• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tải về Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2018 - 2019 - Tìm đáp

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tải về Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2018 - 2019 - Tìm đáp"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Điểm Lời nhận xét giáo viên

ĐỀ RA:

I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm )

Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Thiên thể nào sau đâykhông cònđược coi là một hành tinh trong hệ mặt Trời?

A. Diêm vương tinh. B. Hải vương tinh.

C. Thiên vương tinh. D. Sao thổ.

Câu 2. Theo quy ước thì đầu trên của kinh tuyến chỉ hướng nào sau đây?

A. Đông. B. Tây. C. Nam. D. Bắc.

Câu 3. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam là những vĩ tuyến

A. Tây. B. Nam. C. Đông. D. Bắc.

Câu 4. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ….. sao cho hợp lí.

Trái Đất có dạng hình cầu và ở vị trí thứ….. trong số tám hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.

A. hai B. ba C. bốn D. năm

Câu 5. Đối tượng địa lí nào sau đâykhông được biểu hiện bằng kí hiệu điểm?

A. Sân bay. B. Bến cảng. C. Dòng sông. D. Nhà máy.

Câu 6.Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ….. sao cho hợp lí.

Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 100, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả …….kinh tuyến.

A. 26 B. 36 C. 46 D. 56

Câu 7. Kinh tuyến nào sau đây đối diện với kinh tuyến gốc?

A. 900. B. 1800. C. 2700. D. 3600.

Câu 8. Độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu hiện bằng thang màu hoặc bằng đường

A. kinh tuyến. B. vĩ tuyến. C. đồng mức. D. đẳng nhiệt.

Câu 9. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ….. sao cho hợp lí.

(2)

Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10thì trên bề mặt quả Địa Cầu, từ cực Bắc đến cực Nam, có tất cả….. vĩ tuyến.

A. 161 B. 171 C. 181 D. 191

Câu 10. Khoảng cách 5cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 200.000 thì tương ứng ngoài thực tế là

A. 10km. B. 20km. C. 30km. D. 40km.

Câu 11.Dựa vào bản đồ hãy cho biết đi từ O đến B là đi theo hướng nào sau đây?

A. Bắc. B. Nam. C. Đông. D.Tây

Câu 12. Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 7,5 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là

A. 1: 700.000. B. 1: 1.000.000. C. 1: 1.400.000. D. 1: 1.500.000.

II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: ( 2,5 điểm )

Bản đồ là gì? Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải?

Câu 2: (3,0 điểm)

Nêu khái niệm đường kinh tuyến, vĩ tuyến.

Câu 3: (1,5 điểm)

Dựa vào hình dưới đây, hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D, E, F 800 600 400 200 O0 200 400 600 800

A B

E

D C

F

800 600 800 400 200 00 200 400 600 800

(3)

ĐỀ RA:

I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam là những vĩ tuyến

A. Tây. B. Đông. C. Nam. D. Bắc.

Câu 2. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ….. sao cho hợp lí.

Trái Đất có dạng hình cầu và ở vị trí thứ….. trong số tám hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.

A. năm B. bốn C. ba D. hai

Câu 3. Thiên thể nào sau đâykhông còn được coi là một hành tinh trong hệ mặt Trời?

A. Sao thổ. B. Hải vương tinh.

C. Thiên vương tinh. D. Diêm vương tinh.

Câu 4. Theo quy ước thì đầu trên của kinh tuyến chỉ hướng nào sau đây?

A. Nam B. Bắc. C.Đông. D.Tây.

Câu 5.Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ….. sao cho hợp lí.

Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 100, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả …….kinh tuyến.

A. 26 B. 36 C. 46 D. 56

Câu 6. Kinh tuyến nào sau đây đối diện với kinh tuyến gốc?

A. 3600. B. 2700. C. 1800. D. 900.

Câu 7. Độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu hiện bằng thang màu hoặc bằng đường

A. kinh tuyến. B. vĩ tuyến. C. đẳng nhiệt. D. đồng mức.

Câu 8. Đối tượng địa lí nào sau đâykhông được biểu hiện bằng kí hiệu điểm?

A. Sân bay. B. Dòng sông. C. Bến cảng. D. Nhà máy.

Câu 9. Khoảng cách 5cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 200.000 thì tương ứng ngoài thực tế là

A. 40km. B. 30km. C. 20km. D. 10km.

Câu 10. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ….. sao cho hợp lí.

(4)

Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10thì trên bề mặt quả Địa Cầu, từ cực Bắc đến cực Nam, có tất cả….. vĩ tuyến.

A. 191 B. 181 C. 171 D. 161

Câu 11.Dựa vào bản đồ hãy cho biết đi từ O đến B là đi theo hướng nào sau đây?

A. Đông. B.Tây. C. Nam. D. Bắc.

Câu 12. Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 7,5 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là

A. 1: 1.500.000. B. 1: 1.400.000. C. 1: 1.000.000. D. 1: 700.000.

II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: ( 2,5 điểm )

Bản đồ là gì? Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải?

Câu 2: (3,0 điểm)

Nêu khái niệm đường kinh tuyến, vĩ tuyến.

Câu 3: (1,5 điểm)

Dựa vào hình dưới đây, hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D, E, F 800 600 400 200 O0 200 400 600 800

A

B E

C F

800 600 800

400 200

00 200 400

(5)

BÀI LÀM:

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

Tham khảo chi tiết các đề thi giữa học kì 1 lớp 6:

https://vndoc.com/de-thi-giua-ki-1-lop-6

https://vndoc.com/de-thi-giua-ki-1-lop-6

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Để đánh giá được khả năng nhận thức kiến thức của học sinh trong toàn bộ học kỳ I: về lịch sử thế giới cổ đại cũng như lịch sử Việt Nam thời nguyên thủy.. Từ đó, học

D - Tại địa điểm nào trên Trái Đất trong năm có một ngày hoặc một đêm dài suốt 24 giờ:a. trên hai

Câu 4 (2 điểm) Hãy vẽ hình Trái Đất, điền các đới khí hậu và các loại gi trên Trái Đất.. + Đáp án và

- Câu ca dao trên là của Việt Nam, vì nước ta nằm ở bán cầu Bắc (BCB) nên tháng năm là mùa hè của BCB lúc này BCB chúc về gần mặt trời nên có hiện tượng ngày dài đêm

- Đối tượng địa lí được biểu hiện bằng kí hiệu điểm. - Cách biểu hiện độ cao địa hình trên

kích thước TĐ - Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng của Trái Đất... Theo qui ước bên trên kinh tuyến là

- Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của Trái Đất.. - Nêu được tên các lớp cấu tạo của trái đất và đặc điểm

màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc Câu 5: Người có dáng cao, gầy nên mặc trang phục:a. áo có cầu vai, tay bồng, kiểu