• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN.

Lý thuyết:

Muốn nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có bốn chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 1251 × 4.

Lời giải:

1251 4 5004

+) 4 nhân 1 bẳng 4, viết 4.

+) 4 nhân 5 bằng 20, viết 0 nhớ 2.

+) 4 nhân 2 bằng 8, thêm 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1.

+) 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.

Vậy 1251 × 4 = 5004.

II. CÁC DẠNG TOÁN.

Dạng 1: Đặt tính rồi tính, tính nhẩm.

Phương pháp:

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có bốn chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

(2)

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 2121 × 3.

Lời giải:

2121 3 6363

+) 3 nhân 1 bẳng 3, viết 3.

+) 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

+) 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

+) 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

Vậy 2121 × 3 = 6363.

Ví dụ 2: Tính nhẩm: 4000 × 2 = ? Lời giải:

Nhẩm: 4 nghìn × 2 = 8 nghìn.

Vậy: 4000 × 2 = 8000.

Dạng 2: So sánh.

Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện tính các phép tính đã cho.

Bước 2: So sánh kết quả các phép tính vừa thực hiện.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( >; <; =) vào chỗ chấm.

1810 × 3 + 3005 ... 1688 × 5 Lời giải:

(3)

Ta có:

1810 × 3 + 3005 = 5430 + 3005 = 8435.

1688 × 5 = 8440

Vì 8435 < 8440 nên 1810 × 3 + 3005 < 1688 × 5.

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là: <.

Dạng 3: Toán có lời văn.

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Một xe tải chở được 2450kg gạo. Hỏi ba xe như thế chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải:

Ba xe như thế chở được số ki-lô-gam gạo là:

2450 × 3 = 7350 (kg).

Đáp số: 7350kg

Ví dụ 2: Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1220cm.

Lời giải:

Chu vi của khu đất đã cho là:

1220 × 4 = 4880 (cm) Đáp số: 4880cm.

Dạng 4: Tìm x.

Phương pháp: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

(4)

Ví dụ: Tìm x biết: x : 3 = 1845 Lời giải:

x : 3 = 1845 x = 1845 × 3 x = 5535

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bước 2: Thực hiện tính: Nhân thừa số thứ 2 với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị... Vậy khi thực hiện nhân số có bốn chữ số với số

Khi đề bài cho biết giá trị của một đối tượng, yêu cầu tìm số lượng của một vài đối tượng tương tự ta thường sử dụng phép nhân.. Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra

Khi đề bài cho biết giá trị của một đối tượng, yêu cầu tìm số lượng của một vài đối tượng tương tự ta thường sử dụng phép nhân. Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra

Nếu tứ giác đủ các điều kiện có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau thì tứ giác đó là hình chữ nhật.. Ví dụ: Hình nào dưới

Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.. CÁC

Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.. CÁC

ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai,

- Nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải