• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 78 Bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 | Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Toán lớp 2 trang 78 Bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 | Kết nối tri thức"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 Tiết 1

Bài 1 Trang 78 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Tính.

Trả lời:

Em thực hiện trừ theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm được kết quả như sau:

Bài 2 Trang 78 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Đặt tính rồi tính 683 – 473

………

………

………

628 – 517

………

………

………

785 – 772

………

………

………

349 – 135

………

………

………

Trả lời:

Em đặt tính theo cột dọc, viết 1 số ở trên, 1 số ở dưới sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện trừ: em trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục và trừ các chữ số hàng trăm.

683 – 473 628 – 517 785 – 772 349 – 135

683 473 210

– 628

517 111

– 785

772 13

– 349

135 214 –

(2)

Bài 3 Trang 78 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Tính nhẩm.

700 – 500 =………

900 – 600 =………

800 – 200 =………

500 – 400 =………

Trả lời:

Em thục hiện tính nhẩm các số tròn trăm

700 là 7 trăm, 500 là 5 trăm  7 trăm – 5 trăm = 2 trăm (= 200) 900 là 9 trăm, 600 là 6 trăm  9 trăm – 6 trăm = 3 trăm (= 300) 800 là 8 trăm, 200 là 2 trăm  8 trăm – 2 trăm = 6 trăm (= 600) 500 là 5 trăm, 400 là 4 trăm  5 trăm – 4 trăm = 1 trăm (= 100) Kết quả như sau:

700 – 500 = 200 900 – 600 = 300 800 – 200 = 600 500 – 400 = 100

Bài 4 Trang 78 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Con trâu rừng cân nặng 480kg. Con sư tử nhẹ hơn con trâu rừng 250kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Trả lời:

(3)

Vì con sư tử nhẹ hơn con trâu nên muốn biết số cân nặng của con sư tử, ta lấy số cân nặng của con trâu trừ đi 250kg.

Bài giải

Con sư tử nặng số ki-lô-gam là:

480 – 250 = 230 (kg) Đáp số: 230 kg.

(4)

Tiết 2 Bài 1 Trang 79 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Trả lời:

Thực hiện trừ theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm;

ta được kết quả như sau:

Bài 2 Trang 79 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Số?

a)

Bông hoa 4 cánh 5 cánh 6 cánh

Kết quả của phép tính

b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có …… cánh.

c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có …… cánh.

Trả lời:

(5)

a)

Bông hoa 4 cánh có phép tính 135 – 124 = 11 Bông hoa 5 cánh có phép tính 789 – 345 = 444 Bông hoa 6 cánh có phép tính 382 – 80 = 302 Ta có: 444 > 302 > 11.

Vậy em điền được:

Bông hoa 4 cánh 5 cánh 6 cánh

Kết quả của phép tính 11 444 302

b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có 5 cánh.

c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có 4 cánh.

Bài 3 Trang 79 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Mỗi con ếch sẽ nhảy lên lá sẽ ghi phép tính có kết quả là số trên con ếch đó. Em hãy nối để tìm lá sen cho mỗi con ếch nhảy lên.

Trả lời:

Em thực hiện tính được kết quả như sau:

423 – 323 = 100 538 – 427 = 111 839 – 37 = 802 Em nối như sau:

(6)

Bài 4 Trang 80 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

a) 324 – 223 = 10…

b) 992 – 170 < … 18 c) 758 – 446 > 3… 2 Trả lời:

Thực hiện trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, em được kết quả các phép tính như sau:

324 – 223 = 101 nên ở câu a chữ số cần điền là chữ số 1

992 – 170 = 822 nên ở câu b chữ số cần điền thêm phải lớn hơn 8 và là 9 để 822 < 918 758 – 446 = 312 nên ở câu c chữ số cần điền thêm phải nhỏ hơn 1 và là 0 để 312 > 302 Vậy em điền được:

a) 324 – 223 = 101 b) 992 – 170 < 918 c) 758 – 446 > 302

Bài 5 Trang 80 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Một công ty có 325 công nhân, trong đó có 225 công nhân nữ. Hỏi công ty có bao nhiêu công nhân nam?

Trả lời:

(7)

Muốn tìm số công nhân nam, ta lấy số công nhân của công ty đó trừ đi số công nhân nữ.

Bài giải

Công ty có số công nhân nam là:

325 – 225 = 100 (công nhân) Đáp số: 100 công nhân nam.

(8)

Tiết 3 Bài 1 Trang 80 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Bạn chó sẽ tìm đến khúc xương ghi phép có kết quả lớn nhất.

