*) Hoạt động trang 87
Bài 1 trang 87 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tính.
467 240 ...
732
412 ...
291 250 ...
991
530 ...
Hướng dẫn giải 467
240 227
732
412 320
291 250 41
991
530 461
Bài 2 trang 87 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Đặt tính rồi tính.
543 – 403 619 – 207 758 – 727 347 – 120 Hướng dẫn giải
543 403 140
619
207 412
758 727 31
347
120 227
Bài 3 trang 87 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu:
600 – 200 = ?
Nhẩm: 6 trăm – 2 trăm = 4 trăm 600 – 200 = 400
700 – 300 800 – 500 600 – 400 900 – 700 Hướng dẫn giải
700 – 300 = 400 800 – 500 = 300 600 – 400 = 200 900 – 700 = 200
Bài 4 trang 87 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Bác Sơn thu hoạch được 580 kg thóc nếp. Bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn 40 kg thóc nếp. Hỏi bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc nếp?
Hướng dẫn giải
Bác Hùng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
580 – 40 = 540 (kg) Đáp số: 540 kg thóc nếp
*) Luyện tập trang 88, 89
Bài 1 trang 88 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm chữ số thích hợp:
Hướng dẫn giải
Bài 2 trang 88 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
a) Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?
b) Hai bông hoa nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?
Hướng dẫn giải 678 – 367 = 311 859 – 548 = 311 482 – 70 = 412
a) Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng 412.
b) Bông hoa số 1 và bông hoa số 2 ghi phép tính có kết quả bằng nhau.
Bài 3 trang 89 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm ô che mưa thích hợp.
Hướng dẫn giải
362 – 150 = 212 729 – 407 = 322 835 – 30 = 805
Bài 4 trang 89 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm chữ số thích hợp.
Hướng dẫn giải 245 – 125 = 120
954 – 141 = 813 < 911 727 – 413 = 314 > 304
Bài 5 trang 89 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống:
Một trường tiểu học có 465 học sinh, trong đó có 240 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam?
Hướng dẫn giải
Trường tiểu học đó có số học sinh nam là:
465 – 240 = 225 (học sinh) Đáp số: 225 học sinh nữ
*) Luyện tập trang 89, 90
Bài 1 trang 89 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi trâu sẽ ăn bó cỏ nào?
Hướng dẫn giải 520 – 210 = 310 983 – 680 = 303 368 – 167 = 201
Vì 201 < 303 < 310 nên 368 – 167 < 983 – 680 < 520 – 210.
Vậy con trâu ăn bó cỏ màu nâu.
Bài 2 trang 90 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống:
Chọn kết quả đúng.
a) 372 – 251 + 437 = ?
A. 358 B. 558 C. 458
b) 480 – 320 + 382 = ?
A. 342 B. 442 C. 542
Hướng dẫn giải
a) 372 – 251 + 437 = 121 + 437 = 558 Chọn B.
b) 480 – 320 + 382 = 160 + 382 = 542 Chọn C.
Bài 3 trang 90 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông.
Hướng dẫn giải
*) Hình vuông
Số bé nhất nằm trong hình vuông: 410 Số lớn nhất nằm trong hình vuông: 824 Hiệu hai số đó là: 824 – 410 = 414
*) Hình tròn
Số bé nhất nằm trong hình tròn: 749 Số lớn nhất nằm trong hình vuông: 842
Bài 4 trang 90 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Biết chiều dài của một số cây cầu như sau:
a) Trong các cây cầu trên, cầu nào dài nhất, cầu nào ngắn nhất?
b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền bao nhiêu mét?
Hướng dẫn giải
a) Vì 403 m < 666 m < 903 m < 1000 m nên sắp xếp các cây cầu theo chiều dài tăng dần: Cầu Trường Tiền; Cầu Rồng; Cầu Bãi Cháy; Cầu Bến Thủy 2
Cầu dài nhất là cầu Bến Thủy.
Cầu ngắn nhất là cầu Trường Tiền.
b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền số mét là:
903 – 403 = 500 (m)
Bài 5 trang 90 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Cho số 780 được xếp bởi que tính như sau:
a) Hãy chuyển chỗ 1 que tính để tạo thành số lớn nhất có thể.
b) Tìm hiệu của số thu được ở câu a và số ban đầu.
Hướng dẫn giải
chuyển thành Hiệu hai số đó là: 798 – 780 = 18