• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài ôn tập môn Toán lớp 5 tuần 2 Đề 1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài ôn tập môn Toán lớp 5 tuần 2 Đề 1"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài ôn tập môn Toán lớp 5 tuần 2 Đề 1

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: Cho phân số 67

tử số của phân số trên là số nào ? A. 4

B. 6 C. 6 D. 7

Câu 2: Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm.

A.

24 = 2×3

4× …..

=

… …… … ...

B.

126 = 12:6 :…....

=

… … .4

C.

168 = 8 :..

16 : 8

=

… …… … ...

D.

53 = 5× …3× …....

=

… …15..

Câu 3 : So sánh các phân số sau :

A.

68

98

B.

34

129

C.

62

35

D.

124

26

Câu 4 : Xếp các phân số

5 6 5 4 6

; ; ; ;

7 6 4 5 5 theo thứ tự từ lớn đến bé:

……….

(2)

Câu 5 : Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 103 số học sinh là học sinh giỏi Toán, 2

10 số học sinh là học sinh giỏi Tiếng việt. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi Toán, bao nhiêu học sinh giỏi Tiếng việt?

………

………

………

………

………

………

(3)

Bài ôn tập môn Toán lớp 5 tuần 2 Đề 2

I. Ôn tập phép cộng, trừ hai phân số :

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ )hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ ) hai phân số đã quy đồng .

Lưu ý : Các số tự nhiên khi viết sang phân số, thì mẫu số luôn là 1 VD: 5 - 23

thì ta có thể viết 51

-

23

II. Thực hành :

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng .

Câu 1: Cho phân số 53

mẫu số của phân số trên là số nào ? A. 3

B. 4 C. 5 D. 7 Câu 2: Tính:

A.

64 + 7

4

=………

B.

52 + 38

=………

C.

65 + 3

7

=………

D.

126 + 42

=………

(4)
(5)

Câu 3 : Tính :

A.

129 - 49

=………

B.

68 - 2

5

=………

C.

126 - 32

=………

D.

49 - 16

=………

Câu 4 : Tính

A.

3 + 25

=………

B.

4 - 5

7

=………

C. 1-

29 + 49

=………

Câu 5 : Một hộp bóng có 12 số bóng màu đỏ, 13 số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng . Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng

………

………

………

………

………

………

(6)

Bài ôn tập môn Toán lớp 5 tuần 2 Đề 3

III. Ôn tập phép nhân, chia hai phân số :

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số và mẫu số nhân với mẫu số

VD :54

×

23

=

54××23

=

1012

Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

VD :45

:

38

=

45

× 83

=

3215

Lưu ý : Phân số 38

đảo ngược là phân số 83 IV. Thực hành :

Câu 1: Tìm phân số đảo ngược của các phân số sau :

Phân số đã cho Phân số đảo ngược 5

8 3 2 4 6 5 8

Câu 2: Tính:

E.

54 × 8

4

=………

(7)

F.

72 × 3

8

=………

G.

25 × 87

=………

H.

96 × 43

=………

Câu 3 : Tính :

E.

65 : 4

9

=………

F.

45 : 27

=………

G.

58 : 12

=………

H.

65 : 3

7

=………

Câu 4 : Tính

D.

3 × 25

=………

E.

4 : 57

=………

F.

12

: 3 =………

Câu 5 : Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 13 m. Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

(8)

Phương pháp giải

- Tính diện tích tấm bìa ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích mỗi phần ta lấy diện tích tấm bìa chia cho 3.

………

………

………

………

………

………

….

(9)

Bài ôn tập môn Toán lớp 5 tuần 2 Đề 4

V. Ôn tập phép nhân, chia hai phân số : 1. Khái niệm hỗn số

+ Khái niệm: Hỗn số gồm hai thành phần là phần nguyên và phần phân số.

→ Ví dụ: Có 2 cái bánh và 3

4 cái bánh ta có thể nói gọn là 2 34 cái bánh, như vậy 2 34 được gọi là hỗn số.

2 ( đơn vị ) là phần nguyên của hỗn số và 38 là phần phân số của hỗn số Nhận xét: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.

+ Cách đọc hỗn số:

- Bước 1: đọc phần nguyên - Bước 2: đọc “và”

- Bước 3: đọc phần phân số

→ Ví dụ: Cho hỗn số 2 3

8

đọc là

:

Hai và ba phần tư VI. Thực hành :

Câu 1: Đọc các số sau :

A. 5 67

:……….

B.

6

67

:……….

C. 7 43

:……….

D. 2 95

:……….

E. 4 86

:……….

F. 7 95

:……….

(10)

Câu 2: Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp vào ô trống.

Câu 3 : Tìm phần nguyên và phần phân số của các hỗn số sau :

I.

4 65

:

Phần nguyên :………. , phần phân số:………….

J.

3 27

:

Phần nguyên :………. , phần phân số:………….

K.

712

:

Phần nguyên :………. , phần phân số:………….

L.

8 3

7

:

Phần nguyên :………. , phần phân số:………….

Câu 4 : Viết các hỗn số sau :

G. Ba và hai phần năm:………..

H. Bốn và năm phần bảy:……….

I. Năm và một phần ba: ……..

J. Sáu và hai phần tư: ……….

………...

...

………...

...

………...

...

(11)

Bài ôn tập môn Toán lớp 5 tuần 2 Đề 5

I. Ôn tập phép nhân, chia hai phân số :

Cách chuyển hỗn số thành phân số

+ Để chuyển một hỗn số thành phân số, ta thực hiện các bước sau:

- Bước 1: Lấy phần nguyên nhân với mẫu số, kết quả nhận được đem cộng với tử số

- Bước 2: Thay kết quả ở bước 1 thành tử số mới, giữ nguyên mẫu số. Ta được một phân số mới được chuyển từ hỗn số đã cho

VD : 2 58 = 2 + 58

=

2×88+5

=

218

II. Thực hành :

Câu 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số : A. 2 17

:……….

B.

4

65

:……….

C. 3 43

:……….

D. 9 75

:……….

E. 4 86

:……….

F. 10 103

:……….

Câu 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thưc hiện phép tính . Mẫu : 4 13

+ 2 23

=

133

+ 143

=

273

A. 2 13

+ 4 13

B

.

9 67

+ 5 87

c.

10 102

- 4 105

………

………

………

………

(12)

………

………

………

………

………

Câu 3 : Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thưc hiện phép tính . Mẫu : 4 13

x 2 23

=

133

x 143

=

1853

A. 5 23

x 4 13

B

.

6 37

x 2 87

c.

4 26

x 6 56

………

………

………

………

………

………

………

………

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5 TUẦN 2

(13)

NĂM HỌC 2021 – 2022

Đề 1

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: Cho phân số 67

tử số của phân số trên là số nào ? E. 4

F. 6 G. 6 H. 7

Câu 2: Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm.

E.

24 = 2×3

4×3

=

126

F.

126 = 12:36 :3

=

24

G.

168 = 16 :88 :8

=

12

H.

53 = 5×3

3×3

=

159

Câu 3 : So sánh các phân số sau :

E.

68

<

98

F.

34

=

129

G.

62

>

35

H.

124

=

26

Câu 4 : Xếp các phân số

5 6 5 4 6

; ; ; ;

7 6 4 5 5 theo thứ tự từ lớn đến bé:

5

4

;

65

;

66

;

45

;

57
(14)

Câu 5 : Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 103 số học sinh là học sinh giỏi Toán, 2

10 số học sinh là học sinh giỏi Tiếng việt. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi Toán, bao nhiêu học sinh giỏi Tiếng việt?

Giải

Số học sinh giỏi Toán là : 30x

103

= 9 ( Học sinh ) Số học sinh giỏi Tiếng Việt là :

30 x

103

= 6 ( Học sinh ) Đáp số : 9 học sinh giỏi Toán

6 học sinh giỏi Tiếng Việt

(15)

Đề 2

Câu 1: Cho phân số 53

mẫu số của phân số trên là số nào ? E. 3

F. 4 G. 5 H. 7 Câu 2: Tính:

I.

64 + 7

4

=

6+74

=

134

J.

52 + 3

8

=

4016 + 6

16

=

4016+6

=

4616

K.

65 + 37

=

4235 + 1535

=

42+1535

=

5735

L.

126 + 42

=

2412 + 2412

=

24+1224

=

4812

Câu 3 : Tính :

M.

129 - 49

=

12−49

=

89

N.

68 - 2

5

=

3040 - 16

40

=

30−640

=

1440

O.

126 - 32

=

126 - 96

=

12−96

=

36

P.

49 - 16

=

2454 - 549

=

24−954

=

1554
(16)

Câu 4 : Tính

K.

3 + 25

=

31 + 25

=

15+25

=

175

L.

4 - 57

=

41 - 57

=

28−57

=

237

M. 1-

29 + 4

9

=

11 - 6

9

=

9−96

=

39

Câu 5 : Một hộp bóng có 12 số bóng màu đỏ, 13 số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng . Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng

Giải

Số phần bóng đỏ và bóng xanh trong hộp là : 1

2

+

13

=

56

( phần )

Số phần bóng vàng trong hộp là :

1- 56

=

16

( phần )

Đáp số : 16

(17)

Đề 3

VII. Thực hành :

Câu 1: Tìm phân số đảo ngược của các phân số sau :

Phân số đã cho Phân số đảo ngược 5

8

8 5 3

2

2 3 4

6

6 4 5

8

8 5

Câu 2: Tính:

M.

54 × 8

4

=

54××84

=

4016

N.

72 × 38

=

7×38

=

2116

O.

25 × 87

=

87

=

1635

P.

96 × 43

=

96××43

=

3218

Câu 3 : Tính :

Q.

65 : 4

9

=

65 × 9

4

=

5420
(18)

R.

45 : 2

7

=

45 × 7 2

=

2810

S.

58 : 12

=

58 × 21

=

108

T.

65 : 37

=

65 × 37

=

1835

Câu 4 : Tính

N.

3 × 2

5

=

31 × 2 5

=

65

O.

4 : 5

7

=

41 × 7 5

=

285

P.

12

: 3 =

12 × 13

=

151

Câu 5 : Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 13 m. Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Giải

Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật là:

1

2

×

13

=

16

(m

2

)

Diện tích của mỗi phần là:

1

6

: 3 =

181

(m

2

)

Đáp số

181

m

2
(19)

Đề 4

U. Thực hành : Câu 1: Đọc các số sau :

G. 5 67

: Năm và sáu phần bảy

H.

6

67

: Sáu và sáu phần bảy

I. 7 43

: Bảy và bốn phần ba

J. 2 95

: Hai và chin phần năm

K. 4 86

: Bốn và tám phần sáu

L. 7 95

: Bảy và chin phần năm

Câu 2: Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp vào ô trống.

Câu 3 : Tìm phần nguyên và phần phân số của các hỗn số sau :

V.

4 65

:

Phần nguyên :4, phần phân số:65

3 23

: Ba và hai phần ba

2 45

: Hai và bốn phần năm

2 14

: Hai và một phần tư

(20)

W.

3 2

7

:

Phần nguyên :3, phần phân số:27

X.

712

:

Phần nguyên :7, phần phân số:12

Y.

8 37

:

Phần nguyên :8 , phần phân số:37 Câu 4 : Viết các hỗn số sau :

Q. Ba và hai phần năm: 3 2 5

R. Bốn và năm phần bảy: 4 5 7

S. Năm và một phần ba: 5 1 3

T. Sáu và hai phần tư: 6 2 4

(21)

Đề 5

Q. Thực hành :

Câu 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số : M. 2 17 = 2 + 17

=

77+1

=

157

N.

4

65 = 4 + 65

=

4×55+6

=

265

O. 3 43= 3 + 43

=

33+4

=

133

P. 9 75= 9 + 75

=

9×55+7

=

525

Q. 4 86= 4 + 86

=

4×66+8

=

326

R. 10 103 = 10 + 103

=

10×1010+3

=

10310

Câu 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thưc hiện phép tính . Mẫu : 4 13

+ 2 23

=

133

+ 143

=

273

A. 2 13

+ 4 13

=

73

+ 143

=

213

B. 9 67

+ 5 87

=

697

+ 437

=

1127

C. 10 102

- 4 105

=

10210

- 4510

=

5710

Câu 3 : Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thưc hiện phép tính . Mẫu : 4 13

x 2 23

=

133

x 143

=

1853

A. 5 23

x 4 13

=

173

× 133

=

2219

B. B

.

6 37

x 2 87

=

457

× 227

=

99014

(22)

C.

c.

4 26

x 6 56

=

266

× 416

=

106636

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Muốn chuyển hỗn số thành phân số: Ta lấy mẫu số nhân với phần nguyên rồi cộng tử số để.. làm tử và giữ nguyên

Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước.. Lần thứ nhất chảy vào bể, lần thứ hai chảy vào thêm

- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. - Mẫu số bằng mẫu số ở phần

Đọc thông tin trong hình dưới và trao đổi với bạn để chỉ ra màn hình chính, chú Rùa, sân chơi của Rùa, cửa sổ lệnh, ngăn gõ lệnh trên màn hình

Tạo Số chỉ nhịp và Số lượng ô nhịp, rồi nhấn Tiếp theo - Để nhập nốt nhạc vào khuông nhạc..

Bài toán: Mỗi ngày cửa hàng bán được

Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên. a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền

- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. - Mẫu số bằng mẫu số ở phần