• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 70 Bài 59: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 | Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Toán lớp 2 trang 70 Bài 59: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 | Kết nối tri thức"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 59: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 Tiết 1

Bài 1 Trang 70 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Tính.

Trả lời:

Em thực hiện cộng lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục và cộng các chữ số hàng trăm.

Em điền như sau:

Bài 2 Trang 70 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Đặt tính rồi tính.

550 + 145

………

………

………

287 + 102

………

………

………

804 + 73

………

………

………

418 + 80

………

………

………

Trả lời:

Em đặt tính theo cột dọc, viết 1 số ở trên, 1 số ở dưới sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện cộng: em cộng lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục và cộng các chữ số hàng trăm.

550 + 145 287 + 102 804 + 73 418 + 80

550 145 695

+ 287

102 389

+ 804

73 877

+ 418

80 498 +

(2)
(3)

Bài 3 Trang 70 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Khoanh tròn vào chữ đặt dưới câu trả lời đúng.

Con tàu nào nặng hơn?

Trả lời:

Em quan sát thấy tàu A chở: 230 + 450 = 680 kg; tàu B chở: 140 + 543 = 683 kg. (Em đặt phép tính để thực hiện tính toán)

Ta thấy: 680 kg < 683 kg nên tàu B nặng hơn tàu A.

Bài 4 Trang 71 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

(4)

Trả lời:

Em quan sát thấy:

615 + 104 = 719 nên em thực hiện nối 615 + 104 với 719 378 + 20 = 398 nên em nối 378 + 20 với 398

440 + 329 = 769 nên em nối 440 + 329 với 769 Em nối như sau:

(5)

Tiết 2 Bài 1 Trang 71 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Đặt tính rồi tính.

156 + 240

………

………

………

803 + 170

………

………

………

545 + 212

………

………

………

900 + 78

………

………

………

623 + 44

………

………

………

312 + 80

………

………

………

Trả lời:

Em đặt tính theo cột dọc, viết 1 số ở trên, 1 số ở dưới sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện cộng: em cộng lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục và cộng các chữ số hàng trăm.

156 + 240 803 + 170 545 + 212

900 + 78 623 + 44 312 + 80

156 240 396 +

803 170 973

+ 545

212 757 +

900 78 978 +

623 44 667

+ 312

80 392 +

(6)

Bài 2 Trang 72 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Buổi sáng voi em uống 105 l nước, voi anh uống nhiều hơn voi em 20 l nước. Hỏi voi anh uống bao nhiêu lít nước vào buổi sáng?

Trả lời:

Vì voi anh uống nhiều hơn voi em nên để tìm được số lít nước mà voi anh uống, em lấy số lít nước voi em uống cộng với số lít nước voi anh uống nhiều hơn voi em.

Bài giải

Voi anh uống số lít nước vào buổi sáng là:

105 + 20 = 125 (l) Đáp số: 125 lít nước.

Bài 3 Trang 72 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Vườn thuốc của ông nội bạn Nam trồng 131 cây thuốc. Vườn bên cạnh của bác sĩ Hùng trồng 142 cây thuốc. Hỏi cả hai vườn trồng tất cả bao nhiêu cây thuốc?

Trả lời:

Em phân tích bài toán thấy đề bài hỏi “Cả hai vườn trồng được tất cả bao nhiêu cây thuốc” nên em thực hiện phép cộng: lấy số cây thuốc vườn nhà ông nội bạn Nam cộng với số cây thuốc vườn bên cạnh của bác sĩ Hùng.

Bài giải

Cả hai vườn trồng tất cả số cây thuốc là:

131 + 142 = 273 (cây) Đáp số: 273 cây thuốc.

Bài 4 Trang 72 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Em hãy tô màu giúp bé Mi theo các yêu cầu sau:

- Với các số bé hơn 100: Tô màu tím vào nơi chứa số bé nhất, màu vàng vào nơi chứa số lớn nhất và màu da cam vào nơi chứa hai số còn lại.

(7)

- Với các phép tính: Tô màu đen vào nơi chứa phép tính có kết quả bé nhất, tô màu xanh vào nơi chứa phép tính có kết quả lớn nhất.

Trả lời:

Em quan sát thấy số bé nhất là: 10 (tô màu tím); số lớn nhất là: 99 (tô màu vàng) Các số còn lại là: 51 và 49 (tô màu cam)

Em tiếp tục thực hiện các phép tính:

350 + 249 = 599 123 + 510 = 633 300 + 415 = 715 Vậy:

Phép tính có kết quả bé nhất là: 350 + 249 = 599 (tô màu đen) Phép tính có kết quả lớn nhất là: 300 + 415 = 715 (tô màu xanh)

Em tô màu như sau:

(8)

Bài 5 Trang 73 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:

Trực thăng cần bay từ A đến B qua tất cả các điểm màu trắng, theo những đường nối, nhưng không điểm nào được đi qua quá một lần.

a) Em hãy tô đậm đường đi của trực thăng b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trên đường kẻ ghi số là số đo chiều dài các đoạn đường theo ki-lô-mét.

Trực thăng bay từ A đến trạm tiếp nhiên liệu hết tất cả ……km.

(9)

Trả lời:

a) Vì trực thăng cần bay từ A đến B qua tất cả các điểm màu trắng, theo những đường nối, nhưng không điểm nào được đi qua quá một lần. Nên em nối như sau:

b) Trên đường kẻ ghi số là số đo chiều dài các đoạn đường theo ki-lô-mét.

Trực thăng bay từ A đến trạm tiếp nhiên liệu theo đường bay là một đường gấp khúc (gồm bốn đoạn thẳng, mỗi đoạn có độ dài 20 km) từ A đến trạm tiếp nhiên liệu như hình vẽ ở câu a.

Vậy trực thăng bay từ A đến trạm tiếp nhiên liệu hết tất cả 20 + 20 + 20 + 20 = 80 km.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến chữ số hàng chục, chú ý có nhớ...

Lợi cộng với số bộ quần áo trường Hòa Bình quyên góp được nhiều hơn trường Thắng Lợi hơn là 28 bộ.

[r]

Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tờ giấy màu?. Hướng

a) Thuyền của mèo vớt được tất cả ? viên ngọc trai. b) Thuyền của hà mã vớt được tất cả.. viên

Sau khi cả hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít?. Hướng

Bài 3 trang 90 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông... Cầu ngắn

Tính kết quả của mỗi phép tính rồi tìm chữ cái tương ứng với kết quả đó để giải ô chữ trong bảng sau.. Hướng