• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Lý thuyết:

Muốn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

- Khi nhân thừa số thứ hai với chứ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất được số lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta viết chữ số hàng đơn vị và nhớ số chục.

- Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất, được kết quả bao nhiêu thì cộng với số vừa nhớ. Từ đó ta tìm được kết quả của phép nhân.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 28 × 6 Lời giải:

28 6 168

+) 6 nhân 8 bẳng 48, viết 8 nhớ 4.

+) 6 nhân 2 bằng 12, thêm 4 bằng 16, viết 16.

Vậy 28 × 6 = 168.

II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Đặt tính rồi tính Phương pháp:

(2)

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số.

Bước 2: Thực hiện phép nhân, lấy số có một chữ số nhân với từng chữ số của số có hai chữ số theo thứ tự từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 18 × 4 Lời giải:

18 4 72

+) 4 nhân 8 bẳng 32, viết 2, nhớ 3.

+) 4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7.

Vậy 18 × 4 = 72.

Dạng 2: So sánh Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện tính các phép tính đã cho.

Bước 2: So sánh kết quả các phép tính vừa thực hiện.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( >; <; =) vào chỗ chấm.

49 × 4 ... 18 × 5 + 30 Lời giải:

Ta có:

49 × 4 = 196.

18 × 5 + 30 = 90 + 30 = 120.

Vì 196 > 120 nên 49 × 4 > 18 × 5 + 30.

(3)

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là >.

Dạng 3: Toán có lời văn Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một hộp có 26 bút chì màu. Hỏi 4 hộp bút chì màu như thế có bao nhiêu bút chì màu?

Lời giải:

4 hộp bút chì màu như thế có số bút chì màu là:

26 × 4 = 104 (chiếc) Đáp số: 104 chiếc.

Dạng 4: Tìm x

Phương pháp: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Ví dụ: Tìm x biết: x : 5 = 26 Lời giải:

x : 5 = 26 x = 26 × 5 x = 130

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Con đường nào ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt

3 Chú gà bới đất làm mất kết quả của các phép tính mà Việt

Lớp 3B có số điểm gấp đôi lớp 3A nên đã dành giải nhất toàn trường trong đợt thi đua này?. Em hãy tính số bánh mì bán vào 2 ngày

Bước 2: Thực hiện phép nhân, lấy số có một chữ số nhân với từng chữ số của số có hai chữ số theo thứ tự từ phải sang trái... Vậy dấu cần điền

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính.. Bước 1: Thực hiện đặt tính. Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia. Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.. CÁC

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.. CÁC

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.. CÁC