Khoanh vào khúc xương mà bạn chó sẽ tìm đến

Trả lời:

Ta thấy: 430 – 310 = 120 892 – 780 = 112 564 – 550 = 14

Ta có: 14 < 112 < 120 nên khúc xương có kết quả lớn nhất ghi phép tính là 430 – 310 Em khoanh như sau:

Bài 2 Trang 80 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Kết quả tính 321 – 220 + 437 bằng:

(9)

A. 438 B. 538 C. 638 b) Kết quả tính 362 – 320 + 526 bằng:

A. 568 B. 668 C. 536

Trả lời:

Em thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải:

a) 321 – 220 + 437 = 101 + 437 = 538 nên em khoanh vào đáp án B b) 362 – 320 + 526 = 42 + 526 = 568 nên em khoanh vào đáp án A Em khoanh như sau:

a) Kết quả tính 321 – 220 + 437 bằng:

A. 438 B. 538 C. 638

b) Kết quả tính 362 – 320 + 526 bằng:

A. 568 B. 668 C. 536

Bài 3 Trang 81 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Số lớn nhất nằm ngoài hình tròn là………

b) Số bé nhất nằm ngoài hình tròn là………

c) Hiệu của số lớn nhất nằm ngoài hình tròn và số bé nhất nằm trong hình chữ nhật là

…… – …… = ……

Trả lời:

(10)

Hướng dẫn: Các số nằm ngoài hình tròn là 536; 563; 589. Ta có: 536 < 563 < 589  Số lớn nhất nằm ngoài hình tròn là 589 và số bé nhất nằm ngoài hình tròn là 536.

Các số nằm trong hình chữ nhật là: 536; 563; 653; 589 nên số bé nhất nằm trong hình chữ nhật là 536.

Vậy em thực hiện như sau:

a) Số lớn nhất nằm ngoài hình tròn là 589 b) Số bé nhất nằm ngoài hình tròn là 536

c) Hiệu của số lớn nhất nằm ngoài hình tròn và số bé nhất nằm trong hình chữ nhật là 589 – 536 = 53

(11)

Bài 4 Trang 81 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Đ, S?

Biết chiều dài một số quốc lộ như sau:

Quốc lộ 2A 3A 4A 5A

Chiều dài 300 km 330 km 128 km 116 km

Trong các quốc lộ trên:

a) Quốc lộ dài nhất có chiều dài lớn hơn 300 km.

b) Quốc lộ 3A dài hơn quốc lộ 2A là 130 km.

c) Tên các quốc lộ viết theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất là: 3A, 2A, 5A, 4A.

Trả lời:

Ta có: 116 km < 128 km < 300 km < 330 km

Quốc lộ dài nhất là Quốc lộ 3A với chiều dài là 330 km Quốc lộ 3A dài hơn quốc lộ 2A là: 330 – 300 = 30 km

Tên các quốc lộ được viết theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất là:

3A, 2A, 4A, 5A Ta điền như sau:

a) Quốc lộ dài nhất có chiều dài lớn hơn 300 km.

b) Quốc lộ 3A dài hơn quốc lộ 2A là 130 km.

c) Tên các quốc lộ viết theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất là: 3A, 2A, 5A, 4A.

Bài 5 Trang 81 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Cho số 708 được xếp bởi các que tính như sau:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

S

S Đ

(12)

a) Số lớn nhất có thể tạo thành khi chuyển chỗ 1 que tính là số ………

b) Số bé nhất có thể tạo thành khi chuyển chỗ 1 que tính là số ………

c) Hiệu của hai số thu được ở câu a và câu b bằng ……

Trả lời:

Để tạo thành số lớn nhất, ta chuyển số 0 thành số 9 bằng cách di chuyển 1 que nằm dọc

Để tạo thành số bé nhất, ta chuyển số 7 thành số 1, số 0 thành số 8 bằng cách di chuyển 1 que từ số 7 sang số 0.

Hiệu của hai số là 798 – 188 = 610 Khi đó em điền được như sau:

a) Số lớn nhất có thể tạo thành khi chuyển chỗ 1 que tính là số 798 b) Số bé nhất có thể tạo thành khi chuyển chỗ 1 que tính là số 188 c) Hiệu của hai số thu được ở câu a và câu b bằng 798 – 188 = 610

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Túi gạo cân nặng ? kg. Hỏi lúc này, con lợn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?.. Hướng dẫn giải.. Hướng dẫn giải

a) Thuyền của mèo vớt được tất cả ? viên ngọc trai. b) Thuyền của hà mã vớt được tất cả.. viên

Sau khi cả hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít?. Hướng

Hưởng ứng phong trào phủ xanh đồi trọc, Trường Lê Lợi trồng được 264 cây.. Trường Nguyễn Trãi trồng được

Tương ứng với cân nặng của các con vật theo thứ tự từ lớn đến bé là: Linh dương, Cá sấu, Gấu đen, báo hoa. b) Xác định các hàng trăm, chục, đơn vị và viết theo mẫu..

b) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Em điền được các số như sau:.. Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. Cột thứ ba cần tìm số trừ. Muốn tìm số

+ Làm tròn đến hàng trăm: Nếu chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng một đơn vị vào số đứng trước, nếu hàng chục nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên, sau khi

Quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.. Tìm số phần