – B. Moscow

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(Hôm nay bạn thấy thế nào? Làm việc theo cặp. Nói cho bạn của bạn nghe hôm nay bạn thế nào và chuyện gì làm bạn cảm giác như vậy. Bạn của bạn trả lời bằng cách sử

Một loa phóng thanh được dùng để làm cho âm thanh lớn hơn nhiều để nhiều người có thể nghe từ một khoảng cách.. Mỗi quốc gia có phong tục và

- It’s well worth seeing. Thanks, that’s really useful. - Tốt nhất nên đi bằng tàu hỏa. Cảm ơn, đó là thực sự hữu ích. Sau đó luyện tập các trao đổi với

(Phỏng vấn giáo viên của bạn về các đặc điểm của trường bạn khi cô ấy / thầy ấy bắt đầu dạy ở đây. Sau đó, sử dụng thông tin được cung cấp để nói về những thay đổi

Nó là một món ăn làm từ thịt và rau củ, nấu với nước sốt cay thường dùng với cơm.. Bánh bít tết là một món bánh thịt truyền thống

Bởi vì gia đình mình đã có kỳ nghỉ hè 4 tuần ở đó, bạn có thể đi xe đạp vòng quanh đất nước này hoặc đi tour trọn gói.. Nick: Không, mình không

Bây giờ là câu hỏi thứ 3: Ai có thể nói cho tôi biết một từ tiếng Anh có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ.. Mai: Em nghĩ từ subject có tác dụng

Nick: Bạn biết đó, năm ngoái mình đã đến viện bảo tàng thiên văn học và mình đã chạm vào một thiên thạch.. Phúc: Một