• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bảng nhân 6 lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bảng nhân 6 lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bảng nhân 6 I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:

6 × 1 = 6 6 × 6 = 36 6 × 2 = 12 6 × 7 = 42 6 × 3 = 18 6 × 8 = 48 6 × 4 = 24 6 × 9 = 54 6 × 5 = 30 6 × 10 = 60

Ví dụ: Tính nhẩm: 6 × 7 = Lời giải:

Theo bảng nhân 6 ta có: 6 × 7 = 42.

Đáp số: 42.

II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Đếm cách 6 Phương pháp:

Bước 1: Xác định số đã cho.

Bước 2: Cộng liên tiếp 6 đơn vị bắt đầu từ số đã cho.

Ví dụ: Đếm thêm 6 rổi viết số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Ta có: 6 + 6 = 12; 12 + 6 = 18; 18 + 6 =24; 24 + 6 = 30; 30 + 6 = 36.

18 36 6

(2)

Đáp số:

Dạng 2: Tính nhẩm

Phương pháp: Áp dụng bảng nhân 6.

Ví dụ 1: Số thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm là bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có: 6 × 7 = 42.

Đáp số: 42.

Ví dụ 2: Tính: 6 × 5 +17 Lời giải:

Ta có: 6 × 5 +17 = 30 + 17 = 47.

Đáp số: 47.

Dạng 3: So sánh Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện tính các phép tính đã cho.

Bước 2: So sánh kết quả các phép tính vừa thực hiện.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( >; <; =) vào chỗ chấm.

6 × 4 + 26 .... 6 × 8 Lời giải:

30 12 18 24 36 6

(3)

Ta có:

6 × 4 + 26 = 24 + 26 = 50.

6 × 8 = 48.

Vì 50 > 48 nên 6 × 4 + 26 > 6 × 8.

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là >.

Dạng 4: Toán có lời văn Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

Bước 2: Tìm cách giải.

Khi đề bài cho biết giá trị của một đối tượng, yêu cầu tìm số lượng của một vài đối tượng tương tự ta thường sử dụng phép nhân.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Mỗi hộp bánh có 6 chiếc. Hỏi 4 hộp bánh như thế có tất cả bao nhiêu chiếc?

Lời giải:

4 hộp bánh như thế có tất cả số chiếc bánh là:

6 × 4 = 24 (chiếc) Đáp số: 24 chiếc

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính.. Bước 1: Thực hiện đặt tính. Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia. Bước 2: Tìm cách giải.

Phương pháp: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số

Bài toán cho các số liệu và yêu cầu kiểm tra số bé bằng một phần mấy số lớn.?. Bước 2: Trả lời số bé bằng một phần mấy của

Phương pháp: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số

Phương pháp: Thực hiện các phép tính có chứa đơn vị diện tích tương tự như thực hiện với các số tự nhiên (chú ý cùng một đơn vị đo).. Bước

Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Các bước tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố:..

Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm. Tính chất của phép cộng các số nguyên.. Trong các phát biểu sau đây, phát

Phép chia hết của một số nguyên dương cho một số nguyên dương là phép chia hết hai số tự nhiên với số chia khác 0.. Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước