• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 72 Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số | Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Toán lớp 2 trang 72 Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số | Kết nối tri thức"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số Tiết 1

Bài 1 Trang 72 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Tính.

Trả lời:

Em thực hiện cộng lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục, chú ý có nhớ được kết quả như sau:

Bài 2 Trang 72 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Đặt tính rồi tính.

75 + 16 59 + 17 24 + 66 33 +

45

………… ………… …………

…………

………… ………… …………

…………

………… ………… …………

…………

Trả lời:

(2)

Em đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột với nhau, rồi thực hiện cộng lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.

75 + 16 59 + 17 24 + 66 33 +

45 75 16 91 +

59 17 76

+ 24

66 90 +

33 45 78 +

(3)

Bài 3 Trang 72 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Viết phép tính đúng thu được sau khi chuyển một que tính ở kết quả trong hình dưới đây:

………

………

Trả lời:

Em thực hiện chuyển 1 que tính để được kết quả đúng:

43 + 17 = 60 Bài 4 Trang 72 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Tô màu vàng cho những bóng đèn phát sáng. Biết bóng đèn chỉ phát sáng nếu nó được nối bởi hai số có tổng bằng 60.

Trả lời:

Em thực hiện phép tính cộng hai số với nhau:

15 + 45 = 60, 45 + 45 = 90, 15 + 15 = 30

(4)

Em tô được hai bóng đèn dưới đây:

(5)

Tiết 2 Bài 1 Trang 73 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Đặt tính rồi tính.

45 + 7 19 + 79 34 + 58 37 +

53

………… ………… …………

…………

………… ………… …………

…………

………… ………… …………

…………

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột với nhau, rồi thực hiện cộng lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục, chú ý có nhớ.

45 + 7 19 + 79 34 + 58 37 + 53

Bài 2 Trang 73 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Nối dây cứu hỏa với trụ cứu hỏa thích hợp (theo mẫu).

45 7 52

+ 19

79 98

+ 34

58 92 +

37 53 90 +

(6)

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính:

20 + 30 = 50, 15 + 55 = 70, 7 + 56 = 63, 83 + 8 = 91 Em nối như sau:

Bài 3 Trang 73 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Nối (theo mẫu).

(7)

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính:

35 + 6 = 41, 27 + 37 = 64, 8 + 19 = 27, 67 + 17 = 84 Em có thể nối như sau:

Bài 4 Trang 74 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Buổi sáng, cô Hoa thu hoạch được 17 l mật ong. Buổi chiều, cô Hoa thu hoạch được 23 l. Hỏi cả ngày hôm đó cô Hoa thu hoạch được bao nhiêu lít mật ong?

(8)

Trả lời:

Buổi sáng cô Hoa thu hoạch được 17 lít mật ong, buổi chiều cô Hoa thu hoạch được 23 lít. Tính số lít cả ngày cô Hoa thu hoạch được nên em có phép tính cộng 17 + 23 = 40 lít. Em trình bày như sau:

Bài giải

Cả ngày hôm đó cô Hoa thu hoạch được tất cả số lít mật ong là:

17 + 23 = 40 (l) Đáp số: 40 lít mật ong.

Bài 5 Trang 74 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Con sâu phải bò …… cm để đến chiếc lá.

Trả lời:

Con sâu phải bò tất cả hai đoạn, một đoạn dài 36 cm và một đoạn dài 15 cm. Em thực hiện phép tính cộng 36 + 15 = 51 cm.

Con sâu phải bò 51 cm để đến chiếc lá.

(9)

Tiết 3 Bài 1 Trang 74 vở bài tập Toán 2 tập 1:

25 + 37 37 + 25 18 + 43 43 +

18

………… ………… …………

…………

………… ………… …………

…………

………… ………… …………

…………

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột với nhau, rồi thực hiện cộng lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục, chú ý có nhớ.

25 + 37 37 + 25 18 + 43 43 +

18

Bài 2 Trang 74 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

Kết quả các phép tính ghi trên heo đất được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

………

Trả lời:

Em thực hiện phép tính trong mỗi con heo 25

37 62 +

37 25 62

+ 18

43 61 +

43 18 61 +

(10)

18 + 23 = 41, 32 + 8 = 40, 22 + 20 = 42

Ta có: 40 < 41 < 42 nên kết quả các phép tính ghi trên heo đất được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 40; 41; 42.

Bài 3 Trang 75 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Có hai con đường để dế mèn đi đến bờ cỏ (như hình vẽ). Tô màu xanh con đường ngắn hơn và màu đỏ con đường còn lại.

Trả lời:

Mỗi con đường có tổng độ dài lần lượt là:

Con đường phía trên: 40 + 10 + 20 = 70 (cm) Con đường phía dưới: 20 + 60 = 80 (cm)

Ta có: 70 cm < 80 cm nên em tô con đường phía trên màu xanh, con đường phía dưới màu đỏ.

Em tô như sau:

(11)

Bài 4 Trang 75 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Tính.

35 + 15 + 6 = ……… 29 + 11 + 4 = ………

68 + 22 + 7 = ……… 47 + 33 + 9 = ………

Trả lời:

Em thực hiện phép tính theo thứ tự:

35 + 15 + 6 = … 35 + 15 = 50 50 + 6 = 56

Vậy: 35 + 15 + 6 = 56

Em thực hiện tương tự với các câu còn lại, kết quả như sau:

35 + 15 + 6 = 56 29 + 11 + 4 = 44 68 + 22 + 7 = 97 47 + 33 + 9 = 89

(12)

Tiết 4 Bài 1 Trang 75 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Tính.

73 + 7 = ……… 64 + 26 = ………

15 + 38 = ……… 43 + 18 = ………

Trả lời:

Em thực hiện phép tính cộng, kết quả như sau:

73 + 7 = 80 64 + 26 = 90 15 + 38 = 53 43 + 18 = 61 Bài 2 Trang 76 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Nối (theo mẫu).

Trả lời:

Em thực hiện phép tính:

20 + 40 = 60, 37 + 48 = 85, 45 + 45 = 90, 90 + 10 = 100 Em nối như sau:

(13)

Bài 3 Trang 76 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Viết số thích hợp vào chỗ trống.

Trả lời:

Em thực hiện phép tính:

a) 26 + 37 = 63, 63 + 17 = 80 b) 26 + 17 = 43, 43 + 37 = 80

Em điền kết quả vào ô trống như sau:

Bài 4 Trang 76 vở bài tập Toán 2 tập 1:

(14)

Nhà bạn Hoa nuôi một đàn thỏ có 18 con. Mùa hè vừa rồi, đàn thỏ đẻ thêm 12 con thỏ nữa. Hỏi nhà bạn Hoa có tất cả bao nhiêu con thỏ?

Trả lời:

Nhà bạn Hoa nuôi một đàn thỏ có 18 con. Đàn thỏ đẻ thêm 12 con thỏ nữa. Để tính tất cả số thỏ nhà bạn Hoa, em thực hiện phép tính cộng 18 + 12 = 30 con thỏ.

Em trình bày như sau:

Bài giải

Nhà bạn Hoa có tất cả số con thỏ là:

18 + 12 = 30 (con) Đáp số: 30 con thỏ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

- Học sinh biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

Con đường nào ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt

3 Chú gà bới đất làm mất kết quả của các phép tính mà Việt

- Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất, được kết quả bao nhiêu thì cộng với số vừa nhớ.. Từ đó ta tìm được kết

- Thừa số thứ hai ta đặt ở hàng dưới (các hàng thẳng cột với nhau). - Dấu nhân ở giữa

Khi viết số có năm chữ số ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp, tức là: Từ hàng chục nghìn đến hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.. Khi

Cách đặt tính phép tính nhân - Thừa số thứ nhất ta đặt ở hàng trên - Thừa số thứ hai ta đặt ở hàng dưới - Dấu nhân ở giữa 2 số. - Đường kẻ